Ôn tập Tiếng Anh 9 - Chuyên đề: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

doc 22 trang Thùy Uyên 16/03/2025 960
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Tiếng Anh 9 - Chuyên đề: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docon_tap_tieng_anh_9_chuyen_de_su_hoa_hop_giua_chu_ngu_va_dong.doc

Nội dung tài liệu: Ôn tập Tiếng Anh 9 - Chuyên đề: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

  1. SUBJECT - VERB AGREEMENT (Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ) I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số ít thì chia động từ theo hình thức số ít. S(singular) + V(singular) Ví dụ: My cat is lying on the grass. He is a teacher. Thanos wants to rule the world. England is a country that is part of the United Kingdom. Infinity War achieves the seemingly impossible feat of melding together a huge cast of characters. 2. Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số nhiều thì động từ được chia theo hình thức số nhiều. S(plural) + V(plural) Ví dụ: They often work very hard. We are teachers. The animals gather closely together for warmth. Teachers work with students to find out specific need. Asian countries cooperate with each other. Asian countries cooperate with each other “ agree” One dog is sitting on the grass √ Subject Verb Two dogs are sitting on the grass √ “ agree” 3. Nếu chủ ngữ là một V-ING thì động từ sẽ chia theo hình thức số ít. V-ING + V(singular) Ví dụ: Playing football is not easy with me. Jogging everyday is good for your health. Computing saves a lot of time. Studying online is very convenient. Using online practices helps students who don't have books. 1
  2. Working from home allows a person to work in comfort. 4. Khi chủ ngữ được nối bởi liên từ “OR” hoặc “NOR” thì Bạn chia động từ theo chủ ngữ gần nhất với động từ. S1 OR/NOR S2 + V(s2) Ví dụ: It is you or I who am to go. Neither John nor his friends have seen this movie before. Our happiness or our sorrow is largely due to our actions. My parents or my brother is staying at home now. You or I am the winner. 5. Nếu chủ ngữ sử dụng cấu trúc “EITHER . OR” hoặc “NEITHER NOR” thì chia động từ theo chủ ngữ gần nhất. EITHER S1 OR S2 + V(s2) Ví dụ: Either my parents or I am going to the supermarket to buy food for lunch. Either he or I have to leave. Either I or he has to leave. Neither John nor his friends have seen this movie before. Neither I nor you are right 6. Khi chủ ngữ là cụm EITHER hoặc NEITHER đi với OF thì động từ luôn chia theo hình thức số ít. EITHER/NEITHER OF + N + V(singular) Ví dụ: Neither of them is available to speak now. Either of us is capable of doing the job. Neither of them works in this company. Either of my parents is staying at home now. Either of students has left the door unlocked 7. Nếu chủ ngữ là cấu trúc THE NUMBER OF + N thì sẽ chia động từ theo hình thức số ít. THE NUMBER OF + N + V(singular) Ví dụ: The number of addicted people has increased recently. The number of bears decreases day by day. The number of days in a week is 7. The number of people, who have lost their job, is quite big. The number of accidents has gone down steadily since the speed limit was imposed. 2
  3. 8. Khi gặp cấu trúc A NUMBER OF + N thì Bạn sẽ chia động từ theo hình thức số nhiều. A NUMBER OF + N + V (plural) Ví dụ: A number of good students in my class have decreased this year. A number of hours have passed A number of people have lost their job. A number of books in this library are really big. A number of special conditions is necessary for the formation of a geyser. 9. Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ: as long as, as well as, with, together with, thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất. S1 AS LONG AS/WITH S2 + V(s1) Ví dụ: The old man with his dog passes my house every morning. Mr. Johnson as well as his assistants has arrived. Mr Robbins, accompanied by his wife and children, is leaving tonight. My father as well as the other people in my family is very friendly. Kim, as well as her parents is coming to the party. 