Ôn tập Tiếng Anh 9 - Chuyên đề: Câu Bị Động

doc 36 trang Thùy Uyên 15/03/2025 1320
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Tiếng Anh 9 - Chuyên đề: Câu Bị Động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docon_tap_tieng_anh_9_chuyen_de_cau_bi_dong.doc

Nội dung tài liệu: Ôn tập Tiếng Anh 9 - Chuyên đề: Câu Bị Động

  1. 1 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP THI VÀO 10 DÀNH CHO HỌC SINH LỚP 9 MÔN TIẾNG ANH CHUYÊN ĐỀ VỀ “PASSIVE VOICE” (Câu Bị Động) PHẦN 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Định nghĩa: Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động. II. Cấu trúc: Câu chủ động S1 V O Câu bị động S2 TO BE PII * Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động: - Bước 1: Tân ngữ trong câu chủ động (O) => chủ ngữ trong câu bị động (S2) - Bước 2: Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời) - Bước 3: Chủ ngữ trong câu chủ động => đưa ra phía sau động từ và thêm 'by' phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)· Ví dụ: They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.) S1 V O => A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) S2 be V (PII) Lưu ý: - Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động. Ví dụ: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua.) => My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.) - Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng “by”, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng “with”. Ví dụ: - The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.) 1
  2. 2 - The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng) III. Cấu trúc câu bị động cơ bản theo các thì khác nhau và động từ khuyết thiếu: Tense (Thì) Active (Chủ động) Passive (Bị động) 1. Thì hiện tại (+) S + V(s/es) + O (+) S + am/is/are + PII + (by + O) đơn (-) S + don’t/doesn’t + V + O (-)S + am/is/are + not+ PII + (by + O) (Simple (?) Do/ Does + S + V + O? (?) Am/is/are + S + PII + (by + O)? Present) (+) S + am/is/are + being + PII+ (by + 2. Thì hiện tại O) (+) S + am/is/are + V_ing + O tiếp diễn (-)S + am/is/are + not + being + PII + (-)S + am/is/are+ not + V_ing + O (Present (by + O) (?) Am/is/are + S + V_ing + O ? Continuous) (?) Am/is/are+ S + being + PII + (by + O)? (+) S + has/have + been + PII + (by + 3. Thì hiện tại O) (+) S + has/have + PII + O. hoàn thành (-)S + has/have + not+ been + PII + (-)S + has/have + not + PII + O. (Present (by + O) (?) Has/have+ S + PII + O? Perfect) (?) Has/have + S + been + PII + (by + O)? (+) S + have/ has +been +being + PII 4. Thì hiện tại +(by + O) hoàn thành (+) S + have/has + been + V_ing + O (-)S + have/ has + not +been + being + tiếp diễn (-)S + have/has + not+ been + V_ing + O PII +(by + O) (Present Perfect (?) Have/has + S + been + V_ing + O? (?) Have/ has + S +been+ being + PII Continuous) + (by + O)? (+) S + was/were + PII + (by + O) 5. Thì quá khứ (+) S + V_ed/ PI + O (-) S + was/were+ not + PII + (by + đơn (-) S + did + not + V + O O) (Simple Past) (?) Did + S + V + O? (?) Was/were + S + PII + (by + O)? (+) S + was/were + being + PII + (by + 6. Thì quá khứ O) (+) S + was/were + V_ing + O tiếp diễn (-) S + was/were + not + being + PII + (-) S + was/were + not + V_ing + O (Past (by + O) (?) Was/were + S + V_ing + O? Continuous) (?) Was/were + S + being + PII + (by + O)? (+) S + had + been + PII + (by + O) 7. Thì quá khứ (+) S + had + PII + O (-) S + had + been + not + PII + (by + hoàn thành (-) S + had + not + PII + O O) (Past Perfect) (?) Had + S + PII + O? (?) Had +S + been + PII + (by + O)? 8. Thì quá khứ (+) S + had + been + V_ing + O (+) S + had + been +being + PII + (by 2
