Ôn tập Sinh học 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Sinh học 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
on_tap_sinh_hoc_9_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2022_2023.pdf
Nội dung tài liệu: Ôn tập Sinh học 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023
- Ôn tập sinh 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 Trường THCS Trung Kênh Thứ 5, 09/03/2023 | 10:18 Ôn tập sinh 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 Ôn tập sinh 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 Ôn tập sinh 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 Nhấn vào đường link để ôn tập phần trắc nghiệm BYT3vMsh9h7ZCnuHA PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Môi trường sống của sinh vật? - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật. - Có 4 loại môi trường: Môi trường nước, môi trường trong đất, môi trường cạn( môi trường trên mặt đất - không khí), môi trường sinh vật. Câu 2: Nhân tố sinh thái là gì? Các nhóm nhân tố sinh thái ? - Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Có 2 nhóm NTST: Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. + NTST vô sinh: đất, đá, nước, nhiệt độ, ánh sáng, thảm mục + NTST hữu sinh bao gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thái các sinh vật khác (Thực vật, động vật, nấm, địa y, vi sinh vật) Câu 3: Giới hạn sinh thái? - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. - VD: Cá rô phi sống ở nhiệt độ từ 5 – 420 C, phát triển mạnh 1 of 10 9/23/2024, 10:39 AM
- Ôn tập sinh 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 nhất ở 300 C, vượt qua khỏi giới hạn trên cá sẽ chết. ( Vẽ sơ đồ trong sgk - 120) Câu 4: Trình bày ảnh hưởng của ánh sáng đối với thực vật? - Cây có tính hướng sáng - Ánh sáng có ảnh hưởng đến hình thái, hoạt động sinh lý của cây - Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây: Những đặc điểm Khi cây sống nơi quang đãng Khi cây sống trong bóng râm, của cây dưới tán cây khác, trong nhà Đặc điểm hình thái: Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạc Phiến lá lớn, màu xanh thẫm - Lá Thân cây thấp, số cành nhiều Chiều cao bị hạn chế bởi chiều - Thân cao của tán cây phía trên, của trần nhà Đặc điểm sinh lí: Cường độ quang hợp cao trong Cây có khả năng quang hợp - Quang hợp điều kiện ánh sáng mạnh trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh. Cây điều tiết thoát hơi nước linh Cây điều tiết thoát hơi nước hoạt: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, kém: Thoát hơi nước tăng cao - Thoát hơi thoát hơi nước giảm khi cây thiếu trong điều kiện ánh sáng mạnh, nước nước khi thiếu nước cây dễ bị héo - Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Thực vật được chia thành 2 nhóm: + Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng ( xà cừ, thông . ) + Nhóm cây ưa bóng: Gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác (vạn niên thanh ) Câu 5 . Phân tích ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng lên đời sống động vật? - Ánh sáng tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian 2 of 10 9/23/2024, 10:39 AM
- Ôn tập sinh 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 - Giúp điều hòa thân nhiệt - Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật * Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, động vật được chia thành 2 nhóm: - Nhóm ĐV ưa sáng: gồm những ĐV hoạt động ban ngày. - Nhóm ĐV ưa tối: gồm những ĐV hoạt động vào ban đêm, sống trong hang, trong đất, đáy biển Câu 6. Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế nào? - Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0- 50 C.0 Tuy nhiên, cũng có 1 số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao, nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao - Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật. + Ví dụ: Thực vật: Cây sống ở vùng nhiệt đới, trên bề mặt lá có tấng cutin dày → hạn chế thoát hơi nước. Ở vùng ôn đới, mùa đông, cây thườg rụng nhiều lá làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. + Ví dụ: Động vật sống ở vùng lạnh và vùng nóng có nhiều đặc điểm khác nhau: Thú có lông ( hươu, gấu, cừu ) sống ở vùng lạnh, lông dày và dài hơn thú cùng loài sống ở vùng nóng. Gấu sống ở vùng Bắc cực có kích thước to, lớn hơn hẳn gấu ở vùng nhiệt đới + Nhiều loài động vật có tập tính: chui vào hang, ngủ đông hoặc ngủ hè - Thích nghi với điều kiện nhiệt độ sinh vật được chia thành 2 nhóm: sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt. + Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. Ví dụ vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật, động vật không xương sống, cá, ếch nhái, bò sát. + Sinh vật hằng nhiệt: có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. Ví dụ như chim, thú và con người. 3 of 10 9/23/2024, 10:39 AM