10. Chủ ngữ gồm nhiều chủ thể khác nhau và được nối bởi liên từ “AND” thì Bạn chia động từ chia theo hình thức số nhiều. S1 AND S2 + V(plural) Ví dụ: Fire and water do not agree. Honor and glory are the rewards. John and I are going to college next autumn. Bread and butter is my favorite food. Lan and Tam are classmates in this school year. My father and my mother have lived happily together since they got married. Lưu ý: Các trường hợp sau thì bắt buộc phải dùng số ít: - Khi chúng cùng chỉ một người, 1 vật, 1 món ăn hay 1 khái niệm: Ví dụ: Bread and meat is my favorite dish. President and CEO is Mr Smith - Phép cộng thì dùng số ít: Ví dụ: Two and three is five. 3
  4. 11. Chủ ngữ bắt đầu bằng một đại từ bất định như each, each of, everyone, everybody, everything, someone, somebody, something, every + N thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít. EACH/EVERY + N + V(singular) EVERYONE/SOMETHING + V(singular) Ví dụ: Each boy and each girl has their own story. Everyone in my class is very intelligent. Each of the boys has a bicycle. Someone has taken my pencil. Each person is allowed 20kg luggage. Everybody knows Tom. 12. Khi chủ ngữ sử dụng cấu trúc MANY + N số nhiều thì chia động từ theo hình thức số nhiều. MANY + N(plular) + V(plular) Ví dụ: Many students like playing games nowadays. Many animals face starvation and frostbite during the snowy season. Many vehicles are equipped with an air bag. Many countries around the world celebrate earth day Many movies now make more money from sales of DVDS than from the box office. 13. Khi chủ ngữ bắt đầu với cấu trúc MANY + A + N số ít thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít. MANY + A + N(singular) + V(singular) Ví dụ: Many a leader fallen due to pride. Many a student doesn’t want to study all day at school. Many a little makes a miracle. Many a letter has crossed. Many a good hanging prevents a bad marriage, and, for turning away, let summer bear it out. 14. Khi chủ ngữ bao gồm THE + ADJECTIVE để chỉ một tập thể thì chia động từ theo hình thức số nhiều. THE + ADJECTIVE + V(plural) Ví dụ: The deaf are the people who are not able to hear. Despite not having much money, The poor are still happy. 4
  5. The rich are not always happy. The poor get poorer, the rich get richer. The French like to eat well. Đặc biệt, Khi đứng sau THE là danh từ people, police, army, children, cattle (gia súc) thì cũng dùng động từ ở số nhiều. Ví dụ: The police have patrolled through the night to catch that murder. 15. Một số danh từ có “S” ở cuối nhưng sẽ chia động từ theo hình thức số ít. - Môn học: physics (vật lý ), mathematics (toán), economics (kinh tế học), politics (chính trị học) - Môn thể thao: athletics (môn điền kinh), billiards (bi-da), checkers(cờ đam) - Tên các căn bệnh: Measles (sởi), rickets (còi xương) - Các danh từ khác: news (tin tức), the United States, Ví dụ: Physics is more difficult than chemistry. Gymnastics is my favorite sport. Maths is considered as a difficult subject with many students. The United States has new president. 16. Khi chủ ngữ là cụm từ chỉ tiền, khoảng cách, kích thước, đo lường và thời gian thì động từ chia theo hình thức số ít. MONEY/TIME/DISTANCE/WEIGHT + V(singular) Ví dụ: Five dollars to buy this shirt is very cheap. 8 hours of sleeping is enough. Money makes the world go around. Time flies when you're having fun Five kilometers is not far. Three years are not a long time. 17. Đối với những chủ ngữ có chứa phân số, phần trăm thì ta chia động từ theo danh từ đứng sau "OF". % + OF + S(singular + uncountable) + V(singular) % + OF + S(plural + countable) + V(plural) Ví dụ: Two third of students in my class are girls. Two third of water in this bottle is drunk by Peter. Fifty percent of the pie has disappeared. One-third of the city is unemployed. One-third of the people are unemployed. 5