  3. 3 Tense (Thì) Active (Chủ động) Passive (Bị động) hoàn thành (-) S + had + not+ been + V_ing + O + O) tiếp diễn (?) Had + S + been + V_ing + O? (-) S + had + not +been+ being + PII (Past Perfect +(by + O) Continuous) (?) S + had + not +been+ being + PII +(by + O)? (+) S + will + be + PII + (by + O) 9. Thì tương (+) S + will/shall + V + O (-) S + will not / won’t + be + PII + lai đơn (-) S + will/shall+ not + V + O (by + O) (Simple Future) (?) Will/shall + S + V + O? (?) Will + S + be + PII + (by + O)? (+) S + will + be + being + PII + (by + 10. Thì tương O) (+) S + will + be + V_ing + O lai tiếp diễn (-) S + will + not+ be + being + PII + (-) S + will not/ won’t + be + V_ing + O (Future (by + O) (?) Will + S + be + V_ing + O? Continuous) (?) Will + S + be + being + PII + (by + O)? (+) S + will +have + been + PII + (by 11. Thì tương + O) (+) S + will/shall + have + PII + O lai hoàn (-) S + will not/won’t +have + been + (-) S + will/shall + not + have + PII + O thành PII + (by + O) (?)Will/shall +S + have + PII + O? (Future Perfect) (?) Will + S + have + been + PII + (by + O)? (+) S + will + have + been + being + 12. Thì tương (+) S + will + have been + V_ing + O PII + (by + O) lai hoàn thành (-) S + will not/won’t + have been + (-) S + will not/won’t + have + been + tiếp diễn V_ing + O being + PII + (by + O) (Future Perfect (?) Will + S + will + have been + V_ing (?) Will + S + have + been + being + Continuous) + O? PII + (by + O)? (+) S + am/is/are + going to + be + PII (+) S + am/is/are + going to + V + O. + (by + O) 13. Thì tương (-) S + am/is/are + not+ going to + V + (-) S + am/is/are + not + going to + be lai gần O. + PII + (by + O) (Near Future) (?) Am/is/are + S + going to + V + O? (?)Am/is/are + S + going to + be + PII + (by + O)? (+) S + must/ should/ can/ may + be + (+) S + must/ should/ can/ may + V + O PII + (by + O) Động từ (-) S + must/ should/ can/ may + not+ V (-) S + must/ should/ can/ may + not + khiếm khuyết + O be + PII + (by + O) (Model Verbs) (?) Must/ should/ can/ may + S + V + O? (?) Must/ should/ can/ may + S + be + PII + (by + O)? 3
  4. 4 *Notes: Câu bị động là Câu hỏi thì cần lưu ý: 1/ Dạng 1: Câu chủ động có dạng: Từ để hỏi + Yes/No question (trợ động từ + S + V/ PII + O)? (Từ để hỏi có thể là WHERE/ WHEN/ WHY/ HOW, ) - B1. Giữ nguyên từ để hỏi ở đầu câu. - B2. Thực hiện các bước chuyển câu hỏi dạng Yes/No question sang dạng bị động như cấu trúc trong bảng trên. Ví dụ: How often do you clean your room?  How often is your room cleaned? 2/ Dạng 2: Với dạng câu hỏi có từ để hỏi là: WHAT, WHO, WHICH. 2.1. Khi WHAT/ WHO/ WHICH là đối tượng gây ra hành động. WHAT/ WHO/ WHICH + DẠNG CÂU HỎI YES/NO + BY? Ví dụ: - Who was the house built by? (ngôi nhà này được xây BỞI ai?) - What has the plan been affected by? (Kế hoạch bị ảnh hưởng bởi cái gì?) - Which car were the children hit by? (Bọn trẻ bị đâm bởi xe nào?) * Có thể dùng BY WHOM hoặc BY WHAT thay cho dạng trên. -> By whom was the house built? -> By what has the plan been affected? 2.2. Khi WHAT/ WHO/ WHICH là chủ ngữ của bị động. Câu chủ động có dạng: Từ để hỏi + V(đã chia theo thì) + ? Hoặc Từ để hỏi + Yes/No question (trợ động từ + S + V/ PII)? (trong câu hỏi dạng yes/No question không có tân ngữ O) -> Câu bị động: WHAT/ WHO/ WHICH + (+BY + O)? Khi này từ để hỏi có vai trò như tân ngữ O của câu chủ động tức là chủ ngữ của câu bị động, nên coi cả câu hỏi như 1 câu khẳng định hoặc phủ định và thực hiện các bước chuyển sang câu bị động như các cấu trúc trong bảng trên. Ví dụ: - Who did he kill yesterday? =>Who was killed yesterday? (ai đã bị giết hôm qua?) - What did Mary take? (Mary lấy cái gì thế?) => What was taken by Mary? (Cái gì được lấy bởi Mary?) IV. Các dạng đặc biệt của câu bị động 1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ Chủ động S + V(chia) + O1(người) + O2(vật) 4
