Ôn tập Lịch sử 9 - Bộ câu hỏi trắc nghiệm theo chủ đề
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Lịch sử 9 - Bộ câu hỏi trắc nghiệm theo chủ đề", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
on_tap_lich_su_9_bo_cau_hoi_trac_nghiem_theo_chu_de.docx
Nội dung tài liệu: Ôn tập Lịch sử 9 - Bộ câu hỏi trắc nghiệm theo chủ đề
- ÔN TẬP SỬ 9 LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN 2000 CHỦ ĐỀ 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 – 2000 Câu 1 . Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh trái đất. Câu 2. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào? D. Bảo vệ hoà bình thế giới. C. Đối đầu với các nước Tây Âu. A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN. Câu 3. Vị trí nền kinh tế của Liên Xô trong những năm 1950 nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là? A. Liên XÔ là siêu cường kinh tế duy nhất B. Liên Xô là siêu cường kinh tế lớn thứ 2 ở châu âu C. Liên xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới D. Liên Xô trở thành nước có nền công nghiệp hiện đại đứng thứ hai thế giới Câu 4. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian A. 5 năm. B. 4 năm 3 tháng. C. 4 năm 8 tháng. D. 4 năm 9 tháng. Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp. Câu 6. Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. Câu 7. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã A. đứng thứ hai thế giới. B. gấp đôi mức trước chiến tranh thế giới. Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 1
- ÔN TẬP SỬ 9 C. đạt mức trước chiến tranh thế giới thứ hai. D. tăng 73% so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 8. Hãy chọn câu đúng nhất để viết tiếp về Iuri Gagarin: Iuri Gagarin là: A. Người đầu tiên bay lên sao hỏa B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo C. Người đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất D. Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. Câu 9. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới . C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. Câu 10. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào? A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới. C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu. D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô. Câu 11. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 70 là A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu D. xây dựng hợp tác hóa nông nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia. Câu 12. Sự kiện nào sau đây diễn ra vào năm 1991: A. trật tự hai cực Ianta sụp đổ. B. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn. C. trật tự hai cực Ianta mâu thuẫn căng thẳng. D. trật tự hai cực Ianta có những cuộc gặp gỡ cấp cao. Câu 13. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là nước A. Mĩ B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản. Câu 14. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950? A. Tinh thần tự lực tự cường. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật. Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 2
- ÔN TẬP SỬ 9 D. Sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa . Câu 15. Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va mang tính chất là: A.Một tổ chức kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu Câu 16. Mốc lịch sử đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của Liên bang Xô viết là: A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động B. Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang năm 1922 C. các nước cộng hoà tuyên bố độc lập D. lá cờ đỏ búa liểm trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. Câu 17. Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộckhôi phục kinh tế (1946 – 1950) là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%. C. Sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trước 9 tháng Câu 18. Để phát triển đất nước, Liên Xô chú trọng ngành công nghiệp nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp dịch vụ. D. công nghiệp quốc phòng. Câu 19. Đâu là cơ sở cho việc hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa ? A. Cùng chung mục tiêu xây dựng xã hội chủ nghĩa, chung hệ tư tưởng Mác-Lênin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. B. Cùng chung mục tiêu xây dựng một xã hội dân chủ. C. Cùng muốn củng cố thêm tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh nhân loại. D. Sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển. Câu 20. Liên Xô đã giúp Việt Nam xây dựng công trình gì? A. Nhà máy thủy điện Hoà Bình. B. Cầu Long Biên. C. Nhà máy thủy điện Yaly. D. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim. Câu 21 Điểm khác nhau giữa Liên Xô với các nước đế quốc, trong thời kì từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là: A. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 3
- ÔN TẬP SỬ 9 B. Đẩy mạnh cải cách dân chủ sau chiến tranh C. Chế tạo nhiều loại vũ khí và trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại D. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 22. Thành tựu quan trọng nhất mà các nước Đông Âu đã đạt được sau hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội là A. Trở thành những nước công nghiệp B. Trở thành những nước nông nghiệp hiện đại C. Trở thành những cường quốc công nghiệp D. Trở thành những nước công – nông nghiệp Câu 23. Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là A. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ nhân dân. B. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ tư sản. C. sự sụp đổ của hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa. D. sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa phù hợp. Câu 24. Đặc điểm của nhà nước ĐÔng Âu trong những năm 1945 -1949 ? A. Chính quyền chuyên chính vô sản B. Chính quyền chuyên chính tư sản C. Chính quyền dân chủ nhân dân D. Chính quyền chuyên chế Câu 25. Những thành tựu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động gì đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam? A. Được ủng hộ và cách mạng phát triển mạnh mẽ. B. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng tư sản dân quyền. D. Được ủng hộ và đánh bại Mĩ - Chính quyền Sài Gòn để thống nhất đất nước. Câu 26. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là A. xây dựng nền kinh tế thị trường. B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa. D. xây dựng nển kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp. Câu 27. Hội đồng tương trợ kinh tế SEV là A. Liên minh kinh tế của các nước Tây Âu và Bắc Âu B. Liên minh kinh tế của các nước Đông Âu C. Liên minh kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới D. Liên minh kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu và châu Á Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 4
- ÔN TẬP SỬ 9 Câu 28. Năm 1950, Hội đồng tương trợ kinh tế kết nạp thêm thành viên nào? A. Cu Ba B. Việt nam C. Mông Cổ D. Cộng hòa dân chủ Đức Câu 29. Từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô Viết năm 1991, em có nhận xét gì về công cuộc cải tổ ở đất nước Liên Xô? A.Cả tổ đất nước là saiu lầm lớn của những gười cộng sản Xô Viết, CHính công cuộc cải tổ đã đưa đất nước Xô viết lâm vào khủng hoàng toàn diện B.Cải tổ đất nước ở Liên Xô trong thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp , không cần thiết C.Cải tổ là tất yếu, tuy nhiên trong quá trình thực hiện, Liên Xô liên tục mắc phải những sai lầm nên đã đẩy nhanh quá trình sup đổ của chủ nghĩa nghĩa xã hội ở đây D.Cải tổ là cần thiết nhưng mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô còn quá nhiều thiếu sót nên dù có cải tổ tích cực nhưng cũng không thể thoát khỏi sự sụp đổ Câu 30 Nhà nước Liên Bang xã hội chủ nghĩa Xô Viết tồn tại bao nhiêu năm? A. 68 năm B. 69 năm C. 70 năm D. 71 năm Câu 31. Nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu? A. Chủ nghĩa xã hội khoa học hoàn toàn không thể trở thành hiện thực B. Đó là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học, còn nhiều thiếu sót C. Đó là một tất yếu khách quan D. Học thuyết Mác – lê nin đã trở nên lỗi thời Câu 32. Trong tiến trình chiến tranh thế giưới thứ hai, hồng quân Liên Xô tiến vào các nước ĐÔng Âu nhắm mục đích gì? A. Xâm lược các nước Đông Âu B. Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức C. Giúp đỡ nhân dân các nước này tiêu diệt phát xít Đức D. Giúp nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chisnhq uyền , thành lập chế độ dân chủ nhân dân Câu 33. Lí do nào là chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế ? A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân C. Tạo điều kiện để Đông Au ước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phân hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa từ năm 1949? Câu 34. Nội dung cơ bản cơ bản của cuộc cải tổ của Liên Xô là A. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thỏa khỏi kghurng hoản về kinh tế Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 5
- ÔN TẬP SỬ 9 B. Cải tổ hệ thống chính trị C. Cải tổ kinh tế D. Cải tổ kinh tế và xã hội Câu 35. Sự kiện nào đánh đấu chủ nghĩa xã hội vượt khỏi phạm vi 1 nước trở thành hệ thống thế giới ? A. Cách mạng Trung Quốc thành công năm 1949 B. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công năm 1945 C. Cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu thắng lợi D. Cách mạng Cu Ba thắng lợi Câu 36. Điểm chung trong các kế hoạch dài hạn mà nhân dân Liên Xô xây dựng thời kì này là gì? A. Đều hoàn thành với nhiều thành tựu to lớn. B. Đều tiến hành trong 6 năm. C. Đều không hoàn thành. D. Đều bị chậm tiến độ Câu 37. Khi cuộc khủng hoảng năng lượng 1973 diễn ra, Liên Xô đã làm gì? A. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp. B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới. C. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế, xã hội. D. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để, chỉ tập trung vào nông nghiệp. Câu 38. Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX khi: A. đất nước lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng. B. có phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ. C. phải cải tổ sớm để theo kịp các nước phương Tây. D. phát triển chậm, không đồng đều, có nguy cơ tụt hậu Câu 39: Nguyên nhân nào Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 - 1950? A. Cần nhanh chóng khôi phục kinh tế bị chiến tranh tàn phá. B. Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941. C. Xây dựng chế độ chủ nghĩa xã hội phát triển nhất thế giới. D. Để tiến hành cuộc chiến tranh hạt nhân với Mĩ. Câu 40. Sự kiện đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học –kĩ thuật Xô Viết trong giai đoạn 1946-1950 là sự kiện nào? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. C. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 6
- ÔN TẬP SỬ 9 D. Sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp của toàn thế giới. Câu 41. Ý nghĩa cơ bản của những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945-1970) là gì? A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ. B. Góp phần thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển. C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội, nâng cao vị thế của Liên Xô. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước Xã hội chủ nghĩa. Câu 42. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ Hai? A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh. B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. Lòng tin của nhân dân vào chế độ xã hội chủ nghĩa . D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú Câu 43 Công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô diễn ra trong thời gian A. từ năm 1945 đến năm 1949. B. từ năm 1945 đến năm 1950. C. từ năm 1946 đến năm 1949 D. từ năm 1946 đến năm 1950. Câu 44. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là A. chế tạo thành công bom nguyên tử . B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. D. nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. Câu 45. Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để phát triển đất nước sau chiến tranh A. phát triển công nghiệp nhẹ. B. phát triển công- nông- thương nghiệp. C. phát triển công nghiệp nặng. D. phát triển công nghiệp truyền thống. Câu 46. Chính sách đối ngoại của Liên Xô (1945-những năm 70) là A. muốn làm bạn với tất cả các nước. B. đặt quan hệ với các nước lớn. C. chỉ quan hệ với các nước XHCN. D. hòa bình tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 47. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên xô băt tay khôi phục kinh tế 1946 – 1950 là do A. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội bị gián đoạn từ năm 1941 B. phải gánh chịu những tổn thất nặng nề do chiên tranh gây ra C. muốn xây dựng nền kinh tế đủ sức cạnh tranh với Mĩ Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 7
- ÔN TẬP SỬ 9 D. muốn đưa Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế số 1 thế giới Câu 48 Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế thế giới (những năm 70 của thế kỉ XX), Liên Xô đã làm gì? A. Đưa đất nước chuyển sang con đường tư bản chủ nghĩa. B. Không tiến hành cải cách mà vẫn theo nền kinh tế bao cấp. C. Tiến hành cải cách về kinh tế, chính trị, xã hội. D. Kinh tế thị trường nhưng nhà nước nắm quyền chủ đạo. Câu 49 . Liên Xô bước ra khỏi chiến tranh Thế giới thứ hai với tư thế A. của người chiến thắng, không phải chịu tổn thất gì. B. của người chiến thắng nhưng phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề. C. của nước chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của. D. thể hiện được vai trò và tính ưu việt của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Câu 50. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì A. các nước phương Tây cấm vận. B. các thế lực phản động chống phá. C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. D. Mĩ tiến hành chiến tranh lạnh. Câu 51. Yếu tố nào quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 – 1950)? A. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường. B. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. C. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu. D. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 52. Các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản nào để chống lại Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Can thiệp quân sự. B. Tiến hành Chiến tranh lạnh. C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực. D. Lôi kéo đồng minh chống Liên Xô Câu 53. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. B. hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế. C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 54. Trong thời gian 1945 -1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. phá thế bị bao vây, cấm vận. B. mở rộng quan hệ đối ngoại. C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật. D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. Câu 55 . Nhận xét nào phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai? Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 8
- ÔN TẬP SỬ 9 A. Đồng minh tin cậy. B. Chỗ dựa vững chắc. C. Nước viện trợ chính. D. Cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao. Câu 56 . Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài A. Mĩ B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản Câu 57. Vị thế quốc tế của Liên Xô được nâng cao trên trương quốc tế trong A. giai đoạn 1945 – 1950. B. giai đoạn 1950 – 1973. C. giai đoạn 1973 – 1991. D. giai đoạn 1991 – 2000. Câu 58 . Để phát triển đất nước, Liên Xô đẩy mạnh ngành công nghiệp nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp dịch vụ. D. công nghiệp quốc phòng Câu 59. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là A. Mỹ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Ấn Độ. Câu 60. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng? A. Trung lập, tích cực. B. Hòa hoãn, tích cực. C. Hòa bình, trung lập. D. Tích cực, tiến bộ. CHỦ ĐỀ 2 CÁC NƯỚC Á. PHI, MỸ LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, đại đa số các nước châu Á là thuộc địa của những nước nào? A. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha B. I-ta-li-a, Nhật, Mĩ, Anh, Pháp, Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 9
- ÔN TẬP SỬ 9 C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan. D. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Tây Ban Nha. Câu 2. Vì sao bước sang thế kỷ XX, châu Á được mệnh danh là "Châu Á thức tỉnh"? A. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ và giành thắng lợi B. Vì nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến, C. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập D. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế Câu 3. Cuộc nội chiến lần thứ 4 (1946-1949) ở Trung Quốc nổ ra là do: A. Đảng Cộng sản phát động. B. Có sự giúp đỡ của đế quốc Mĩ Tập đoàn Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến C. Đế quốc Mĩ giúp đỡ Quốc dân đảng D. Quốc dân Đảng cấu kết với bọn phản động quốc tế. Câu 4. Sau khi thất bại, Tường Giới Thạch đã chạy ra: A. Mĩ B. Đài Loan C. Hồng Công D. Nam Hải Câu 5. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa nào quan trọng nhất đối với nhân dân Trung Quốc? A. Đưa đất nước Trung Hoa thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu và tiến lên chủ nghĩa xã hội B. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội C. Chấm dứt ách nô dịch của thực dân, phong kiến và tàn dư của nó D. Cổ vũ tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc của các thuộc địa trên thế giới Câu 6. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu Trung Quốc đã: A. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 7. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là gì? A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa. C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc. D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 10