  6. 18. Nếu danh từ đi sau các cụm từ MAJORITY OF, SOME OF, ALL OF, MOST OF là số ít không đếm được sẽ chia động từ số ít và ngược lại nếu số nhiều đếm được thì chia động từ số nhiều. MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S(singular + uncountable) + V (singular) MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S(plural + countable) + V (plural) Ví dụ: Some of my friends are very good at English. Some of the information he told us was not reliable. Some of the students are late for class. Most of the water is polluted. All of the books are interesting. 19. Nếu sau “NO” hoặc “NONE OF” là một danh từ số ít hoặc không đếm được thì chia động từ theo hình thức số ít NO/NONE OF + S(singular+uncountable) + V(singular) Ví dụ: None of meat was cooked in this special day. No further information is provided for you unless you are a VIP. No student leaves the room. No example is relevant to this case. None of the counterfeit money has been found. 20. Nếu sau “NO” hoặc “NONE OF” là một danh từ đếm được số nhiều thì chia động từ theo sau theo hình thức số nhiều. NO/NONE OF S(plural+countable) + V(plural) Ví dụ: No people are allowed to swim in this lake No people think alike. None of the books are interesting None of my friends know it None of us speak French 21. Khi chủ ngữ là các danh từ như: pants (quần dài ), trousers (quần), glasses (gương đeo mắt), shorts (quần ngắn), shoes, scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), tongs (cái kẹp) thì động từ chia động từ ở số nhiều Ví dụ: The shoes are on the shelf. My pants are ripped. Lưu ý: Khi có từ : "A pair of " đi trước các danh từ này thì chia động từ ở số ít. A pair of shoes + Verb (singular) 6
  7. A pair of trousers + Verb (singular) A pair of glasses + Verb (singular) Ví dụ: A pair of shoes is on the shelf. 22. Khi hai danh từ nối với nhau bằng OF thì chia động từ theo danh từ phía trước. Ví dụ: The effects of stress are very sirious. The list of items is on the desk. The experiences of work during study is common for around half of all students. The advertising of credence goods contains both informational and persuasive advertising. The advantage of living in the city is the range of clothes shops. 23. Khi chủ ngữ là tựa đề phim ảnh, âm nhạc, thì động từ chia theo hình thức số ít. Ví dụ: Better Days is a 2019 Chinese romantic crime coming of age film directed by Derek Tsang and starring Zhou Dongyu and Jackson Yee. Gone with the Wind is a sweeping romantic story about the American Civil War from the point of view of the Confederacy. "Heal the World" is a song recorded by American recording artist Michael Jackson. Tom and Jerry” is my favorite cartoon. 24. Khi chủ ngữ là các từ như: family, staff, team, group, congress, crowd, committee - Hành động của từng thành viên thì chia động từ ở số nhiều. Ví dụ: The family are having breakfast. The crowd are becoming excited. The staff were upset not to have been informed. - Tính chất của tập thể đó như một đơn vị thì chia động từ ở số ít. Ví dụ: My family is very conservative. The congress has laws to protect wildlife from commercial trade and overhunting. His team gets the best assignments case study. 25. Nếu sử dụng chủ ngữ giả “IT” thì động từ sẽ chia theo chủ ngữ chính, và thường là số ít. Ví dụ: It is her dog that often bites people. It is the face of pregnancy that starts from the week 13 to 27. 7