  5. 5 Cách 1:O1 + be + P +O2 + by + O Bị động II Cách 2: O2 + be + PII+ to/for + O1+ by + O (dùng TO phổ biến hơn. Có thể có FROM như từ BORROW) * Một số Động từ thường đi với dạng này: - give (đưa, tặng): give sb sth/ give sth to sb (tặng, đưa ai cái gì) - send (gửi): send sb sth/ send sth to sb (gửi ai cái gì) - show (chỉ cho): show sb sth/ show sth to sb (chỉ cho ai cái gì) - tell (kể, nói cho): tell sb sth/ tell sth to sb (kể ai chuyện gì) - pay (trả): pay sb sth/ pay sth to sb (trả ai cái gì) - bring (mang lại): bring sb sth/ bring sth to sb (mang cho ai cái gì) - lend (cho mượn): lend sb sth/ lend sth to sb (cho ai mượn gì) - borrow (mượn): borrow sb sth/ borrow sth from sb (mượn ai cái gì) - offer (mời, đề nghị): offer sb sth/ offer sth to sb (mời ai cái gì) Ví dụ: I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.) O1 O2 => He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo) => An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.) * Lưu ý: Khi dùng câu bị động loại này, ta phải thêm giới từ ‘to’ hoặc ‘for’ trước tân ngữ chỉ người. - Dùng ‘to’ khi các động từ là: give, lend, send, show, . Ví dụ: John will give me this book. (John sẽ đưa tôi cuốn sách này.) =>This book will be given to me by John. (Cuốn sách này sẽ được đưa cho tôi bởi John.) - Dùng ‘for’ khi các động từ là: buy, make, get, Ví dụ: He bought her a rose. (Anh ấy mua cho cô ấy một bông hoa hồng.) =>A rose was bought for her. (Một bông hoa hồng sẽ được mua cho cô ấy.) 2. Bị động với Động từ mang tính BÁO CÁO ĐẠI CHÚNG (BỊ ĐỘNG CÁC ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT) Chủ động S1 + V1 + that + S2 + V2 5
  6. 6 - Cách 1: IT IS PII (của V1) THAT + S2 + V2 + O (It is believed/ thought/ known/ rumoured/ reported/ expected/ supposed ) Bị động - Cách 2: S2 + to be + PII (của V1) + to V (của V2) (1) to have PII (của V2) (2) to be + V-ing (của V2) (3) Chú thích: - S1 thường là: PEOPLE, THEY, - V1 thường là các động từ tường thuật: say (nói); Believe (tin); Think (nghĩ rằng); Know (biết); Rumour (đồn đại); Report (báo cáo); Expect (mong rằng); Suppose (cho rằng), - Ta dùng cấu trúc bị động: (1) Khi V1 và V2 trong câu chủ động cùng 1 thì ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn. Ví dụ: People believe that 13 is an unlucky number. (Mọi người tin rằng 13 là con số không may mắn.) => It is believed that 13 is an unlucky number. =>13 is believed to be an unlucky number. (13 được tin là một con số không may mắn.) (2) Khi V1 ở hiện tại đơn và V2 trong câu chủ động ở hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành. Ví dụ: People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.) => It is thought that he stole his mother’s money. =>He is thought to have stolen his mother’s money. (Anh ta được nghĩ rằng đã lấy cắp tiền của mẹ anh ta.) (3) Khi V1 ở hiện tại đơn và V2 trong câu chủ động ở hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: Everybody thinks that he is living in the US now. (Mọi người nghĩ rằng hiện giờ anh ta đang sống ở Mỹ.) => It is thought that he is living in the US now. => He is thought to be living in the US now. (Anh ta được cho là hiện đang sống ở Mỹ.) 3. Bị động với dạng: CÂU CHỦ ĐỘNG CÓ CHỨA ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH 3.1. Câu Chủ động có NOBODY/ NO ONE/ NOTHING làm Chủ ngữ 6
  7. 7 => câu Bị động sẽ chuyển về PHỦ ĐỊNH và BỎ BY + O Ví dụ: Nobody cleaned the house last week => The house wasn’t cleaned last week. Nothing can change my mind. => My mind can’t be changed. 3.2. Câu Chủ động có dạng PHỦ ĐỊNH + ANYTHING/ ANYBODY/ ANYONE làm tân ngữ => Câu Bị động sẽ chuyển về NOTHING/ NOBODY/ NO ONE làm chủ ngữ. Ví dụ: We can’t do anything now => Nothing can be done now 4. Bị động ở thể truyền khiến với các động từ ‘have/get’ Cấu trúc Have + Sb + V + St Chủ động Get + Sb + to V + St Bị động Have/Get + St + PII Chú thích: Sb là dạng viết tắt của ‘somebody’ nghĩa là ‘ai đó’; St là dạng viết tắt của ‘something’ nghĩa là ‘cái gì đó’. Trong cấu trúc trên có thể hiểu ‘have sb V st’ hoặc ‘get sb to V st’ là ‘bảo/nhờ/ thuê/ mướn ai đó làm gì’. Ví dụ: - She has me write this letter. (Cô ấy nhờ tôi viết lá thư này.) => She has this letter written by me. (Lá thư này được cô ấy nhờ tôi viết.) - My father gets me to read this newspaper. (Bố tôi nhờ tôi đọc tờ báo này.) => My father gets newspaper read by me. (Tờ báo này được bố tôi nhờ tôi đọc.) 5. Bị động với các động từ chỉ giác quan Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), . Trong những cấu trúc sau đây, những động từ này được gọi là gọi ‘Vp’ 5.1. Cấu trúc: S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe ai đó đang làm gì) Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào. Chủ động S + Vp + Sb + V-ing Bị động S(sb) + to be + PII (of Vp) + V-ing Ví dụ: - He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.) =>They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.) 7
  8. 8 5.2. Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì) Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối. Chủ động S + Vp + Sb + V Bị động S(sb) + to be + PII (of Vp) + to + V Ví dụ: - I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.) => She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.) 6. BỊ ĐỘNG VỚI MAKE, LET * Make sb do st -> Make st done (by sb): bắt ai đó làm gì Ví dụ: - I made my son clean the floor. -> I made the floor cleaned by my son. * Let sb do st -> let st done (by sb): cho phép, để cho ai đó làm gì Ví dụ: My father let me cook the dinner yesterday. -> My father let the dinner cooked by me yesterday. 7. Bị động với: START/ BEGIN/ CONTINUE + TO V hoặc: GO ON/ KEEP ON/ CARRY ON + V-ing. * S + CÁC ĐỘNG TỪ TRÊN + TO V-nguyên thể/ V-ing + O => S + CÁC ĐỘNG TỪ TRÊN + TO BE/ BEING + V-p2 + BY + O. (O trên => S dưới. S trên => O dưới) Ví dụ: - We will START TO LEARN/ LEARNING Chinese => Chinese will start TO BE LEARNED/ BEING LEARNED (by us) - They continued to drink/ drinking beer => Beer continued TO BE DRUNK/ BEING DRUNK (by them) * Còn nhiều từ khác mà cách dịch giống dạng này thi cố gắng quy chúng về dạng này. 8. Bị động với động từ ‘need’ (cần) Chủ động Need + to + V Bị động Need + V-ing/ to be + PII Ví dụ: - This exercise needs to be done/ doing. (Bài tập này cần được hoàn thành.) - Your hair needs to be cut/ cutting. (Tóc của bạn cần được cắt.) 8
  9. 9 PHẦN 2. LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ/ BÀI/ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP THI VÀO 10 THPT I/ Dạng bài 1: Chuyển câu Chủ động sang câu Bị động (Change the sentences into Passive voice) - Bước 1: Xác định thì của động từ trong câu Chủ động hoặc xác định cấu trúc của câu Chủ động - Bước 2: Thực hiện các bước chuyển từ câu Chủ động sang câu Bị động theo thì hoặc theo cấu trúc thích hợp Ví dụ: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động. 1. Somebody cleans the room every day a. The room every day is cleaned b. The room is every day cleaned c. The room is cleaned every day d. The room is cleaned by somebody every day 2. Brian told me that somebody had tracked him in the street. a. I was told by Brian that somebody had attacked him in the street. b. I was told by Brian that he had been attacked in the street. c. Brain told me to have been attacked in the street. d. Brian told me that he had been attacked in the street. 9
  10. 10 II/ Dạng bài 2: Chuyển câu Bị động sang câu Chủ động (Change the sentences into Active voice) - Bước 1: Xác định thì của động từ trong câu Chủ động hoặc xác định cấu trúc của câu Chủ động - Bước 2: Thực hiện các bước chuyển từ câu Bị động sang câu Chủ động theo thì hoặc theo cấu trúc thích hợp Ví dụ: Chuyển câu sau sang câu chủ động 1. It has been said that UFO sightings are increasing. A. People say that UFO sightings are increasing. B. People have said that UFO sightings are increasing. C. That UFO sightings are increasing is true. D. UFO has been said to be increasing. (Câu bị động ở dạng Bị động với động từ tường thuật với chủ ngữ giả “it” nên áp dụng cấu trúc chủ động với động từ tường thuật ta được câu chủ động như trên) 2. She is taken to school by her father every day. → Her father takes her to school every day. (Câu Bị động ở thì Hiện tại đơn nên áp dụng cấu trúc câu chủ động ở thì hiện tại đơn ta có câu Chủ động như trên) 3. Many letters have been written. → I have written many letters. III/ Dạng bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong câu bị động (Put the verb into Passive voice) - Bước 1: Xác định thì của động từ trong câu bị động hoặc xác định cấu trúc bị động thuộc loại gì. - Bước 2: Nếu là bị động theo thì, trừ thì Tương lai đơn, cần xác định chủ ngữ của câu là danh từ số ít hay số nhiều để chia tobe hay trợ động từ cho phù hợp. Nếu là câu bị động theo cấu trúc đặc biệt thì cần nắm chắc cấu trúc bị động dạng đó để chia động từ cho phù hợp. Ví dụ: "Where's the old chicken coop?" "It___ by a windstorm last year". a. destroy b. is destroyed c. was destroyed d. destroyed Đáp án cần chọn là c. was destroyed vì câu ở thì quá khứ đơn có chủ ngữ là “it” IV/ Dạng bài 4: Tìm lỗi sai (Identify the underlined word/ phrase (A or B, C, D) that needs correcting to become an exact one.) - Bước 1: đọc kĩ cả câu 10
  11. 11 - Bước 2: xác định thành phần câu: bao gồm mệnh đề chính, mệnh đề phụ (nếu có) - Bước 3: xác định xem câu mang nghĩa chủ động hay bị động - Bước 4: quan sát và phát hiện lỗi sai theo cấu trúc câu bị động (có thể gặp các lỗi như: chia động từ sai, để sai vị trí của trạng ngữ trong câu, dùng phân từ II sai, ) Ví dụ: The picture was painting by Michael last year. A B C D → B (was painted) V/ Dạng bài 5: Sắp xếp các từ thành câu bị động (Rearrange the words to make a complete sentence.) Để làm tốt được dạng này học sinh cần nắm chắc cấu trúc của các loại câu bị động, đồng thời phải hiểu nghĩa của các từ gợi ý. Ví dụ: meat/ been/ your/ The/ has/ cat!/ stolen/ by → The meat has been stolen by your cat! VI/ Dạng bài 6: Dùng từ gợi ý viết thành câu bị động (Write a complete sentence using suggested words) Để làm tốt được dạng này học sinh cũng cần nắm chắc cấu trúc của các loại câu bị động, đồng thời phải hiểu nghĩa của các từ gợi ý và xác định được câu đề bài thuộc loại bị động nào. Ví dụ: Compost / can / made / household / garden waste / . A. Compost can be made from household and garden waste. B. A compost can be made from household and garden waste. C. Compost can make household and garden waste. D. The compost can make from household and garden waste. VII/ Dạng bài 7: Chọn câu sát nghĩa với câu bị động (Choose the sentence that is closest in meaning to the original sentence/ Choose one sentence that has the same meaning as the root one.) Dạng này thường liên quan đến các cách khác nhau để viết câu bị động, nghĩa là một câu chủ động có thể có nhiều hơn một cách để chuyển sang bị động. Vì vậy, để làm tốt được dạng này học sinh cũng cần phải nắm chắc các cách chuyển từ một câu chủ động sang câu bị động. Ví dụ: It was said that he was nice to his friends. → He was said to be nice to his friends. 11
  12. 12 PHẦN 3. NHỮNG LỖI HỌC SINH THƯỜNG MẮC KHI LÀM BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG Khi làm các dạng bài tập liên quan đến câu Bị động, các em học sinh thường mắc các lỗi sau: 1. Dùng sai động từ trong câu Bị động. Nguyên nhân: - Học sinh chưa nắm chắc cấu trúc bị động cơ bản của các thì và nhầm lẫn cấu trúc bị động của các thì với nhau. - Học sinh không thuộc Bảng động từ Bất quy tắc. Eg 1: They are going to build a new bridge. (Active) 12
  13. 13 Đây là câu của thì tương lai gần, học sinh thường nhầm với hiện tại tiếp diễn vì có “be+ ving”. A new bridge is being gone to build by them ( Passive - Sai) A new bridge is going to be built by them (Passive - Đúng) Eg 2: They stole my motorbike last night. Các em thường bị nhầm động từ giữa cột 2 và cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. My motorbike was stoled by them last night. ( Passive - Sai) My motorbike was stolen by them last night. (Passive - Đúng) Khắc phục: Trước khi dạy câu bị động, chúng ta nên ôn tập lại các thì và động từ bất quy tắc để các em nhớ lại được bài và tránh bị nhầm. 2. Xác định sai tân ngữ ở câu chủ động. Nguyên nhân: - Học sinh không xác định đúng cấu trúc câu chủ động - Học sinh không hiểu nghĩa của câu chủ động Eg: They must take care of books borrowed from the library. (Active ) Trong trường hợp này học sinh thường nhầm lẫn và xác định sai tân ngữ của câu chủ động. Trong ví dụ này các em sẽ xác định “books borrowed” làm chủ ngữ cho câu bị động: Học sinh viết: Books borrowed must be taken care of from the library. (Passive - Sai). Trong câu này chuyển đổi sai bởi vì “from” là một giới từ nối “books borrowed” và “the library”, theo văn phạm thì “cụm giới từ” thường không tách rời nhau. Để chuyển đổi đúng, ta phải lấy cụm giới từ “books borrowed from the library” làm chủ ngữ cho câu bị động. Ta phải viết: Books borrowed from the library must be taken care of. Khắc phục: Khi học sinh làm bài, giáo viên yêu cầu học sinh xác định các thành phần S, V, O trước khi làm bài. Trong quá trình chữa bài, giáo viên có thể yêu cầu học sinh dịch câu vừa làm để hiểu rõ nghĩa hơn. 3. Đặt sai vị trí của trạng từ trong câu Bị động. Nguyên nhân: 13
  14. 14 - Học sinh không nắm chắc vị trí của các loại trạng ngữ trong câu Bị động - Học sinh không phân biệt được các loại trạng từ do không dịch được và không hiểu nghĩa của chúng. Ví dụ: They always eat dinner at 7 p.m. ( Active) Dinner is eaten always by them at 7 p.m (Passive - Sai) Dinner is always eaten by them at 7 p.m (Passive - Đúng) Khắc phục: Chúng ta khi dạy về trạng từ cần đưa cả nghĩa tiếng việt và nhấn mạnh cách sử dụng của chúng và lấy ví dụ mỗi loại cho các em. Ví dụ: Các trạng từ tần xuất (usually, always, often, sometimes, rarely, never, regularly) và trạng từ chỉ cách thức (quickly, beautifully, slowly, ) được đặt giữa động từ tobe và quá khứ phân từ. Ví dụ 1: They often clean the classroom in the morning.(Active) The classroom is cleaned often in the early morning. (Passive – Sai) The classroom is often cleaned in the early morning. (Passive – Đúng) - Các trạng từ chỉ thời gian ( yesterday, two years ago, last year, ): đặt sau “by + O”. Ví dụ 2: Mr. Tom bought a new car yesterday (Active) A new car was bought yesterday by Tom. ( Passive – Sai) A new car was bought by Tom yesterday. ( Passive – Đúng) - Các trạng từ chỉ nơi chốn ( in the park, at school, in the garden, ): đặt trước “by + O” Ví dụ 3 : Miss Hoa is building this restaurant in the park. (Active) This restaurant is being built by Miss Hoa in the Park.(Passive – sai) This restaurant is being built in the park by Miss Hoa. (Passive – đúng) 4. Dùng sai thể câu bị động khi chủ ngữ của câu chủ động là: Noone, Nobody, Nguyên nhân: Các em không hiểu cách dùng của Noone, Nobody (mặc dù nó dùng với câu khẳng định nhưng diễn tả ý phủ định) Ví dụ: Noone swept this street last week. (Active) This street was swept last week. (Passive – sai) This street wasn’t swept last week. (Passive – đúng) Lưu ý: Khi câu chủ động, chủ ngữ vẫn dùng Noone, Nobody như trên nhưng tân ngữ 14
  15. 15 đứng sau động từ là tiếng “anything” thì đổi sang câu bị động ta phải chuyển “anything” => “nothing”. Ví dụ: Noone can do anything unless the police arrive. (Active) Nothing can be done unless the police arrive. (Passive – đúng) (Nothing dùng trong câu khẳng định) Khắc phục: Khi làm bài, các em cần chú ý tới những chủ ngữ đặc biệt như Noone, Nothing, 5. Tránh nhầm lẫn khi dùng giới từ “by” hoặc “with”: Nguyên nhân: Các em không hiểu rõ cách dùng của by và with nên khi làm bài thường bị sai. Khắc phục: Chúng ta nên chỉ rõ cách dùng để học sinh nắm chắc kiến thức. – Đối với dạng bài tập trắc nghiệm về chọn giới từ trong câu bị động, học sinh cần chú ý giới từ “by” dùng để chỉ người gây ra tác nhân đối với hành động. Ví dụ: A song can be sung .her. A. with B. by C. in D. for ( Đáp án B là đúng ) – Giới từ “with” đi với từ dùng để chỉ phương tiện, công cụ. Ví dụ : A letter is written .a pen. A. by B. in C. for d. with ( Đáp án D là đúng – học sinh thường chọn nhầm đáp án A ). 15