- ÔN TẬP SỬ 9 Câu 8. Vào thời điểm nào những người lãnh đạo Trung Quốc có chủ trương sửa chữa sai lầm? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc tháng 12/1978 B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lận thứ XII (9/1982). C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987). D. Bình thường hóa quan hệ Xô - Trung (1989). Câu 9. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì? A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm. Câu 10. Từ sau 1987, đường lối của Đàng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước? A. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa B. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân. C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc. D. Thực hiện cải cách mở cửa Câu 11. Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã: A. Ổn định và phát triển mạnh. B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. C. Không ổn định và bị chững lại. D. Bị cạnh tranh gay gắt. Câu 12 Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999), Đài Loan là một bộ phận lãnh thổ Trung Quốc thể hiện A. Sự thành công của công cuộc cải cách mở cửa. B. Vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao. C. Chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc. D. Khoa học kỉ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển. Câu 13. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, đế quốc nào thống trị đông đảo dân cư châu Phi nhất? A. Anh B. Pháp C. Tây Ban Nha D. Bồ Đào Nha Câu 14. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở nước nào?. A. Bắc Phi B. Nam Phi C. Đông Phi D. Tây Phi Câu 15. . Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, khu vực nào được ví như “Lục địa bùng cháy”? Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 11
- ÔN TẬP SỬ 9 A. Châu Phi. B. Mĩ La tinh. C. Châu Á. D. Châu Âu. Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi? A. Năm 1993, Nam Phi xóa bỏ chế độ A pác thai B. Năm 1962, An-giê-ri được công nhận độc lập. C. Năm1994, Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên. D. Tháng 11-1975: Nước Cộng hòa Nhân dân Angôla ra đời. Câu 17. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1954 tác động như thế nào tới phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Châu Phi và Mỹ la tinh? A.Khơi dậy lòng yêu nước B.Thúc đẩy các phong trào giải phóng dân tộc C.Để lại bài học quý báu D.Cố vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Á-Phi- Mĩ La tinh Câu 18. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là : A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chủ nghĩa thực dân mới C. Chủ nghĩa A-pác-thai. D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới. Câu 19. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở châu Phi là gì? A. Bóc lột tàn bạo người da đen B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi. C. Tước quyền tự do của người da đen. D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen. Câu 20. Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-Xơn Man-đê- la? A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân. B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri. C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la. D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. Câu 21. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử nào dưới đây: A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới, B. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc, màu da trên thế giới. C. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ. D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. Câu 22. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Các nước Đông Nam Á là thuộc địa của A. Các nước đế quốc châu Âu. B. Các nước đế quốc Chấu Mĩ. C. Các nước đế quốc Âu – Mĩ. D. Chủ nghĩa phát xít Nhật. Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 12
- ÔN TẬP SỬ 9 Câu 23. Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh, trong khu vực Đông Nam Á có những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc? A. Việt Nam, Inđônêxia, Lào. B. Thái Lan. Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Lào, Campuchia. D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma. Câu 24. Năm 1984, nước nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập? A. Malaixia. B. Xingapo. C. Brunây. D. Đông Timo. Câu 25 Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo. B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo. C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia. D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây. Câu 26. Hiệp ước Bali (2 - 976) có nội dung cơ bản là gì? A.Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN ở khu vực Đông Nam Á B. Xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước ASEAN. C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN. D. Tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN. Câu 27. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á? A. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập. B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. C. Xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả. D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 28. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào? A. Đông Nam Á. B. Đông Bắc Á. C. Bắc Phi. D. Mĩlatinh. Câu 29. Ngày 2 -12- 1975, ở Lào diễn ra sự kiện gì? A. Nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi. B. Việc giành chính quyền trong cả nước hoàn thành. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập. D. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn công nhận nền độc lập ở Lào. Câu 30. Năm 1995, Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN và trở thành thành viên thứ mấy của tổ chức này? A. Thành viên thứ 6. B. Thành viên thứ 7. C. Thành viên thứ 8. D. Thành viên thứ 9. Câu 31. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì? A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập. Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 13