  8. It’s disgusting that he turns his radio too loud. II.CÁC DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP THI VÀO LỚP 10 THPT Ex 1: Choose the best answer. 1. Maths not easy at all. A. is B. Are C. am D. all are correct 2. Alida, my closest friend, pregnant. A. has just got B. have just got C. just has got D. just have got 3. Most of football players coming now. A. was B. were C. is D. are 4. The old help. A. needs B. need C. needing D. all are correct 5. One billion dollars not enough for the victims of the famine last year. A. was B. were C. is D. are 6. Fifty percent of the milk sold since yesterday morning. A. was B. were C. has been D. have been 7. Albert with his friend here now. A. is B. are C. was D. were 8. Several sheep grass now. A. is eating B. are eating C. Eats D. eat 9. “Prison Break” my most favourite film. A. is B. are C. was D. were 10 . If anyone , tell him I’ll be back later. A. was calling B. called C. calls D. call 11. Both Dan and Joey the exam. A. pass B. passes C. passing D. are passed 12. Three forths of all the money already been spent for this campaign. A. has B. have C. is D. are 13. Fiona as well as her mother there two weeks ago. A. is B. are C. was D. were 14. What I am asking about the missing girl’s appearance. A. are B. is C. being D. a and b are correct 15. The number of citizens in this town . A. increase B. increases C. is increased D. are increased 16. Either you or she for this book. A. payed B. pay C. paying D. pays 17. Neither the directors nor the accountant to leave yet. A. wants B. want C. are wanting D. is wanting 8
  9. 18. Skateboarding my passion. A. is B. are C. being D. all are correct 19. Each of the kids across the playground at every break time. A. hop B. hops C. is hopping D. had hopped 20. Homework an important part of learning English, Maths or every other subjects at school. A. are B. is C. was D. Were Ex 2: Identify the one underlined word or phrase that must be changed in order to make the sentence correct 1. The professor together with his three students have been called to court. A B C D 2. Fifty dollars seem a reasonable price to pay for that. A B C D 3. Walking in the rain are not a good idea. A B C D 4. The unemployed really needs to be given more help. A B C D 5. To learn foreign languages are necessary for us to have a good job. A B C D 6. The police is asking him a lot of questions which he can’t answer. A B C D 7. Life is not easy for those who is without jobs. A B C D 8. The Chinese is very famous for their food. A B C D 9. I love swimming which are a good sport for my health. A B C D 10. All the books on the top shelf belongs to me. A B C D 11. One of the biggest problems facing our society are unemployment. A B C D 12. A few of the audience is enjoying every minute of the performance. A B C D 13. How you got there do not concern me. A B C D 14. What I say about these problems are my own affair. A B C D 9
  10. 15. A great deal of money have been spent on the books. A B C D 16. Either you or the headmaster are handing the prizes to these gifted students at the meeting. A B C D 17. The poor woman with her two children were seen begging in a street corner. A B C D 18. Happiness and success depends on your ability and luck. A B C D 19. There are forty students in the class. Half of the class is boys. A B C D 20. The Vietnamese is hard-working, intelligent and brave. A B C D PHÂN TÍCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN Ex 1. Choose the best answer. 1. A 2. A 3. D 4. B 5. A 6. C 7. A 8. B 9. A 10. C 11. A 12. A 13. C 14. B 15. B 16. D 17. A 18. A 19. B 20. B 1. “Maths” là danh từ số ít → Đáp án đúng là: A - is Dịch nghĩa: Môn toán thì không dễ chút nào. 2. Từ just luôn đứng giữa have/ has và PII => loại C và D; Chủ ngữ trong câu này là Alida. Còn cụm “my old friend” là một mệnh đề quan hệ rút gọn bổ nghĩa cho Alida. (Viết đầy đủ sẽ là: Alida, who is my closet friend, ). Do đó, động từ được chia theo Alida - số ít → Đáp án đúng là: A - has just got Dịch nghĩa: Alida - người bạn thân nhất của tôi, vừa mới có thai. 3. Most of + N số nhiều = S số nhiều => V chia theo số nhiều; Trong câu có trạng từ now (bây giờ), câu phải chia ở thì hiện tại tiếp diễn. → Đáp án đúng là D - are Dịch nghĩa: Bây giờ hầu hết các cầu thủ bóng đá đang đến. 4. The old: những người già - là danh từ số nhiều → Đáp án B là đúng. Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì: Needs: đi với danh từ số ít Needing: sai cấu trúc Lựa chọn D: tất cả đều đúng => không phù hợp Dịch nghĩa: Những người già thì cần được giúp đỡ. 10
