Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 32 - Tiết 63: Luyện tập - Năm học 2022-2023 - Phạm Thùy Giang
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 32 - Tiết 63: Luyện tập - Năm học 2022-2023 - Phạm Thùy Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_tuan_32_tiet_63_luyen_tap_nam_hoc_20.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 32 - Tiết 63: Luyện tập - Năm học 2022-2023 - Phạm Thùy Giang
- Kế hoạch bài dạy ĐS 9 Kì 2 Năm học: 2022 - 2023 Ngày soạn Ngày 16/04/2023 02/04/2023 Dạy Tiết 3 Lớp 9D Tuần 32 - Tiết 63: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1- Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, học sinh: a. Kiến thức: Học sinh củng cố giải phương trình trình bậc hai thông qua giải bài toán bằng cách lập phương trình . b. Kĩ năng: + Học sinh được rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bướcphân tích đề bài, tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài trong bài toán để lập pt. + Học sinh biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai. 2- Định hướng phát triển phẩn chất và năng lực học sinh: a. Các phẩm chất: - Trung thực, tự trọng, chí công vô tư - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực tư duy linh hoạt, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực thu thập, chế biến thông tin toán học - Năng lực lưu trữ thông tin toán học - Năng lực vận dụng toán học vào giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của thầy: - Đồ dùng dạy học : Laptop có cài phần mềm Teams 365, MTBT,... 2.Chuẩn bị của trò: - Ôn tập nội dung cách giải phương trình phương trình bậc hai, trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích.. - Dụng cụ học tập : Máy tính, điện thoại cài phần mềm Teams 365, bài tập GV đã cho về nhà, MTBT. GV: Phạm Thùy Giang- Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
- Kế hoạch bài dạy ĐS 9 Kì 2 Năm học: 2022 - 2023 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Hoạt động khởi động: HS làm bài tập: Nội dung Học sinh trả lời -Bài tập 42: Gọi lãi suất cho vay 1 năm là x(%), x > 0. x Tiền lãi sau 1 năm là: 2000000. = 20000x (đồng) 100 -Kiểm tra bài làm ở nhà của vài Sau 1 năm cả vốn lẫn lãi là: 2000000 + 20000x (đồng) HS Tiền lãi riêng năm thứ hai là: x (2000000 + 20000x). = 20000x + 200x2 (đồng) 100 Số tiền sau 2 năm phải trả là: 2000000 + 40000x + 200x2 (đồng) Ta có pt: 2000000 + 40000x + 200x2 = 2420000 -Nhận xét. Hay: x2 + 200x – 2100 = 0 Giải pt ta được: x1 = 10, x2 = –210 (loại) Vậy lãi suất cho vay hàng năm là 10%. * Đặt vấn đề : Thực tế khi giải pt ta có thể gặp một số pt mà để giải pt đó ta có thể quy về pt bậc hai để giải. Trong bài hôm nay ta sẽ giải một số pt như thế. B. Hoạt động hình thành kiến thức C. Hoạt động luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Luyện tập Bài 45: Gọi số bé là x, x N, x > 0 Số tự nhiên kề sau là x +1 Tích của 2 số là x(x + 1) hay x2 + x. Tổng của chúng là x + x + 1 hay 2x + 1. Ta có pt: x2 + x – 2x – 1 = 109 hay x2 – x – 110 = 0 = 1 + 440 = 441 441 = 21 x1 = 11; x2 = –10 (loại) Số phải tìm là 11 và 12 Bài 46: -Đọc đề bài SGK -Đọc đề bài Gọi chiều rộng của mảnh đất là -Em hiểu tính kích thước của -Tính chiều dài và chiều x(m),ĐK: x > 0. mảnh đất là gì? rộng. Chiều dài của mảnh đất là : -Chọn ẩn số? Đơn vị? Điều Chiều rộng sau khi tăng là 240 kiện? x + 3 (m) (m) x Chiều dài sau khi giảm là Chiều dài sau khi giảm là GV: Phạm Thùy Giang- Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
