Ôn tập giữa kì 2 môn Lịch sử 9 - Phần trắc nghiệm

docx 14 trang Thùy Uyên 23/07/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập giữa kì 2 môn Lịch sử 9 - Phần trắc nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxon_tap_giua_ki_2_mon_lich_su_9_phan_trac_nghiem.docx

Nội dung tài liệu: Ôn tập giữa kì 2 môn Lịch sử 9 - Phần trắc nghiệm

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 9 GIỮA HỌC KÌ II Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến sự thống nhất 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1930 là: A. Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng lẻ, tranh giành ảnh hưởng với nhau. B. Ở nhiều địa phương đã có các cơ sở cộng sản. C. Phong trào của nông dân kết hợp với nông dân. D. Phong trào dân tộc dân chủ trở thành làn sóng trong cả nước . câu 2: Người thống nhất 3 tổ chức Cộng sản Việt Nam năm 1930 là: A. Nguyễn Văn Cừ. B. Trần Phú. B. Nguyễn Ái Quốc. D. Nguyễn Thái Học. Câu 3. Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên tại: A. Hội nghị thành lập ĐCSVN. B. Khởi nghĩa Bắc Sơn. C. Khởi nghĩa Nam Kỳ. D. Binh biến Đô Lương. Câu 4: Bản tạm ước ta ký với Pháp để nhượng bộ thêm một số quyền lợi được ký vào thời gian nào? A. 13/9/1946. B. 14/9/1946. C. 15/9/1946. D. 16/9/1946. Câu 5: Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi là của A. Trường Chinh. B. Trần Phú. C. Hồ Chí Minh. D. Nguyễn Tuân. Câu 6: Đường lối kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là A. toàn dân, toàn diện B. toàn diện. toàn dân, trường kỳ. C. toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh D. toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 7: Một trong những âm mưu của thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc năm 1947 là A. tiêu diệt phần lớn bộ đội của ta. B. tiêu diệt hoàn toàn quân ta. C. tiêu diệt một bộ phân nhỏ quân ta D. khóa chặt biên giới Việt – Trung. Câu 8. Con đường cứu nước đúng đắn Nguyễn Ái Quốc tìm thấy cho dân tộc Việt Nam là: A. Con đường cách mạng bạo lực. B. Con đường cách mạng tư sản. C. Con đường cách mạng vô sản. D. Con đường CM giải phóng dân tộc.
  2. câu 9. Việc làm nào thể hiện chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh là chính quyền của dân, do dân, vì dân? A. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. B. Chia ruộng đất công cho nông dân, bắt địa chủ giảm tô, xóa nợ C. Xóa bỏ các tập tục lạc hậu, khuyến khích nhân dân học chữ quốc ngữ. D. Tất cả đều đúng. câu 10. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam vào năm 1929 có hạn chế gì? A. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại. B. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ tụt lùi. C. Nội bộ những người cộng sản Việt Nam chia rẽ, cản trở sự phát triển của cách mạng Việt Nam. D. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng. Câu 11: Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành A. An Nam Cộng sản đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 12: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 13: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của các thuộc địa Pháp sáng lập A. Việt Nam Quang phục hội. B. Hội Liên hiệp thuộc địa. C. Hội VNCMTN . D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. Câu 14. Sự kiện nào diễn ra vào năm 1925 đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam? A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện. B. Cuộc đấu tran đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu. C. Cuộc bãi công của thợ máy Bason thắng lợi.
  3. D. Công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập Công hội. Câu 15. Ngày 23/11/1946, Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định điều gì? A. Cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước. B. Công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước. C. Thành lập Hội Liên Hiệp quốc dân Việt Nam. D. Thành lập Nha Bình dân học vụ. Câu 16. Trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược gì để đối phó với nguy cơ giặc ngoại xâm? A. Hòa với quân Tưởng để chống thực dân Pháp. B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng. C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng. D. Cùng một lúc chống cả hai kẻ thù. Câu 17. Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta trong việc đối phó với quân Tưởng: A. Chấp nhận sự có mặt của họ vì đó là quân Đồng minh. B. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột trực tiếp. C. Cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện đi lại và vận động họ rút về nước. D. Vận động ngoại giao, nhường cho họ một số quyền lợi để họ rút quân. Câu 18. Sự kiện chủ yếu nào diễn ra trong năm 1946 đã củng cố nền móng cho chế độ mới? A. Thành lập quân đội Quốc gia. B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp. D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước. Câu 19. Tháng 9-1940 đã diễn ra sự kiện gì quan trọng ở Đông Dương? A. Quân đội phát xít Đức tấn công nước Pháp. B. Phát xít Nhật vào Đông Dương. C. Nhật đảo chính lật đổ Pháp. D. Hiệp ước chung được kí kết giữa Pháp – Nhật. Câu 20. Chính sách “kinh tế chỉ huy” mà thực dân Pháp thực hiện Đông Dương trong những năm 1939 - 1945 thực chất là gì?
  4. A. Tạo ưu thế trong cuộc đối đầu với Nhật. B. Ngầm phản bội lại giao ước với Nhật. C. Nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương. D. Phát triển nền kinh tế Đông Dương. Câu 21. Đội du kích Bắc Sơn được thành lập trong cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Nam Kì. B. Khởi nghĩa Bắc Kì. C. Khởi nghĩa Bắc Sơn. D. Binh biến Đô Lương. Câu 22: Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì? A. Tăng cường bóc lột nhân dân lao động Pháp. B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. C. Trút gánh nặng sang các nước thuộc địa. D. Tăng cường bóc lột nhân dân lao động ở Pháp và các nước thuộc địa. Câu 23: Phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển lên đến đỉnh cao ở địa phương nào? A. Hà Nội. B. Nam Định. C. Nghệ - Tĩnh. D. Sài Gòn. Câu 24: Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930-1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo hình thức nào? A. Chính quyền công- nông- binh. B. Chính quyền dân chủ tư sản. C. Chính quyền Xô viết. D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân. Câu 25: Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930 -1931 là A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. B. chống đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc. C. chống đế quốc, chống phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. D. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. Câu 26. Bộ phận nào của giai cấp địa chủ phong kiến có tinh thần yêu nước và tham gia vào các phong trào yêu nước khi có điều kiện? A. Đại địa chủ. B. Trung địa chủ. C. Trung, tiểu địa chủ. D. Tiểu địa chủ. Câu 27. Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã hình thành hai giai cấp mới nào?
  5. A. tư sản, tiểu tư sản. B. địa chủ, nông dân. C. công nhân, nông dân. D. công nhân, tiểu tư sản. Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc. Câu 29. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam là A. công nhân và tư sản. B. nông dân và địa chủ. C. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. D. địa chủ và tư sản. câu 30: Tháng 7-1928, tầng lớp tiểu tư sản tri thức Việt Nam đã thành lập A. Hội phục Việt.B. Hội hưng Nam. C. Tân Việt Cách mạng Đảng.D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 31: Nhân tố nào đã tác động đến sự phân hóa của nội bộ Tân Việt cách mạng Đảng? A. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn. B. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917). C. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Hoạt động của Việt Nam Quốc dân Đảng. Câu 32: Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện lịch sử gì? A. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời (3/1929). B. Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (5/1929). C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929). D. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng (7/ 1929). Câu 33: Hình thức mặt trận nào được thành lập trong giai đoạn 1936-1939 có nhiệm vụ tập hợp, đoàn kết nhân dân đấu tranh? A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận nhân dân Đông Dương. C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận phản đế đồng minh Đông Dương.
  6. Câu 34. Nửa cuối năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng. B. Đông Dương cộng sản đảng, Tân Việt cách mạng đảng. C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản Liên đoàn. D. Đông Dương cộng sản Liên đoàn, An Nam cộng sản đảng. câu 35. Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Việt Nam Quang phục hội B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên C. Việt Nam Quốc dân đảng D. Đông Dương Cộng sản đảng Câu 36: Năm 1919, bản Yêu sách của nhân dân An Nam đã được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị quốc tế nào? A. Hội nghị Véc- xai B. Hội nghị Oasinhtơn C. Hội nghị Pari D. Hội nghị Pốtxđam Câu 37: Trong thời gian hoạt động ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút tờ báo nào? A. Đời sống công nhân. B. Người cùng khổ (Le Paria). C. Nhân đạo. D. Sự thật. Câu 38: Tháng 6-1925, trong phong trào cách mạng Việt Nam đã diễn ra sự kiện nổi bật gì? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập B. Tân Việt Cách mạng Đảng được thành lập C. Hội Liên hiệp thuộc địa được thành lập D. Phong trào Vô sản hóa Câu 39: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. Báo Thanh niên. B. Tác phẩm "Đường Kách Mệnh". C. "Bản án chế độ thực dân Pháp". D. Báo "Người cùng khổ". Câu 40:Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp đào tạo cán bộ ở Quảng Châu đã được tập hợp và xuất bản thành tác phẩm nào? A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Con rồng tre C. Đường Kách Mệnh D. Vi hành
  7. Câu 41: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến được với chủ nghĩa cộng sản? A. Gửi đến hội nghị Véc- xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919) B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7- 1920) C. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920) D. Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924) Câu 42: Sự kiện nào đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định “Muốn cứu nước giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”? A. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. B. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919). C. Đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920). D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920). Câu 43: Những hoạt động nghiên cứu, truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin, lý luận giải phóng dân tộc về nước của Nguyễn Ái Quốc có tác động như thế nào đến quá trình thành lập Đảng cộng sản ở Việt Nam? A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị B. Chuẩn bị về tổ chức C. Xác lập một con đường cứu nước mới D. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước Câu 44: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1920-1930 : A. Xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam C. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam D. Trực tiếp sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam Câu 45: Tổ chức tiền thân của Đông Dương Cộng sản liên đoàn là A. Việt Nam Quốc dân Đảng. B. Tân Việt cách mạng Đảng. C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Đảng Lập Hiến.
  8. Câu 46 Đâu là cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng? A. Báo Thanh niên B. Báo Đỏ C. Báo Búa liềm D. Báo Giải phóng Câu 47: Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc câu 48: Ngày 19-12-1946, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. Ban thường vụ trung ương Đảng ra bản chỉ thị toàn dân kháng chiến B. Ban thường vụ trung ương Đảng ra bản chỉ thị kháng chiến- kiến quốc C. Hồ Chí Minh đọc "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến". D. Chính phủ Việt Nam thương lượng với chính phủ Pháp về vấn đề đình chiến ở Việt Nam Câu 49: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào? A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam Câu 50: Sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947, thực dân Pháp đã chuyển sang thực hiện âm mưu gì? A. “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. B. tiếp tục chiến lược đánh nhanh thắng nhanh. C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm. D. kí với Mĩ hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. Câu 51: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc được giao cho quân đội nước nào? A. Pháp B. Trung Hoa Dân Quốc C. Anh D. Mĩ
  9. Câu 52: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ ta đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt? A. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo. B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới. C. Lập hũ gạo cứu đói, không dùng gạo, ngô để nấu rượu, tổ chức "Ngày đồng tâm". D. Cải tiến kĩ thuật gieo trồng. Câu 53: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách quốc gia, Chính phủ cách mạng đã phát động phong trào nào? A. "Ngày đồng tâm" B. "Tuần lễ vàng" C. "Hũ gạo cứu đói" D. "Nhường cơm, xẻ áo" Câu 54: Lực lượng nào đã dọn đường cho quân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ B. Anh C. Nhật Bản D. Trung Hoa Dân Quốc Câu 55:Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Chính quyền cách mạng non trẻ B. Kinh tế- tài chính kiệt quệ C. Văn hóa lạc hậu D. Ngoại xâm và nội phản Câu 56: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với Trung Hoa Dân Quốc? A. Tạm thời hòa hoãn B. Đấu tranh vũ trang C. Đấu tranh chính trị D. Đấu tranh ngoại giao Câu 57: Sự kiện nào thể hiện sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt Nam? A. Hiệp ước Hoa- Pháp B. Hiệp ước Nam Kinh C. Hòa ước Thiên Tân D. Hiệp ước Pháp- Trung Câu 58: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám thành công là A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài C. Giải quyết tàn dư của chế dộ cũ để lại
  10. D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc câu 59: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam được xác định tại Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) là A. Chống Pháp để giành độc lập dân tộc B. Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày C. Tiến hành thổ địa cách mạng D. Giải phóng cho được các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách Pháp- Nhật Câu 60:Các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là A. Hội Phản đế. B. Hội Cứu tế. C. Hội Ái hữu. D. Hội Cứu quốc Câu 61: Địa phương nào là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh? A. Bắc Kạn B. Cao Bằng C. Tuyên Quang D. Thái Nguyên Câu 62: Ngày 22-12-1944, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập B. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Việt Nam Giải phóng quân C. Trung đội Cứu quốc quân III được thành lập D. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì Câu 63: Ngày 9-3-1945 ở Đông Dương đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? A. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương B. Chiến tranh Pháp- Nhật bùng nổ C. Nhật đảo chính Pháp D. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam Câu 64: Căn cứ địa nào được xem là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới trước khi diễn ra cách mạng tháng Tám? A. Cao Bằng B. Bắc Sơn- Võ Nhai C. Cao- Bắc- Lạng D. Khu giải phóng Việt Bắc Câu 65: Mặt trận nào được xem là mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam? A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