  11. 5. “One billion dollars” được coi là danh từ số ít (chỉ tiền tệ). Trong câu có trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ “last year”. → Đáp án đúng là: A – was Dịch nghĩa: Một tỉ đô là không đủ cho các nạn nhân của nạn đói năm ngoái. 6. “Fifty percent of the milk” là danh từ số ít. Trong câu có “since + mốc thời gian” nên ta chia thì hiện tại hoàn thành. → Đáp án đúng là: C - has been Dịch nghĩa: 50% sữa đã được bán ra kể từ sáng ngày hôm qua. 7. Theo quy tắc, khi 2 danh từ được nối với nhau bằng with thì ta chia động từ theo danh từ thứ nhất (Albert - số ít), do đó ta loại ngay đáp án B và D Trong câu có trạng từ now nên chắc chắn không chia thì quá khứ => loại C. → Đáp án đúng là: A - is Dịch nghĩa: Bây giờ Albert cùng với bạn của cậu ấy đang ở đây. 8. Trong câu có now (bây giờ) nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn => loại C và D Sheep là danh từ số nhiều => loại A → Đáp án đúng là: B Dịch nghĩa: Bây giờ một vài con cừu đang ân cỏ. 9. “Prison Break” là tiêu đề của một bộ phim, do đó ta chia động từ theo sau ở dạng số ít. → Đáp án đúng là: A - is Dịch nghĩa: “Vượt ngục” là bộ phim ưa thích nhất của tôi. 10. Vế if của câu điều kiện loại 1 chia ở hiện tại đơn => loại A và B Anyone là đại từ bất định, động từ theo sau nó chia ở số ít => loại D → Đáp án đúng là: C - calls Dịch nghĩa: Nếu có bất cứ ai gọi, hây nói với họ là một lúc nữa tôi sẽ quay lại. 11. Theo quy tắc: Both and + V (số nhiều) → Đáp án đúng là: A 3 đáp án còn lại bị loại vì: passes: động từ chia dạng số ít => không phù hợp passing: sai cấu trúc are passed: câu bị động => sai về nghĩa Dịch nghĩa: cả Dan và Joey đều vượt qua kỳ thi. 12. Trong câu có “already” nên câu này chia ở thì hiện tại hoàn thành => loại ngay c và D Money là danh từ không đếm được => động từ chia ở số ít 11
  12. → Đáp án đúng là: A - has Dịch nghĩa: Ba phần tư số tiền đã được sử dụng cho chiến dịch này. 13. Theo quy tắc, nếu chủ ngữ là cụm: N1 + as well as + N2 thì động từ được chia theo N1 (Fiona - số ít). Bên cạnh đó, trong câu có trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ “two weeks ago”. → Đáp án đúng là: C - was Dịch nghĩa: Fiona, cũng như là mẹ của cô ấy, đã ở đó cách đây 2 tuần. 14. Chủ ngữ của câu là một mệnh đề (What I am asking) => động từ theo sau phải ở dạng số ít. → Đáp án đúng là: B - is Dịch nghĩa: Cái tôi đang hỏi là về ngoại hình của cô gái bị mất tích. 15. Lựa chọn C và D bị loại ngay vì do dạng bị động không phù hợp nghĩa trong câu này. Quy tắc: The number of + N số nhiều = S ngữ số ít, do đó động từ theo sau phải ở dạng số ít. → Đáp án đúng là: B - increases Dịch nghĩa: Số lượng công dân ở thành phố này tâng lên. 16. Trong cấu trúc: Either or thì động từ được chia theo danh từ thứ 2. Trong trường hợp này, chủ ngữ chia theo she - số ít → Đáp án đúng là: D - pays - Các lựa chọn còn lại không hợp vì: + Payed: sai cách viết + Pay: động từ chia ở hiện tại, số nhiều (sai cấu trúc) + Paying: phân từ hiện tại (sai cấu trúc) Dịch nghĩa: Hoặc anh hoặc cô ấy trả tiền cho cuốn sách này. 17. Trong cấu trúc: Neither nor thì động từ được chia theo danh từ thứ 2 (the accountant - số ít) => loại B và C Đáp án D loại vì động từ want không chia ở thì tiếp diễn. → Đáp án đúng là: A Dịch nghĩa: Cả giám đốc và nhân viên kế toán đều chưa muốn đi. 18. Chủ ngữ là động từ ở dạng V-ing => chia động từ ở dạng số ít. → A là đáp án đúng Dịch nghĩa: Trượt ván là đam mê của tôi. 19. Động từ theo sau “each + N” đều luôn ở dạng số ít. Theo ý nghĩa, câu diễn tả một thói quen hàng ngày. → Đáp án đúng là: B - hops 12
  13. 20. Dịch nghĩa: Mọi đứa trẻ đều nhảy qua sân chơi vào mỗi giờ giải lao. Câu diễn tả một sự việc thông thường, không có dấu hiệu thì quá khứ đơn => loại C và D. “Homework” là danh từ số ít => loại A. → Đáp án đúng là: B - is Dịch nghĩa: Bài tập về nhà là một phẩn quan trọng của việc học tiếng Anh, Toán, hay bất cứ môn học nào khác ở trường. Ex 2: Identify the one underlined word or phrase that must be changed in order to make the sentence correct 1. C (have => has) Theo quy tắc, khi 2 danh từ được nối với nhau bằng “with/ together with” thì ta chia động từ theo danh từ thứ nhất (professor - số ít), do đó động từ cũng phải chia số ít Dịch nghĩa: Giáo sư cùng với 3 sinh viên của ông ấy đã được gọi ra tòa. 2. B (seem => seems) Khi chủ ngữ là cụm từ chỉ tiền thì động từ chia theo hình thức số ít. Dịch nghĩa: 50 đô la dường như là một mức giá hợp lý để trà cho cái đó. 3. C (are => is) Nếu chủ ngữ là một Ving thì động từ sẽ chia theo hình thức số ít. Dịch nghĩa: Đi bộ dưới mưa không phải ý một ý tưởng hay. 4. B (needs => need vì "the unemployed" là chủ ngữ số nhiều) Khi chủ ngữ bao gồm THE + ADJECTIVE để chỉ một tập thể thì chia động từ theo hình thức số nhiều. Dịch nghĩa: Những người thất nghiệp thực sự cần được giúp đỡ nhiều hơn. 5. B (are => is) Chủ ngữ là một động từ nguyên thể ( to V ) thì động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Học ngoại ngữ cần thiết đối với chúng ta để có một công việc tốt. 6. B (is asking => are asking) The police là chủ ngữ số nhiều => động từ chia số nhiều. Dịch nghĩa: Cảnh sát đang hỏi người đàn ông nhiều câu hỏi mà anh ấy không thể trả lời. 7. C (is => are vì “those” là số nhiều) Dịch nghĩa: Cuộc sống không dễ dàng đối với những người thất nglúệp. 8. B (is => are vì “the Chinese” là số nhiều + V chia số nhiều) Dịch nghĩa: Người Trung Quốc rất nổi tiếng về đồ ăn của họ. 9. B (are => is) Dịch nghĩa: Tôi thích bơi, nó là một môn thể thao tốt cho sức khỏe của tôi. D (belongs => belong vì "all the books" là chủ ngữ số nhiều => V chia số nhiều) 13
  14. Dịch nghĩa: Tất cà các quyển sách ở giá trên cùng thuộc sở hữu của tôi. 10 . D (are => is) Dịch nghĩa: Một trong những vấn đề lớn nhất đang đối mặt trong xã hội chúng ta là sự thất nghiệp. 11. B (is => are) A few + N số nhiều => V chia số nhiều Dịch nghĩa: Một vài khán già đang tận hưởng mỗi phút của cuộc biểu diễn. 12.C (do => does) Dịch nghĩa: Việc bạn đã đi đến đó bằng cách nào không làm tôi quan tâm. 13. C (are => is) Nếu chủ ngữ là một mệnh đề (S +V) thì động từ sẽ chia theo hình thức số ít. Dịch nghĩa: Những điều tôi nói về những vấn đề này là việc riêng cua tôi. 14. 1B (have => has) Khi chủ ngữ là danh từ chỉ giá tiền thì được coi là số ít => V chia số ít Dịch nghĩa: Nhiều tiền đã được tiêu vào việc mua những quyến sách. 15. B (are => is) Khi hai chủ ngữ được nối bởi “EITHER OR” thì động từ hoà hợp cùng với chủ ngữ ở gần nó nhất. “the headmaster” là chủ ngữ số ít => V chia số ít. 16. C (were => was) Dịch nghĩa: Người phụ nữ nghèo với 2 đứa con được nhìn thấy ăn xin ở một góc đường phố. 17. B (depends => depend) Hai hay nhiều chủ ngữ số ít đựơc nối bởi liên từ AND thì đòi hỏi một động từ số nhiều 18. B Dịch nghĩa: Hạnh phúc và thành công phụ thuộc vào khả năng và sự may mắn của bạn 19. D (is => are) Khi chủ ngữ đi cùng với half thì động từ phụ thuộc vào danh từ bổ ngữ cho giới từ Dịch nghĩa: Có 40 học sinh trong lớp. Một nửa lớp là nam giới. 20. B (is => are vì “The Vietnamese” là chủ ngữ số nhiều + V chia số nhiều) Dịch nghĩa: Những người Việt Nam thì chăm clù, thông minh và dũng cám III. MỘT SỐ LỖI HỌC SINH THƯỜNG MẮC 1. Khi chủ ngữ được nối bởi liên từ “OR” hoặc “NOR” thì Bạn chia động từ theo chủ ngữ gần nhất với động từ. S1 OR/ NOR S2 + V(s2) My parents or my brother is staying at home now. Lỗi này học sinh hay sai chia số nhiều are 14