- Ôn tập sinh 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 Câu 7 Vì sao các cành cây phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng?(Ánh sáng mặt trời chiếu vào cành cây phía trên và cành cây phía dưới khác nhau như thế nào? Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của cây bị ảnh hưởng như thế nào? - Cây mọc trong rừng có ánh sáng mặt trời chiếu vào cành phía trên nhiều hơn cành phía dưới. - Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây yếu, tạo ít chất hữu cơ, lượng tích luỹ chất hữu cơ không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp và khả năng lấy nước kém nên cành phía dưới bị héo dần và sớm rụng Câu 8. Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của môi trường? tại sao? Sinh vật hằng nhiệt, vì ở sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hoà nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mở dưới da, hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần toả nhiệt: mạch máu dưới da dãn ra, tăng cường hoạt động thoát hơi nước và phát tán nhiệt. Câu 9. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật. hãy so sánh đặc điểm khác nhau giữa hai nhóm cây ưa ẩm và chịu hạn - Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. - Thực vật chia thành 2 nhóm: + TV ưa ẩm: lúa nước cói, thài lài, ráy + TV chịu hạn: xương rồng, thuốc bỏng, phi lao, thông - Động vật cũng có 2 nhóm: + ĐV ưa khô: thằn lằn, lạc đà + ĐV ưa ẩm: Ếch nhái * So sánh điểm khác nhau giữa hai nhóm cây ưa ẩm và chịu hạn: - Nhóm cây ưa ẩm: 4 of 10 9/23/2024, 10:39 AM
- Ôn tập sinh 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 + Cây sống nơi ẩm ướt và thiếu ánh sáng có phiến lá rộng và mỏng, mô giậu kém phát triển. + Cây sống nơi ẩm ướt và có nhiều ánh sáng( như ven bờ ruộng, hồ ao ) có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển. -Nhóm cây chịu hạn: có cơ thể mọng nước, hoặc lá và thân cây tiêu giảm, lá biến thành gai Câu 10. Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh lẫn nhau trong điều kiện nào? Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện: - Hỗ trợ: khi sinh vật sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích hợp lí và có nguồn sống đầy đủ( điều kiện sống thuận lợi) - Cạnh tranh: khi gặp điều kiện bất lợi như số lượng cá thể quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở , quan hệ đực cái, khi cạnh tranh gay gắt, 1 số cá thể tách ra khỏi nhóm . Câu 11. Nêu đặc điểm và cho ví dụ mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài? Quan hệ Đặc điểm Ví dụ Hỗ Cộng sinh là sự hợp tác cùng có vi khuẩn trợ lợi giữa các loài sinh trong nốt sần vật rễ cây họ đậu Hội sinh là sự hợp tác giữa 2 địa y bám loài sinh vật, trong đó trên cành cây 1 bên có lợi, còn bên kia không có lợi cũng không có hại. Đối Cạnh tranh Các sinh vật khác loài dê và bò cùng địch tranh giành nhau thức ăn cỏ trên ăn, nơi ở và các điều một cánh kiện sống khác của đồng môi trường. các loài kìm hãm sự phát triển của nhau. 5 of 10 9/23/2024, 10:39 AM
- Ôn tập sinh 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 Kí sinh, nửa Sinh vật sống nhờ rận, bét kí kí sinh trên cơ thể của sinh sinh trên trâu vật khác, lấy các chất bò dinh dưỡng, máu từ sinh vật đó. Sinh vật ăn Gồm các trường hợp: cây nắp ấm sinh vật khác ĐV ăn thịt con mồi, bắt côn trùng ĐV ăn TV, thực vật bắt sâu bọ Câu 12: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Khi nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể Sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? * Đó là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và khác loài * Hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ: khi trồng cây với mật độ quá dày, thiếu ánh sáng * Trong thực tiễn sản xuất để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật: - Trong trồng trọt: +Trồng cây với mật độ thích hợp + Tỉa thưa cây + Chăm sóc cây đầy đủ, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt, năng suất cao - Trong chăn nuôi: + Nuôi động vật với mật độ hợp lí + Khi đàn quá đông cần phải tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng, kết hợp vệ sinh môi trường sạch sẽ, tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển tốt. Câu 19. Thế nào là quần thể sinh vật. Cho ví vụ? Các sinh vật trong một quần thể thường có những mối quan hệ gì? Hãy nêu thí vụ minh hoạ. a. Quần thể sinh vật: 6 of 10 9/23/2024, 10:39 AM
