Ôn tập Tiếng Anh 9 - Chuyên đề: Từ vựng

docx 36 trang Thùy Uyên 15/03/2025 890
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Tiếng Anh 9 - Chuyên đề: Từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxon_tap_tieng_anh_9_chuyen_de_tu_vung.docx

Nội dung tài liệu: Ôn tập Tiếng Anh 9 - Chuyên đề: Từ vựng

  1. CHUYÊN ĐỀ TỪ VỰNG A. MỘT SỐ TỪ LOẠI CƠ BẢN: I. DANH TỪ - NOUN 1. Vị trí : - Sau Tobe: I am a student. - Sau tính từ : nice school - Đầu câu làm chủ ngữ . - Sau a/an, the, this, that, these, those - Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their - Sau many, a lot of/ lots of , plenty of The +(adj) N of + (adj) N . 2. Danh từ số ít và danh từ số nhiều: Hầu hết danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm s/es vào sau danh từ số ít (đếm được) *Nguyên tắc thêm –s và –es 1) Hầu hết thêm s ở phía sau danh từ số ít. Ex: book books 2) Thêm es sau những danh từ tận cùng là: o, s, x, z, ch, sh, ss, ce, ge. Ex: class classes box boxes (noun) 3) Nguyên âm + y: giữ nguyên y và thêm s Ex: obey -> obeys toy -> toys 4) Phụ âm + y: đổi y thành i và thêm es. ex: try -> tries baby -> babies 5) Phụ âm + o: thêm s (với các từ mượn) hoặc es (Lưu ý: không bỏ o) photo -> photos tornado -> tornadoes volcano -> volcanoes 6) Chữ tận cùng là f hoặc fe, ta đổi f hoặc fe thành v và thêm es Calf -> calves Shelf -> shelves * Trường hợp ngoại lệ: một số danh từ cũng kết thúc bằng chữ f hoặc fe nhưng chỉ thêm –s vào sau nó: belief -> beliefs chief -> chiefs roof -> roofs scarf -> scarfs/ scarves
  2. 3. Trường hợp ngoại lệ của danh từ số nhiều (Irregular plurals noun ): 1) Vowel change: Man -> men Woman -> women Foot -> feet Tooth -> teeth Goose -> geese Mouse -> mice 2) Add –en: Child -> children Ox -> oxen 3) –is -> -es: axis -> axes parenthesis -> parentheses 4) –um -> -a: bacterium -> bacteria datum -> data 5) –on -> a: phenomenon -> phenomena; criterion -> criteria 6) –us -> -i: cactus -> cati radius -> radii fungus -> fungi syllabus -> syllabi 7) Irregular plural same as singular: Deer -> deer Fish -> fish Salmon -> salmon Sheep -> sheep Trout -> trout * Key words for singular and plural nouns: - For singular nouns: the number of , each, every, single, one, a - For plural nouns: A number of , both, two, many, several, various. * Key words for countable and uncountable nouns: - For countable nouns: many, number, few, fewer, a few, several - For uncountable nouns: much, amount, little, less, a little, a great deal of. 4. Dấu hiệu nhận biết : Danh từ thường có hậu tố là: tion: nation, education, instruction, . sion: question, television ,impression, passion, compassion ment: pavement, movement, environmemt . ce: differrence, independence, peace, tolerance ness: kindness, friendliness, truthfulness y: beauty, democracy(nền dân chủ), army er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor, 5. Các cách thành lập danh từ: -V+er/or N(nghề nghiệp,người ) Ex: teacher, doctor -Adj/N+dom N: Ex: freedom, wisdom, kingdom x -V+ing N(công việc ) Ex: walking, riding -Adj+ness N(trừu tượng ) Ex: kindness, sweetness, -V+ion N; Ex: decision -N+ship N(trừu tượng ) Ex: friendship -Adj+th N; Ex: length, truth -Adj+ty N;Ex: beauty, cruelty 2
  3. II. ĐỘNG TỪ - VERB 1) Phân loại: (Phân lọai theo cấu trúc: gồm 3 lọai ) - Linking Verb: become, look, sound, get, feel, go, turn, appear, + Adjective. - Transitive Verb: được gọi là ngọai động từ. Nó cần có túc từ (object) theo sau: Verb + Object Verb + Object1 + Object2 hoặc Verb + Object1 + giớI từ + Object2 - Intransitive Verb: được gọi là nội động. Nó không cần có túc từ mà câu vẫn có nghĩa hòan chỉnh. Ex: Birds sing. 2. Vị trí : - Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday. - Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early. 3. TIỀN TỐ CHUYỂN ĐỔI DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ SANG ĐỘNG TỪ (VERB PREFIXES) *Đa số tiền tố trong tiếng Anh khi thêm vào đầu một từ nào đó, nó làm thay đổi nghĩa của từ ấy, nhưng không thay đổi từ loại của nó. Thông thường, các tiền tố này cũng không làm thay đổi trọng âm của từ. Ví dụ: Tidy (gọn gàng) untidy (không gọn gàng/luộm thuộm) Correct (đúng) incorrect (sai) *Tuy nhiên, một số tiền tố trong tiếng Anh vừa có khả năng chuyển đổi từ loại. Tiền tố en-, em và be- đứng trước một danh từ hoặc tính từ và chuyển từ đó thành động từ. *Verb prefixes: 1) En-/em-/be + Noun/adjective Verb Ví dụ: Kết hợp với từ gốc Tiền tố (root word) tạo thành động từ (Verb) (Prefix) Noun Adjective En Close Enclose (gửi kèm) able Enable ( làm cho có thể) act Enact (ban hành) Trong ví dụ ở bảng này, ta thấy Tiền tố en được ghép với tính từ gốc close để tạo thành động từ enclose (gửi kèm) Tiền tố en, ghép với tính từ gốc able để tạo thành động từ enable (làm cho có thể) Tiền tố en ghép với danh từ act để tạo thành động từ enact (ban hành) Kết hợp với từ gốc Tiền tố (root word) tạo thành động từ (Verb) (Prefix) Noun Adjective em power Empower (trao quyền lực cho ) be witch Bewitch (bỏ bùa, chài ) be little Belittle (coi nhẹ, xem thường) 3
  4. III. TÍNH TỪ - ADJECTIVE I.1 Định nghĩa . Tính từ trong tiếng Anh là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện ( hay là phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các đặc tính (màu sắc, trạng thái, tính chất của sự vật mà danh từ đó đại diện) . – Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ liên kết (linking verb) và một số động từ. Tính từ luôn đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, làm cho ta hiểu thêm về danh từ Eg: That is my new red car. – Trừ trường hợp “galore” (nhiều, phong phú, dồi dào) và “general” trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa: Eg: There were errors galore in your final test. UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc). II. Các loại tính từ 1. Demonstrative (TT chỉ thị): this, that, these , those 2. Distributive (TT phân phối): each, every, either, neither 3. Quatitative: some, any, no, (a) little, few, many, much,one, , 4. Interrogative (TT nghi vấn ): which, where, what, who . 5. Possessive (TTSH): my,our, your, his, her, its, their 6. Of quality (chất lượng): clever, dry, fat, golden, good, heavy, square 7. Present /Past participle used as adjectives.amusing , amused . 8. Adjectives of colors: green,red . 9. Adjectives of personality; generous , humorous,confident * Many adjectives/ participles can be followed by prepositions: good at, tired of Tính từ trong ngữ pháp tiếng anh có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng và cách dùng của nó. 1.Tính từ phân loại theo vị trí: *Một tính từ có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ hay đại từ mà nó mô tả. Nếu có nhiều tính từ miêu tả thì tính từ ngắn đứng trước tính từ dài, tính từ chỉ tinh thần trước tính từ chỉ vật chất. a. Tính từ đứng trước danh từ Eg: a good pupil (một học sinh giỏi) // Beautiful girls ! a strong boy (một cậu bé khỏe mạnh) Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để chỉ tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định. Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful .Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó: Ví dụ: The boy is afraid. 4
  5. • The woman is asleep. • The girl is well. • The soldier looks ill. Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói: • an afraid boy • an asleep woman • a well woman • an ill soldier Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói: • A frightened woman • A sleeping boy • A healthy woman • A sick soldier Những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ thường bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như: • aware; afraid; alive; awake; alone; ashamed; unable; exempt; content Ví dụ: The hound seems afraid. // Is the girl awake or asleep? c. Tính từ trong một nhóm. My dog, this book, which boy, . d. Tính từ đứng sau động từ như : be, get, become, seem, feel, sound, get / grow, keep, look (=appear), taste , smell, turn, hold, find, stay, remain, prove, make 3. Tính từ còn được phân loại theo công dụng. Tính từ được phân thành các nhóm sau đây: * Tính từ riêng: xuất phát từ một danh từ riêng Eg: Vietnam và Vietnamese France và French England và English Japan và Japanese Note: những tính từ riêng phải viết hoa. a. Tính từ chỉ sự miêu tả: (descriptive adj): Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người . nice, green, blue, big, good a colorful room, a good boy, a big house. • Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm: • a large room • a charming woman • a new plane 5
  6. • a white pen b- Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ ) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể thẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so small - smaller- smallest beautiful- more beautiful- the most beautiful very old, so hot, extremely good b. Tính từ chỉ số đếm : bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardinals) như one, two, three và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third, c. Tính từ chỉ thị: this, that, these, those; sở hữu (possessives) như : my, his, their và bất định (indefinites) như some, many, d. Tính từ liên hệ: từ có hình thức như đại từ liên hệ Eg: whichever, whatever e. Tính từ nghi vấn: từ dùng để hỏi Eg: - Which kind of products do you more believe in: the one that comes to you by word- of-mouth or the one that you see through advertisements? - In what place were you born? Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức: • What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ. Eg: - What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?) - What books have you read? (những cuốn sách nào bạn đã đọc?) • Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ. Eg: - Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?) - Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?) f– Tính từ giới hạn (limiting adj): Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, III. Functions and Positions of adjectives: Vị trí và chức năng của tính từ trong tiếng Anh Tính từ có thể làm tính từ- (attributive use) hoặc bổ ngữ (predicate use). 1. Làm tính từ – Khi làm tính từ, chúng thường đứng trước danh từ. Eg: It is a hot day. This is a new car. – Những trường hợp đặc biệt: +Đứng sau một nhóm từ ngụ ý đo lường. A river two hundred kilometers long. 6
  7. A man eighty years old. + Đứng sau –thing (everything, anything, something, nothing); -body, -one, -where. I’ll tell you something new. There is nothing new. + Đứng sau danh từ khi cần một nhóm từ bổ nghĩa cho nó. He wants a glass full of milk. He is a man greedy of money. + Trong trường hợp nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, có thể đặt sau. He has a face thin and worn, but eager and resolute. 2. Làm bổ ngữ a. Subject complement– Tính từ làm bổ ngữ khi nó kết hợp với một động từ làm thành vị ngữ trong câu. Các động từ trước nó thường là “to be, to turn, to become, to fall, to keep, to make , to remain, to stay,to find ” Ví dụ: It is cold, wet and windy. Nam fell asleep. Her daughter is pretty. b. Object complement – Nó cũng có thể đi theo sau cả động từ và tân ngữ để làm bổ ngữ cho tân ngữ. Eg: The sun keeps us warm. This doesn’t make me happy. Driving a bus isn’t easy. I consider what he did foolish (object complement to clauses) I consider playing so hard foolish (The adjective functioning as object complement often expresses the result of the process denoted by the verb ) He pulled his belt tight He pushed the window open. Chú ý: Hấu hết các tính từ có thể dùng được ở cả hai chức năng trên. Chỉ có một số động từ chỉ dùng làm bổ ngữ sau: alive, afraid, ashamed, aware, asleep, awake, alone. c. Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ (khi đứng sau the):Tính từ được dùng như danh từ.(The + adjective with a plural meaning.) Một số tính từ trong tiếng Anh được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có ”the” đi trước và đi với động từ số nhiều : the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; Eg : The rich do not know how the poor live. //The poor get poorer (the rich= rich people, the blind = blind people) (đôi khi có thể có nghĩa số ít khi trước danh từ số ít -the unexpected thing / the accused person) d. Adj –ing /Adj –ed: mô tả cảm xúc và tính chất sự việc Tính từ kết thúc là –ing và –ed: Loại tính từ này thường được cấu tạo từ động từ và sau đó thêm –ing và –ed Eg: surprise (v) : surprising (adj) – surprised (adj) Tuy nhiên có sự khác nhau giữa adj –ing và adj –ed 7
  8. ' - ING ' ADJECTIVES - ing adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động tới cái gì đó, ai đó, có ảnh hưởng này), chỉ tính chất, bản chất, dùng để miêu tả nơi chốn, sự vật, sự việc, hành động. VD: She has an interesting film. She is an interesting girl. I don’t like to talk to her. She’s boring ( a boring person ) 'Being upgraded to first class is surprising. ' The findings of this report are confusing . ' 'Working hard all day is tiring. ' ' - ED ' ADJECTIVES - ed adj: thường mang nghĩa bị động (bị cái gì đó tác động lên, bị ảnh hưởng theo cách này), thường dùng để chỉ cảm xúc của người - người ta cảm thấy thế nào : VD: I feel bored when I listen to classical music. 'She was surprised to find that she had been upgraded to first class . ' 'I was confused by the findings of the report . ' 'She felt tired after working hard all day. ' List of examples: - ed and - ing adjectives tables Feel '- ed ' describe '- ing ' annoyed annoying: khó chịu frustrated frustrating (bực bội ) bored boring :chán depressed depressing: chán Disgusted disgusting (chán ghét / kinh tởm ) confused confusing : bối rối, lung túng embarrassed embarrassing: bối rối excited exciting : satisfied satisfying: frightened frightening: sợ Terrified terrifying Horrified horrifying shocked shocking Amused amusing : buồn cười Surprised surprising : ngạc nhiên Astonished astonishing: ngạc nhiên Amazed amazing: ngạc nhiên Disappointed disappointing: thất vọng Worried worrying: lo lắng Interested interesting Fascinated fascinating (mê hoặc, quyến rũ) Exhausted exhausting ( kiệt sức, mệt lử) Tired tiring *Ta dùng tính từ với - ed để chỉ cảm xúc của con người , còn - ing để mô tả sự vật và hoàn cảnh . Hay nói cách khác tính từ đuôi -ed mang tính chủ quan còn tính từ đuôi -ing mang tính khách quan. 8
  9. B. -ing /-ed participle as an adjective. đứng sau danh từ bổ nghĩa cho danh từ. T: Who is the man walking up stairs ? * Model sentence: The man walking up stairs is Mr Quang PI ( present participle phrase) - Form : HTPT - PI được thành lập bằng cách thêm "ing" vào sau động từ. V+ing -( present participle ) - Use : HTPT hay cụm HTPT được dùng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ phía trước. PI mang nghĩa chủ động. - Vị trí của PI đứng sau N * Model sentence : The old lamp made in China is five dollars PII ( past participle phrase ) * Concept check: - Form : QKPT hay còn gọi là PII được thành lập bằng cách thêm ed với những động từ có quy tắc và ở cột 3 với những động từ bất quy tắc. - Use : QKPT được dùng như 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ phía trước. PII mang nghĩa bị động - Vị trí của PII đứng sau N. B. Trật tự của tính từ trước danh từ: Khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, trật tự của tính từ như sau: ?Opinion (nhận xét, ý kiến) > Size (kích thước) > Quality (chất lượng) > Age (tuổi) > Shape (hình dạng) > Color (màu sắc) > Participle Forms (thì hoàn thành) > Origin (xuất xứ) > Material (nguyên liệu) > Type (loại) > Purpose (mục đích sử dụng) osascomap) (Number =>opinion =>( quality) => size => age => shape => color => origin => material + Noun Eg: A nice large old rectangle brown German wooden bed As a general rule, adjectives are usually placed in this order: • Một số bảng mẫu thường dùng về thứ tự các tính từ trước danh từ trong câu. Bảng 1 : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 opinion size quality age shape colour participle origin material type purpose forms The phrase a beautiful old Indian carpet follows these guidelines: 9
  10. Bảng 2: 1 4 8 quality age origin noun a beautiful old Indian carpet You don't have to include an example of every type of adjective, but the ones you do use should follow the order. So if you wanted to add red and green to the phrase a beautiful old Indian carpet, you would put it between old and Indian like this: Bảng 3: 1 4 6 8 opinion age colour origin noun a beautiful old red and green Indian carpet It sometimes helps to remember the order of adjective if you consider that adjectives whose meaning is closely, or permanently, connected to the noun are placed nearer to it in the sentence. So in this phrase: a large comfortable wooden chair – wooden has a very close connection with chair . Bảng 4: 2 3 10 size quality material type noun a large comfortable wooden chair Here are some more examples: Ex 1 3 7 quality participle noun a new improved recipe . Formation of adjectives: Quy tắc cấu tạo tính từ trong tiếng Anh. Cách sử dụng và phân loại tính từ theo cách thành lập * Hậu tố (đuôi) của tính từ trong tiếng anh Thông thường các hậu tố thường gặp ở tính từ là: -able, -ible, -al, -tial, -ic, -y, -ful, -ous, -ive, -less, -ish, -ent, -ary . Eg: honorable, possible, national, economic, funny, useful, dangerous, expensive, colorless, childish, independent, necessary 1. Cách thành lập tính từ đơn * Tính từ đơn: long, blue, good, bad 10
  11. * Tính từ phát sinh: - Thêm tiền tố- Thêm hậu tố: 1. Tiền tố + tính từ ( mang nghĩa phủ định ) – Un + adj : happy => unhappy, fortunate => fortunately, friendly, lucky,healthy, successful, – Im + adj : patient => impatient, possible => impossible , impolite – In + adj : direct => indirect , convenient => inconvenient . – il/ir + adj : legal => illegal , regular => irregular - dis + adj: dishonest, disabled 2. tiền tố + tính từ ( ko mang nghĩa phủ định ) – super (quá,siêu) + adj : human => superhuman (phi thường) , natural => supernatural (siêu nhiên) – under (dưới,thấp,ko đủ) + adj : cover => undercover (bí mật, lén lút), done => underdone (chưa chin,tái) – over (quá) + adj : confident => overconfident – sub (ở dưới) + adj : title => subtitle 3. Noun + hậu tố = adj – Noun + ful : harm => harmful, care => careful – Noun + less : worth => worthless – Noun + al : nature => natural, nation => national – Noun + y : sun => sunny, wind => windy – Noun + ous : fame => famous, dangerous . – Noun + ish : fool => foolish, self => selfish – Noun + ly : day => daily, love => lovely ( likely, lonely, deadly, friendly, lively, silly, ugly) – Noun + like : child => childlike (ngây thơ) 4. Đông từ + hậu tố = adj – Noun/Verb + ive : interact => interactive, expense => expensive – V + able : compare => comparable, value => valuable, enjoyable . – V + ed : bore , interest, tired , frighten, amuse, disappoint, surprise, depress, shock, horrify, embarrass, terrify , excite =>excited – V + ing : bore => boring . 11
  12. Eg: • Noun + y • Noun + en Ví dụ: rain + y –> rainy Ví dụ: gold + en –> golden wind + y –> windy wool + en –> woolen • Noun + ly • Noun + some Ví dụ: day + ly –> daily Ví dụ: trouble + some –> troublesome man + ly –> manly quarrel + some –> quarrelsome • Noun + ful • Noun/adjective + ish Ví dụ: care + ful –> careful Ví dụ: book + ish –> bookish beauty + ful –> beautiful white + ish –> whitish • Noun + less girl + ish –> girlish Ví dụ: care + less –> careless • Noun + ous home + less –> homeless Ví dụ: humour –> humourous danger –> dangerous 2. Tính từ ghép: Sự hình thành Tính từ kép/ghép. a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất. b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết: * thành một từ duy nhất: life + long = lifelong car + sick = carsick * thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa world + famous = world-famous Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi: Danh từ + tính từ: snow-white (trắng tinh ), carsick ( say xe ) homesick (nhớ nhà), lovesick (ốm tương tư) world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý) Danh từ + phân từ 12
  13. handmade (làm bằng tay) heartbroken (đau lòng) homegrown (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ) Phó từ + phân từ never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn) well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu) Tính từ + tính từ blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng) dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải) d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives) Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old. A ten-storey building = The building has ten storeys. A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten. Eg: • Adjective + adjective • Adverb + participle Ví dụ: a dark-blue coat, a red-hot iron Ví dụ: a newly-built house, an ill-smelling bar odour • Noun + adjective • Noun + noun-ed Ví dụ: snow-white cotton, the oil-rich Ví dụ: a tile-roofed house Middle East • Adjective + noun-ed • Noun + participle Ví dụ: a dark-haired girl Ví dụ: a horse-drawn cart, a heart- • A group of words breaking story Ví dụ: a twenty- year- old girl, an eight-day • Adjective + participle trip, an air-to-air missile Ví dụ: ready-made clothes, a good- looking boy V. Comparisons of adjectives. 1. So sánh ngang bằng – Côngthức: as + adj + as – Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I. (Lan trẻ như tôi) 2. So sánh không bằng – Công thức: not + so/ as + adj + as VD: Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang.(Hưng không cao bằng Quang) 3. So sánh hơn – Công thức: Tính từ ngắn + er + than 13
  14. More + tính từ dài + than (tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên) – Ví dụ: My ruler is 5 cm long. Nam’s ruler is 7 cm long. –> My ruler is shorter than Nam’s. (Thước kẻ của tôi nhắn hơn thước kẻ của Nam) –> Nam’s ruler is longer than mine. Nga is more beautiful than Hong. (Nga xinh hơn Hồng) 4. So sánh cao nhất – Công thức: The + tính từ ngắn + est The + most + tính từ dài – Ví dụ: This is the longest river in the world. (Đây là con sông dài nhất trên thế giới) She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi) – Bốn cấu trúc viết lời bình phẩm: That’s/ it’s + the + tính từ ngắn + est + noun + S + have/ has + ever + P2. That’s/ it’s + the + most + tính từ dài + noun + S + have/ has + ever + P2. Ví dụ: That’s the most interesting book I’ve ever read. That’s the longest bridge I’ve ever seen. S + have/ has + P2 + a/any + tính từ ngắn + er + noun + than S + have/ has + P2 + a + more + tính từ dài + noun + than Ví dụ: I’ve never read a more interesting book than this one. I’ve never seen any/a longer bridge than this one. – Giới từ ở cấp so sánh cao nhất: + in: đi với danh từ tổ, nhóm, nơi chỗ: in the group, in the company, in the world + of: đi với danh từ chỉ thời gian: of the year, of the month, of one’s life Ví dụ: Nam is the tallest boy in my class. Birthday is the happiest day of my life. Các tính từ bất quy tắc Tính từ So sánh hơn So sánh cao nhất Good/well better the best Badly/bad/ill worse the worst Little less the least Much/many more the most Far father/further the farther/furthest 5. So sánh kép (càng càng .) • Công thức 1: the comparative + S + V the comparative + S + V Ví dụ: The more you learn, the more you know. (Càng học bạn càng biết nhiều) The sooner you start, the earlier you arrive. • Công thức 2: the more + S + V, the comparative + S + V Ví dụ: The more you study, the smarter you will become. The more exercises you do, the better you understand the lesson • Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả ‘it is’ thì có thể bỏ chúng đi Ví dụ: The shorter (it is), the better (it is). 6. So sánh bội số.(đa bộ) – So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times), – Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much. 14
  15. Eg:This encyclopedy costs twice as much as the other one. Jerome has half as many records now as I had last year. Chú ý: Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng trong văn viết. Ví dụ: We have expected 80 people at that rally, but twice that many showed up. (twice as many as that number). 7. So sánh kém hơn: S1 + be + less + adj + than + S1 Eg: He is less fat than his father. 8. So sánh hơn nhiều: S1 + be /V + much / far + adj –er / more adj + than + S2 Eg : This car is much more expensive than that one. VI. Inversion of adjectives. 1, Adj + as + S + be, clause 2, Adj + how / that + clause. ( Strange that it turned out that way/ strange how she still likes him) 3, Adj , clause. (Enthusiastic, they make good students.) 4, -So + adj +be + S + that // So lazy was he that he got very bad marks in the final exam // so heavily did it rain that So + adj / adv + aux(trợ động từ) + S + be /V + that + clause VII. Structures of adjectives. 1, Adjectives + infinitives. a. It’s + adj + to infinitive Thường có các tính từ: awful, boring , strange, wonderful , lucky , unlucky, fortunate, terrible,horrible, fun, good , dreadful, agreeable, delighted, glad, happy, pleased , sad, sorry, relieved, dismayed (hoảng hốt), bound, certain, sure , afraid , ashamed , (person – express the subject’s opinion) b. It’s + adj + of sb + to infinitive. *Character : kind, nice, good;considerate , irritable (cáu kỉnh)brave, careless= awkward , generous ,extravagant (hoang phí), cowardly= timid, rude,impudent(trơ trẽn), mean, selfish,jealous, greedy, cruel, wicked , wrong (morally ) *sense: foolish, stupid, silly, idiotic, intelligent, clever, sensible c. It’s + adj + for sb + to infinitive. Difficult, easy , hard, dangerous, possible, impossible, convenient, safe , unsafe, necessary , .marvellous, wonderful,lovely, interesting , 2, Adjectives + that clause : Sure, certain, (It ‘s + possible, probable, likely ),lucky, strange, odd, worried,pleased, delighted, afraid . • It + is / was + adj + that .(should )+ V ( advisable, better, desirable , essential, necessary, important, imperative, natural, fair (= just), (only)right. (absurd, amazing , annoying, ludicrous,odd, ridiculous, strange, surprising, ) Notes: Some adjectives followed by both to infinitive and that clause . 3, Adj + enough (for sb ) to V Too + adj (for sb ) to V . So + adj + that + clause Such (a/ an) + adj + N (s) + that + clause. 4. What + (a/an) + adj + N + S + V ! 15