  15. 2. Nếu chủ ngữ sử dụng cấu trúc “EITHER . OR” hoặc “NEITHER NOR” thì chia động từ theo chủ ngữ gần nhất. EITHER S1 OR S2 + V(s2) Example : Either my parents or I am going to the supermarket to buy food for lunch. Hs hay sai chia are 3. Khi chủ ngữ là cụm EITHER hoặc NEITHER đi với OF thì động từ luôn chia theo hình thức số ít. EITHER/NEITHER OF + N + V(singular) Ví dụ: Neither of them is available to speak now. Hs hay chia are Either of students has left the door unlocked –Hs chia have vì nhìn thấy students 4. Nếu chủ ngữ là cấu trúc THE NUMBER OF + N thì sẽ chia động từ theo hình thức số ít. THE NUMBER OF + N + V(singular) Ví dụ: The number of bears decreases day by day. Hs hay chia decrease 5. Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ: as long as, as well as, with, together with, thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất. S1 AS LONG AS/WITH S2 + V(s1) Ví dụ: The old man with his dog passes my house every morning. -> Hs thường chia số nhiều pass Mr. Johnson as well as his assistants has arrived.-> Hs hay chia have 6. Chủ ngữ gồm nhiều chủ thể khác nhau và được nối bởi liên từ “AND” thì Bạn chia động từ chia theo hình thức số nhiều. S1 AND S2 + V(plural) Ví dụ: Fire and water do not agree.-> Hs hay chia số ít doesn’t vì nhìn thấy fire , water là danh từ k đếm đc 7. Chủ ngữ bắt đầu bằng một đại từ bất định như each, each of, everyone, everybody, everything, someone, somebody, something, every + N thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít. EACH/EVERY + N + V(singular) EVERYONE/SOMETHING + V(singular) 15
  16. Ví dụ: Each boy and each girl has their own story. -> Hs hay mắc lỗi chia have 8. Khi chủ ngữ bao gồm THE + ADJECTIVE để chỉ một tập thể thì chia động từ theo hình thức số nhiều. THE + ADJECTIVE + V(plural) Ví dụ: The deaf are the people who are not able to hear.-> HS hay chia is 9. Một số danh từ có “S” ở cuối nhưng sẽ chia động từ theo hình thức số ít. - Môn học: physics (vật lý ), mathematics (toán), economics (kinh tế học), politics (chính trị học) - Môn thể thao: athletics (môn điền kinh), billiards (bi-da), checkers(cờ đam) - Tên các căn bệnh: Measles (sởi), rickets (còi xương) - Các danh từ khác: news (tin tức), the United States, Ví dụ: Physics is more difficult than chemistry.-> Hs hay chia are Lưu ý: Khi có từ : "A pair of " đi trước các danh từ này thì chia động từ ở số ít. A pair of shoes + Verb (singular) A pair of trousers + Verb (singular) A pair of glasses + Verb (singular) Ví dụ: A pair of shoes is on the shelf.HS hay chia are 10. Khi chủ ngữ là tựa đề phim ảnh, âm nhạc, thì động từ chia theo hình thức số ít. Ví dụ: Better Days is a 2019 Chinese romantic crime coming of age film directed by Derek Tsang and starring Zhou Dongyu and Jackson Yee. HS hay chia are 11. Khi chủ ngữ là các từ như: family, staff, team, group, congress, crowd, committee - Hành động của từng thành viên thì chia động từ ở số nhiều. Ví dụ: The staff were upset not to have been informed.-> HS hay chia is - Tính chất của tập thể đó như một đơn vị thì chia động từ ở số ít. Ví dụ: My family is very conservative. The congress has laws to protect wildlife from commercial trade and overhunting. His team gets the best assignments case study. IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG Ex1 . Choose the best answer A, B, C or D: 1. A large number of students in this school . . English quite fluently. 16