  16. 16 PHẦN 4. BÀI TẬP VẬN DỤNG A. PHẦN TỰ LUẬN I – CÁC DẠNG BÀI TỔNG HỢP CƠ BẢN Ex 1. Chuyển các câu sau sang câu bị động 1. My father waters this flower every morning. 2. John invited Fiona to his birthday party last night. 3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen. 4. We should clean our teeth twice a day. 5. Our teachers have explained the English grammar. 6. Some drunk drivers caused the accident in this city. 7. Tom will visit his parents next month. 8. The manager didn’t phone the secretary this morning. 9. I won’t hang these old pictures in the living room. 10. The German didn’t build this factory during the Second World War. 11. The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day. 12. Ann had fed the cats before she went to the cinema. 13. The students have discussed the pollution problems since last week. 14. Some people will interview the new president on TV. 15. He has broken his nose in a football match. Đáp án 1. This flower is watered (by my father) every morning. 2. Fiona was invented to John's birthday party last night. 3. The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen. 4. Our teeth should be cleaned twice a day. 5. The English grammar has been explained (by our teacher). 6. The accident was caused in this city (by some drunk drivers). 7. Tom's parents will be visited (by him) next month. 8. The secretary wasn't phoned (by the manager) this morning. 9. These old pictures won't be hung in the living room (by me). 16
  17. 17 10. This factory wasn't built (by the German) during the Second World War. 11. This house and these cars are going to be painted for Chrismas day by the Greens. 12. The cats had been fed (by Ann) before she went to the cinema. 13. The pollution problems have been discussed (by the students) since last week. 14. The new president will be interviewed on TV (by some people). 15. His nose has been broken in a football match (by him). Ex 2. Chuyển các câu sau sang dạng chủ động 1. The house was cleaned hard by Hung. 2. Their teeth should be cleaned twice a day. 3. Was this culculator used by Tommy last night? 4. How many languages are spoken in New York by she? 5. The fridge was moved into the living room by Frank. Đáp án 1. Hung cleaned the house hard yesterday. 2. Everyone should clean their teethh twice a day. 3. Did Tommy use this culculator last nigh? 4. How many languages does she speak in New York? 5. Frank moved the fridge into the living room. Ex 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Did it (rain) ___ last night? 2. A strange man (see) ___ in the park by Lim yesterday. 3. These words (write) ___ 3 weeks ago. 4. The difficult problems (slove) ___ by Jim soon. 5. Three cups of tea (drink) ___ by us last night. 6. That book (write) ___ J.K 3 years ago. 7. People knew that the church (build) ___ in 1947. 8. They (surprise) ___ by how well the students did in this test. 9. Jack wants (serve) ___. 10. She doesn’t like (interrupt) ___. 11. A bottle was ___thrown___ (throw) outsides last night by him. 17