- Ôn tập sinh 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 - Quần thể sinh: là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. -Ví dụ: + Rừng thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam. b. Các cá thể sinh vật trong một quần thể thường có 2 dạng quan hệ là hỗ trợ và cạnh tranh - Ví dụ về quan hệ hỗ trợ: + Trâu rừng sống thành bầy để hổ trợ nhau tìm thức ăn và chống kẻ thù. - Ví dụ về quan hệ cạnh tranh:. + Các con sói trong bầy cùng nhau hỗ trợ tìm mồi và cùng cạnh tranh với nhau để ăn khi có mồi Câu 20. Những đặc trưng cơ bản của quần thể: 1. Tỉ lệ giới tính: - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực trên cá thể cái. - Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/ cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở 50 đực/ 50 cái - Tỉ lệ giới tính thay đổi chủ yếu theo lứa tuổi của cá thể và phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái * ý nghĩa:Tỉ lệ giới tính cho biết tiềm năng sinh sản của quần thể. 2. Thành phần nhóm tuổi: Các nhóm tuổi Ý nghĩa sinh thái Nhóm tuổi trước Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này sinh sản có vai trò làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. Nhóm tuổi sinh Khả năng sinh sản của các cá thể quyết sản định mức sinh sản của quần thể. Nhóm tuổi sau Các cá thể không còn khả năng sinh sản sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. * Tháp tuổi: vẽ hình các dạng tháp tuổi, chú thích đầy đủ 7 of 10 9/23/2024, 10:39 AM
- Ôn tập sinh 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 * Các dạng tháp tuổi: 3 dạng - Dạng phát triển: Đáy rất rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể tăng mạnh - Dạng ổn định: Đáy tháp rộng vừa phải, tỉ lệ sinh không cao - vừa phải, số lượng cá thể ổn định - Dạng giảm sút: Đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh thấp ( tỉ lệ sinh thấp nên nhóm có tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi sinh sản), số lượng cá thể giảm dần. 3. Mật độ quần thể: Mật độ quần thể: là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. VD: + mật độ chim sẻ: 10 con/ ha đồng lúa. + mật độ tảo xoắn: 0,5 gam /m3 nước ao . - Mật độ quần thể không cố định, thay đổi theo mùa, nămvà phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật, nguồn thức ăn và các điều kiện sống khác của môi trường. Câu 21. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật như thế nào?. - Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc vào nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường. - Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. Khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng. Câu 22. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào? Cơ chế điều hoà mật độ quần thể trong trường hợp mật độ xuống thấp hoặc tăng cao, nhờ đó duy trì trạng thái cân bằng của quần thể: - Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện những dấu hiệu làm giảm số lượng cá thể như hiện tượng di cư của một bộ phận cá thể trong quần thể, giảm khả năng sinh sản và mắn đẻ của các cá thể cái, giảm sức sống sót của các cá thể non và già. 8 of 10 9/23/2024, 10:39 AM
- Ôn tập sinh 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 - Khi mật độ cá thể giảm tới mức độ nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại, tăng khả năng sinh sản và khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể Câu 23. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác .Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có - Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống như quần thể sinh vật khác như: lứa tuổi, giới tính, tử vong - Quần thể người có những đặc trưng mà các quần thể sinh vật khác không có là những đặc trưng về kinh tế xã hội như: pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hoá - Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể đồng thời cải tạo thiên nhiên. Câu 24. Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào? - Tháp dân số trẻ: - Tháp dân số già: + Đáy rộng do số lượng trẻ + Đáy hẹp, đỉnh không nhọn sinh ra hàng năm cao + Cạnh tháp gần như thẳng + Cạnh tháp xiên nhiều và đứng, biểu hiện tỉlệ sinh và tỉ đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ lệ tử vong đều thấp người tử vong cao + Tuổi thọ trung bình cao + Tuổi thọ trung bình thấp Câu 25. Tăng dân số và phát triển xã hội? Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì? * Tăng dân số và phát triển xã hội: - Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. - Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí. Không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. - Việt Nam đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi 9 of 10 9/23/2024, 10:39 AM
- Ôn tập sinh 9 kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hoà với sự phát triển kinh tế – xã hội, tài nguyên, môi trường của đất nước. * Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia : - Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi quốc gia, tạo sự hài hoà giữa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước Nhấn vào đường link để ôn tập phần trắc nghiệm BYT3vMsh9h7ZCnuHA Tác giả:Trần Văn Hưng 10 of 10 9/23/2024, 10:39 AM