  11. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 66: Đội VN Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của ai? A. Văn Tiến Dũng B. Phạm Văn Đồng C. Võ Nguyên Giáp D. Hồ Chí Minh Câu 67: Ngay khi nhận được tin chính phủ Nhật đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã A. triệu tập ngay hội nghị toàn quốc để phát lệnh tổng khởi nghĩa. B. triệu tập Đại hội Quốc dân tại Tân Trào. C. phát động quần chúng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa. D. thành lập Ủy ban tổng khởi nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1. Câu 68: Nội dung cơ bản của Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tuyên Quang từ ngày 14 đến ngày 15-8-1945 là A. Quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào B. Đề ra chính sách đối nội, đội ngoại sẽ thực hiện sau khi giành chính quyền C. Xác định phương châm chỉ đạo khởi nghĩa D. Thành lập ủy ban khởi nghĩa toàn quốc Câu 69: Tình hình VN từ 9-1940 đến trước ngày 9-3-1945 có đặc điểm gì nổi bật? A. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố đẫm máu phong trào cách mạng Việt Nam B. Đông Dương trở thành thị trường độc chiếm của phát xít Nhật C. Chiến tranh Pháp - Nhật ở Đông Dương D. Pháp - Nhật câu kết với nhau để thống trị, bóc lột nhân dân Việt Nam Câu 70: Hậu quả nghiêm trọng nhất từ chính sách cướp bóc của Pháp - Nhật đối với nhân dân Việt Nam là gì? A. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng B. Khoảng 2 triệu người dân Việt Nam chết đói C. Cách mạng bùng nổ trong cả nước D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt Câu 71: Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
  12. B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Trị C. Thái Nguyên, Hải Dương, Bắc Giang, Quảng Nam D. Quảng Trị, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Tiên Câu 72: "Thời cơ ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong thời gian nào? A. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hirôsima và Nagaxaki của Nhật. B. Từ khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Âu (5/1945). C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai. D.Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật. câu 73:Ngày 2-9-1945, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì? A. Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước B. Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố sự ra đời của nước VNDCCH C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị D. Thực dân Pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam Câu 74: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương từ năm 1936 đến năm 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là A. Chống đế quốc và chống phong kiến giành độc lập dân tộc. B. Chống phát xít, chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai của Nhật. C. Chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh và tay sai của Nhật. D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh. Câu 75: Hình thức mặt trận nào được thành lập trong giai đoạn 1936-1939 có nhiệm vụ tập hợp, đoàn kết nhân dân đấu tranh? A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương B. Mặt trận nhân dân Đông Dương C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương D. Mặt trận phản đế đồng minh Đông Dương Câu 76: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 - 1939 là A. Thực dân Pháp nói chung. B. Các quan lại của triều đình Huế. C. Địa chủ phong kiến. D. Bọn phản động Pháp và tay sai.
  13. Câu 77: Năm 1925 đã diễn ra sự kiện đấu tranh chính trị nào của tầng lớp tiểu tư sản ở Việt Nam? A. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Nguyễn An Ninh B. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu C. Cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh D. Cuộc mưu sát toàn quyền Đông Dương Méclanh Câu 78: Phong trào đấu tranh nào sau đây là của giai cấp tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Thành lập các tổ chức chính trị Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt. B. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp (1923). C. Xuất bản các tờ báo tiếng Pháp tiến bộ như Chuông rè, An Nam trẻ. D. Đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926). Câu 79: Năm 1922, công nhân viên chức ở các sở công thương Bắc Kì đấu tranh đòi quyền lợi gì? A. Tăng lương giảm giờ làm. B. Đòi tăng lương, đóng bảo hiểm. C. Chống đánh đập công nhân. D. Đòi nghỉ chủ nhật có trả lương. Câu 80: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân trong những năm 1919 – 1924 là gì? A. Đòi quyền lợi về kinh tế. B. Đòi quyền lợi về chính trị. C. Đòi quyền lợi kinh tế và chính trị D. Để giải phóng dân tộc. Câu 81: Cuộc đấu tranh của giai cấp TSDT giai đoạn 1919 - 1925 có đặc điểm là A. Chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang. B. Tiến hành các cuộc cải cách. C. Chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nhưng dễ thỏa hiệp với Pháp. D. Chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị. Câu 82: Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, tiểu tư sản trong những năm 1919-1925 mang tính chất A. Dân tộc công khai B. Giải phóng dân tộc C. Dân tộc dân chủ công khai D. Dân chủ nhân dân