- ÔN TẬP SỬ 9 B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập. C. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. D. Tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). Câu 32 Ý nào dưới đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX? A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực. B. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. C. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc. D. Thực hiện hợp tác, phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali. Câu 33. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì A. thực dân Pháp xâm lược trở lại. B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại. D. thực dân Âu - Mĩ xâm lược trở lại. Câu 34. Bản chất của mối quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là A. hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. B. chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. C. giúp đỡ ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ. D. đối đầu căng thẳng trong sự chi phối của trật tự hai cực. Câu 35. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN như thế nào? A. Quan hệ hợp tác song phương. B. Quan hệ đối thoại hòa bình. C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về kinh tế, chính trị. D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia. Câu 36. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Milatinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). B. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới. C. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ. D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Câu 37. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia tuyên bố độc lập là do Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 14
- ÔN TẬP SỬ 9 A. ba nước này chớp được thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh. B. ba nước này đề có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. C. ba nước này có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kỹ lưỡng. D. kẻ thù thống trị ở ba nước này thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 38. Sự khác biệt trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. do giai cấp tư sản lãnh đạo B. có nhiều nước giành được độc lập sớm. C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu. D. đấu tranh chống thực dân và bọn phản động tay sai. Câu 39 Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2 - 1976). B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7- 1995). C. Campuchia gia nhập ASEAN (4 - 1999). D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11 - 2007). Câu 40. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. trở thành các quốc gia độc lập. B. trở thành khu vực năng động và phát triển. C. trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. D. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực. Câu 41. Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh sau chiến tranh thế giới thứ Hai gồm các hình thức đấu tranh nào? A. Đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang B. Đấu tranh chính trị, vũ trang, nghị trường, bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân C. Đấu tranh chính trị, vũ trang, nghị trường D. Đấu tranh chính trị, vũ trang, ngoại giao Câu 42. “Vì Việt Nam, sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình” là câu nói nổi tiếng của một vị lãnh tụ trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh, trong dấu là nước nào? A. Venezuela B. Chile C. Cuba D. Braxin Câu 43. Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì A. Cách mạng Cuba thắng lợi. B. Mĩ biến Mĩ Latinh thành sân sau. Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 15
- ÔN TẬP SỬ 9 C. Mĩ thành lập Liên minh vì tiến bộ. D. Bùng nổ phong trào đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 44. Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩlatinh thành “sân sau” nhằm A.mở rộng lãnh thổ B. giúp các nước Mĩ latinh phát triển về kinh tế,chính trị C.bành trướng thế lực D.xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ Câu 45. Nước cộng hòa Cuba ra đời là do A. hiến pháp được ban hành B. nhân dân tấn công vào trại lính Môncađa C. chế độ độc tài Batixta sụp đổ D. do sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô Câu 46. Sự sụp đổ của chế độ độc tài thân Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh là A. sự thất bại của Mĩ trong việc biến Mĩ Latinh thành sân sau. B. sự thắng lợi của các Đảng Cộng sản. C. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong Chiến tranh lạnh. D. sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 47. Thắng lợi của cách mạng Cu ba đã tác động như thế nào trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ la tinh? A.Lôi kéo nhiều tầng lớp nhân dân tham gia B.Phong trào diễn ra liên tục hơn C.Phong trào diễn ra sôi nổi hơn D.Các phong trào diễn ra sôi nổi ,quyết liệt ,mạnh mẽ hơn Câu 48: Yếu tố nào quyết định sự thắng lợi của cách mạng Cu ba? A.Sự lãnh đạo của Đảng B. Sự giúp đỡ của Mĩ C. Sự lãnh đạo của Phiđen Catsxtơrô D.Sự sụp đổ của chế độ độc tài Batixta Câu 49. Nét chung của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. bị đàn áp, không phát triển. B. phát triển lẻ tẻ vài nơi. C. bùng nổ, giành được thắng lợi to lớn. D. tất cả đều bị thất bại. Câu 50. Điều kiện quyết định nhất để Việt Nam và Lào giành được độc lập năm 1945 là A. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng. D. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật Bản. Cố lên! Điểm cao có quà của cô Thủy 16