  17. a. speaks b. is speaking c. has spoken d. speak 2. A series of lectures being presented at the Central Hall this week. a. are b. will be c. has become d. is 3. Beauty as well as health . failed her this term. a. has b. have c. is d. are 4. Bread and butter . what she asks for. a. is b. are c. will be d. have been 5. Each student . answered the first three questions. a. has b. have c. have to d. must 6. Either John or his wife breakfast each morning. a. make b. is making c. makes d. made 7. Everybody who . a fever must go home at once. a. has b. have c. is having d. are having 8. Five dollars all I have on me. a. are b. is c. will be d. have 9. John, along with twenty friends, . planning a party. a. are b. is c. has been d. have been 10. Mathematics . . the science of quantity. a. was b. are c. is d. were 11. Measles cured without much difficulty nowadays. a. is b. are c. will be d. have 12. Neither Mary nor her brothers a consent form for tomorrow’s field trip. a. need b. needs c. is needing d. has need 13. Peter, together with his uncle, fishing. a. have gone b. has gone c. go d. goes 14. The army . eliminated this section of the training test. a. has b. is having c. are d. have 15. The number of the months in a year twelve. a. was b. were c. are d. is 16. The picture of the soldiers . . back many memories. a. will bring b. brings c. bring d. have brought 17. These pictures, as well as the photograph . . the room. a. brightens b. brightening c. brighten d. being brightened 18. The quality of the recordings . . not very good. a. is b. are c. is being d. has been 19. This house as well as that one . . for sale, which will you have? a. are b. is c. have d. has 17
  18. 20. To what place either the man or his son wish to go? a. is b. does c. do d. are 21. Twenty miles . a long way to walk. a. are b. was c. is d. were 22. What he told you . . to be of no importance. a. seems b. seem c. must seem d. have seemed 23. Mathematics . . not always an exact science. a. was b. are c. is d. were 24. Mr. John, accompanied by several members of the committee, . .proposed some changes of the rules. a. have b. has c. are d. is 25. The flock of birds . . circling overhead. a. gets b. are c. is d. get 26. The levels of intoxication . from subject to subject. a. has been varied b. have been varied c. varies d. vary 27. The majority of the students . . him to be innocent. a. was made b. believe c. makes d. make 28. The pair of the pliers . . on the table. a. was b. were c. put d. puts 29. The use of credit cards in place of cash . . increased rapidly in recent years. a. have been b. has been c. has d. have 30. Advertisements on television . . becoming more competitive than ever before. a. has b. have c. are d. is Key: 1. D. A number of luôn kết hợp với động từ số nhiều. 2. A 3. A 4. B. bread và butter được xem là những chủ thể riêng biệt. 5A 6. C 7. A 8.B. Các danh từ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách thường kết hợp với động từ số ít. 9.B 10. C 11. A 12. A 18
  19. 13. B 14. A 15.D. The number of luôn kết hợp với động từ số ít. 16. B 17.C. Động từ kết hợp với chủ từ these pictures, không kết hợp với danh từ theo sau as well as. 18A 19. B 20. B 21. C 22. A 23.C. Tên các môn học kết hợp với động từ số ít. 24. B 25. C 26D 27. B 28. A 29. C. Động từ kết hợp với chủ ngữ đơn use. 30.C Ex 2: Supply the correct tenses and form of the verbs in parentheses: 1. The English (be) . famous for their calmness. 2. The money that (spend) . on education every year (be) not enough. 3. The number of employees who (not, finish) . their work yet (have) . . to work on the weekend 4. The office (close) on the weekend. 5. The office (try) a lot to win the boss’s heart recently. 6. Five kilos of gold (steal) . . from the bank yesterday. 7. Physics (cause) you any trouble at school. 8. Yesterday, neither you nor I (choose) . to deliver the speech. So who (choose) . ?- Daisy and Ann (be) . 9. That you enjoy the food I cook (encourage) . me a lot. 10. When I (see) you yesterday, the boy in black trousers (try) . . to steal your wallet. 11. The contracts signed by the company (have) been voided because some stipulations were not met. 12. Ten miles (be) . a very long distance for us to walk. 19