  16. How + adj + S + be / V-feeling ! 5. However + adj + S + be , clause VD: However good his English was, he wasn’t chosen . Dù tiếng Anh của anh ta tốt thế,anh ta vẫn không được chọn. 6, If +adj , clause. Eg: If (it is) possible, the dog should be washed every day.7, When + adj, clause. Eg: You must eat it when fresh// When ripe, these apples are sweet. 8, Adj as an Object. We can drink it hot Các giới từ đi kèm với tính từ trong tiếng anh Đi kèm theo cấu trúc: S + be + adj + giới từ + N / Ving (doing something) * Prep + On / In To be dependent on st/sb:lệ thuộc vào cái gì /vào ai To be intent on st: tập trung tư tưởng vào cái gì To be keen on st: mê cái gì To be based on st: dựa trên cơ sở gì To be deficient in st: thiếu hụt cái gì To be fortunate in st: may mắn trong cái gì To be honest in st /sb: trung thực với cái gì To be enter in st: tham dự vào cái gì To be weak in st: yếu trong cái gì Những từ đi kèm với giới từ with To angry with sb: giận dỗi ai To be busy with st:bận với cái gì To be consistent with st: kiên trì chung thủy với cái gì To be content with st: hài lòng với cái gì To be familiar (to/with ) st: quen với cái gì To be crowded with: đầy ,đông đúc To be patient with st:kiên trì với cái gì To be impressed with/by: có ấn tượng /xúc động với To be popular with: phổ biến quen thuộc Những từ đi kèm với giới từ to: To be close to st: sát gần vào cái gì . To be close to st: sát gần vào cái gì To be contrary to sb/st: ngược với cái gì /với ai To be dear to sb: quý giá đối với ai To be cruel to sb: độc ác với ai To be aqual to: ngang bằng với To be faithful to: trung thành với To be fatal to sb/st: sống còn với ai /cái gì To be harmful to st: có hại cho cái gì To be indifferent to st: hờ hững với cái gì To be inferior to st: dưới tầm cái gì To be liable to st: có quyền với cái gì , trách nhiệm với cái gì To surrend to sb: nộp mình cho ai To be new to sb: mới với ai To be obedient to sb: ngoan ngoãn với ai To be obvious to sb: hiển nhiên với ai 16
  17. To be previous to st: diễn ra với cái gì To be rude to sb: thô lỗ với ai To be sensitive to st: nhậy cảm với cái gì To be similar to st: tương tự cái gì To be useful to st: có lợi cho cái gì Những từ đi theo giới từ at To be bad at st:yếu kém về cái gì To be good/clever at st: giỏi/sắc sảo về cái gì To be efficient at st:có năng lực về cái gì To be expert at st: thành thạo về cái gì To be indignant at st/sb: phẫn nộ với cái gì / với ai To be quick at st: nhanh chóng về cái gì To be sad at st/sb: buồn về cái gì /ai To be slow at st /sb: chậm chạp về cái gì To be skillful at st: khéo léo cái gì Những từ đi theo giới từ for: To be eager for st: say sưa với cái gì To be eager for st: say sưa với cái gì To be famous for st: nổi tiếng vì cái gì To be fit for sb/st: hợp với ai/cái gì To be grateful to sb for st: biết ơn ai về cái gì To be qualified for: có đủ tư cách To be qualified in st: có năng lực trong việc gì To be ready for st: sẵn sàng làm việc gì To be responsible for st: chịu trách nhiệm về cái gì To be sufficient for st: vừa đủ cái gì To be sorry for sb: xin lỗi ai To be thankful for sb: cám ơn ai To be valid for st: giá trị về cái gì To be invalid for st: không có giá trị về cái gì To be sorry for doing st: hối tiếc vì đã làm gì / about st. Những từ đi kèm với giới từ about To be sorry about st: lấy làm tiếc ,hối tiếc về cái gì To be curious about st: tò mò về cái gì To be doubtful about st: hoài nghi về cái gì To be enthusiastic about st: hào hứng về cái gì To be reluctan about st (or to ) st: ngần ngại,hừng hờ với cái gì To be uneasy about st: không thoải mái Prepositions followed by preposition. 1. absent from : vắng mặt ở 2. accustomed to : quen với 3. acquainted with : quen với 4. afraid of : lo sợ, e ngại vì 5. angry at : giận 6. anxious about : lo ngại về (cái gì) 7. anxious for : lo ngại cho (ai) 8. aware of : ý thức về, có hiểu biết về // Ashamed (of): 9. bad at : dở về 17