  18. 18 12. This fan has already ___been fixed___ (fix) by my father. 13. Now, a test ___is done___ (do) by him to prepare for his exam. 14. Finally, the key ___has been found___ (find). 15. They were very worried that the work would not ___be finished___(finish). Đáp án 1. Did it ___rain___ last night? 2. A strange man ___was seen___ in the park by Lim yesterday. 3. These words ___were written___ 3 weeks ago. 4. The difficult problems ___will be solven___ by Jim soon. 5. Three cups of tea ___were drunk___ by us last night. 6. That book ___was written___ J.K 3 years ago. 7. People knew that the church ___had been built___ in 1947. 8. They ___were surprised___ by how well the students did in this test. 9. Jack wants ___to be served___. 10. She doesn’t like ___being interrupting___. Ex 4. Chuyển các câu hỏi dạng đảo Có/ Không sang câu bị động 1. Do they teach English here? 2. Will you invite her to your wedding party? 3. Has Tom finished the work? 4. Did the teacher give some exercises? 5. Have they changed the window of the laboratory? 6. Is she going to write a poem? 7. Is she making big cakes for the party? 8. Are the police making inquires about the thief? 9. Must we finish the test before ten? 10. Will buses bring the children home? Đáp án 1. Is English taught here? 2. Will she be invited to your wedding party? 3. Has the work been finished by Tom? 18
  19. 19 5. Were some exercises given by the teacher? 5. Has the window of the laboratory been changed? 6. Is a poem going to be written? 7. Are big cakes being made for the party? 8. Are inquires about the thief being made by the police? 9. Must the test be finished before ten? 10. Will the children be brought home with buses? Ex 5. Chuyển các câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi "H/ WH" sau sang câu bị động 1. Why didn't they help him? 2. How many games has the team played? 3. Where do people speak English? 4. Who are they keeping in the kitchen? 5. How can they open this safe? 6. What books are people reading this year? 7. How did the police find the lost man? 8. Who look after the children for you? 9. How long have they waited for the doctor? 10. What time can the boys hand in their papers? 11. Who lend you this book? 12. How many marks does the teacher give you? Đáp án 1. Why wasn't he helped? 2. How many games have been played by the team? 3. Where is English spoken? 4. Who are being kept in the kitchen? 5. How can this be opened safe? 6. What books are being read this year? 7. How was the lost man found by the police? 8. By whom are the children looked after for you? 9. How long has the doctor been waited for? 19
  20. 20 10. What time can their papers be handed in by the boys? 11. By whom is this book lent? 12. How many marks are given to you by the teacher? II – CÁC DẠNG BÀI NÂNG CAO Ex 1. Chuyển các câu có 2 tân ngữ sau sang câu bị động. 1. He sent the girl a letter. 2. She is showing her friends the new computer. 3. Her mother often tells the girl tale stories. 4. They will pay you $500. 5. They paid me a lot of money to do the job. 6. The teacher gave each of us two exercise books. 7. Someone will tell him that news. 8. They have given the women in most countries in the world the right to vote. Đáp án: 1. (1) => The girl was sent a letter by him. (2) => A letter was sent to the girl by him. 2. (1) => Her friends are being showed/ shown the new computer by her. (2) => The new computer is being showed/ shown to her friends by her. 3. (1) => The girl is often told tale stories by her mother. (2) => Tale stories are often told to the girl by her mother. 4. (1) => You will be paid $500 by them. (2) => $500 will be paid to you by them. 5. (1) => I was paid a lot of money to do the job. (2) => A lot of money was paid for me to do the job. 6. (1) => Each of us was given two exercise books by the teacher. (2) => Two exercise books were given to each of us by the teacher. 7. (1) => He will be told that news. (2) => That news will be told to him. 9. (1) => The women in most countries in the world have been given the right to vote. (2) => The right to vote has been given to the women in most countries in the world. 20