- Kế hoạch bài dạy ĐS 9 Kì 2 Năm học: 2022 - 2023 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 240 – 4 (m) 240 – 4 (m) x x -Nếu tăng chiều rộng và giảm Diện tích đất lúc sau là Ta có pt: chiều dài thì diện tích không (x + 3)( 240 – 4) (m2) (x + 3)( 240 – 4) = 240 đổi, nên ta có phương trình gì? x x Giải pt: 2 -Hãy giải phương trình Hay x + 3x – 180 = 0 D = 32 + 720 = 729; x1 = 12; x2 = –15(loại) -Đối chiếu điều kiện và trả lời D = 27 Vậy chiều rộng của mảnh đất là 12(m), chiều dài của mảnh đất là 20(m). Bài 47: Bài tập 47 -Đọc đề bài Gọi vận tốc xe của bác Hiệp là -Đọc đề bài Hoạt động theo nhóm x(km/h), x > 0. vận tốc xe của cô Liên là v (km/h) t (h) s (km) x – 3 (km/h). 30 Bác Hiệp x 30 Thời gian bác Hiệp đi là 30 (h) x x 30 cô Liên x – 3 30 Thời gian cô Liên đi là 30 x - 3 x - 3 (h) -Hãy kẻ bảng phân tích đại 30 1 30 30 1 PT: – 30 = Ta có pt: – = lượng, lập phương trình, giải x - 3 x 2 x - 3 x 2 phương trình và trả lời bài MC: 2x(x – 3) x(x – 3) = 60x – 60x +180 toán. 2x.30 – 30.2(x – 3) = Hay x2 – 3x – 180 = 0 = x(x – 3) x1 = 15; x2 = –12 (loại) x(x – 3) = 60x – 60x +180 Vậy vận tốc xe của Bác Hiệp là Giải pt: 15(km/h), vận tốc xe của cô Liên = 9 + 720 = 729, là 12(km/h). D = 27 Bài 49: Gi thi gian đi I làm mt mình xong vic là x(ngày). ĐK: x > 0, thi -Dạng toán làm chung, làm gian đi II làm mt mình riêng. xong vic là x + 6 (ngày) -Đưa đề bài lên màn hình Mỗi ngày: -Bài toán này thuộc dạng gì? -Hai đội làm việc 1 đội I làm được (CV), -Có những đại lượng nào? x 1 đội II làm được: (CV) KL công việc Thời gian Năng suất x 6 1 Đội I 1 x (x > 0) 1 x cả 2 đội làm được (CV) 1 4 Đội II 1 x + 6 1 1 1 x 6 Ta có pt: 1 x x 6 4 2 đội 1 4 GV: Phạm Thùy Giang- Trường THCS4 Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
- Kế hoạch bài dạy ĐS 9 Kì 2 Năm học: 2022 - 2023 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng hay x2 – 2x – 24 = 0 x1 = 6; x2 = –4 (loại) Vy đi I làm mt mình 1 1 1 PT: xong vic là 6(ngày), thi -Lập bảng phân tích đại lượng, x x 6 4 gian đi II làm mt mình lập phương trình, giải phương 4(x + 6) + 4x = x(x + 6) xong vic là 12(ngày). trình và trả lời bài toán. 4x + 24 + 4x = x2 + 6x x2 – 2x – 24 = 0 Giải pt: ' =1 + 24 = 52 x1 = 6; x2 = –4 (loại) C. Hoạt động luyện tập - Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? - Ta thường gặp những dạng toán nào? - Khi giải bài toán bằng cách lập pt ta cần chú ý gì? (cần nắm rõ trong bài toán có những đại lượng nào và mối quan hệ giữa các đại lượng đó) D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập pt, xem lại các bài tập đã chữa - Rèn luyện cách phân tích bài toán. - BTVN: 48, 51/Sgk-59 ; Bài 52, 59/Sbt-46. m - HD bài 51/Sgk: áp dụng công thức tính nồng độ dung dịch C = mdd Khối lượng Thể tích KLR 880 Kim loại 1 880 x x 858 Kim loại 2 858 x – 1 x 1 IV. PHỤ LỤC GV: Phạm Thùy Giang- Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão

