Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 30 - Tiết 60: Luyện tập - Năm học 2023-2024 - Phạm Thùy Giang

docx 4 trang Thùy Uyên 05/12/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 30 - Tiết 60: Luyện tập - Năm học 2023-2024 - Phạm Thùy Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_tuan_30_tiet_60_luyen_tap_nam_hoc_20.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 30 - Tiết 60: Luyện tập - Năm học 2023-2024 - Phạm Thùy Giang

  1. Kế hoạch bài dạy ĐS 9 Kì 2 Năm học: 2023- 2024 Ngày soạn Ngày 08/04/2024 10/04/2024 28/03/2023 Dạy Tiết 3 1 Lớp 9A 9C Tuần 30 - Tiết 60: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1- Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, học sinh: a. Kiến thức: - Củng cố cho HS cách giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ. b. Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các phương trình quy được về phương trình bậc hai gồm: - Phương trình trùng phương. - Phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Phương trình tích Và một vài dạng phương trình khác. 2- Định hướng phát triển phẩn chất và năng lực học sinh: a. Các phẩm chất: - Trung thực, tự trọng, chí công vô tư - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực tư duy linh hoạt, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực thu thập, chế biến thông tin toán học - Năng lực lưu trữ thông tin toán học - Năng lực vận dụng toán học vào giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của thầy: - Đồ dùng dạy học : Thước, Bảng phụ tóm tắt hệ thức Vi-ét, Bảng phụ ghi các bài tập GV: Phạm Thùy Giang- Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  2. Kế hoạch bài dạy ĐS 9 Kì 2 Năm học: 2023- 2024 2.Chuẩn bị của trò: - Ôn tập nội dung hệ thức Vi -ét và các trường hợp nhẩm nghiệm phương trình bậc hai. - Dụng cụ học tập : Bảng nhóm, thước, bài tập GV đã cho về nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Hoạt động khởi động: HS làm bài kiểm tra 15 phút: Câu 1: Phương trình: x3 +3x2 + 2x = 0 có tất cả các nghiệm là: A. x1 = - 1; x2 = -2 B. x1 = 0; x2 = -2; x3 = - 1 C. x1 = 2; x2 = 1 D. x1 = 2; x2 = 1; x3 = 0 Câu 2: Phương trình: x4 - 6x2 + 5 = 0 có số nghiệm là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Giải PT a. x4 + 3x2 - 4 = 0 b. (3x2 - 5x +1)( x2 - 1) = 0 Đáp án-Biểu điểm Câu 1-B (1,5đ) Câu 2-D (1,5đ) Câu 3- Giải PT đúng, đủ điều kiện : 2 đ - Đối chiếu, kết luận đúng đủ số nghiệm: 1đ - Thiếu đk và đối chiếu trừ 0,5đ Câu 4: - Giải PT đúng được 2đ - Kết luận đúng, đủ:1đ Trình bày cả bài: 1đ B. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ của Giáo viên HĐ của Học Sinh Ghi bảng GV: Phạm Thùy Giang- Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  3. Kế hoạch bài dạy ĐS 9 Kì 2 Năm học: 2023- 2024 GV(ghi bảng): HS: Ghi tiêu đề Dạng 1: Phương trình trùng phương - Tiêu đề dạng 1 Quan sát bài 1 (phiếu bài (15 phút) -Nội dung bài toán 1 tập) Bài 1: Cho phương trình: (trong phiếu bài tập) x4 2(m 1)x2 m2 2 0 (1) GV (?): Với m = 1 ta có HS: trả lời phương trình a. Giải phương trình khi m = 1 phương trinh trình nào tìm được. b. Tìm m để phương trình (1) có 4 (phương trình trùng nghiệm phân biệt. phương phần kiểm tra bài Giải: cũ). a. Khi m = 1 phương trình có 4 GV (?): Phương trình (1) HS : trả lời hướng làm. 1 nghiệm: x1,2 = ±1; x3,4 = ± 3 có 4 nghiệm phân biệt khi b. Đặt x2 = t (t ≥ 0) ta có phương trình: nào? t2 – 2 (m + 1) + m2 + 2 = 0 (*) GV: Chốt hướng HS1 HS2: Giải thích đáp án Để phương trình (1) có 4 nghiệm phân 1HS khác giải thích đáp của bạn (nếu HS1 đúng). biệt thì phương trình (*) có 2 nghiệm án đó. dương phân biệt. Khi đó: GV: Yêu cầu 1HS khác HS3: Trình bài bài làm. 0 lên bảng giải. t1 t2 2(m 1) 0 2 t1.t2 m 2 0 ... 1 m 2 Vậy để phương trình (1) có 4 nghiệm 1 phân biệt thì m 2 ? Tương tự với câu hỏi HS: Đưa ra các câu hỏi c. . (b) hãy đưa ra 1 số câu có thể. hỏi khác cho tham số m. GV: Đưa bài tập 2 HS: Theo dõi đề bài Dạng 2: Phương trình chứa ẩn số ở ? Dạng phương trình của phiếu bài tập. mẫu, phương trình tích (13 phút). câu a và b là? Bài 2: Giải các phương trình sau: GV: Ghi tiêu đề HS: Ghi tiêu đề. 2x x2 x 8 a. ? Yêu cầu HS làm phiếu HS: Làm phiếu bài tập x 1 (x 1)(x 4) bài tập. theo yêu cầu. b. x3 3x2 2x 6 Nhóm 1 – 2: câu a Đáp án: a. Phương trình có nghiệm x = 8 GV: Phạm Thùy Giang- Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  4. Kế hoạch bài dạy ĐS 9 Kì 2 Năm học: 2023- 2024 Nhóm 3 – 4: câu bGV: HS: Kiểm tra bài của bạn b. Phương trình có 3 nghiệm: Yêu cầu đổi chéo phiếu và cho biết kết quả. x = -3; x = 2 ; x = 2 bài tập. 1 2 2 GV: Thu 3 – 4 bài của HS nhận xét và chấm Giáo viên lưu ý: Sai lầm thường mắc với dạng 2 (nếu có). 1. Với phương trình chứa ẩn ở mẫu phải đặt điều kiện xác định và nhận định kết quả tìm được. 2. Phương trình tích là phương trình có dạng A(x). B(x) = 0. D. Hoạt động vận dụng E. Hoạt động tìm tòi mở rộng * Hướng dẫn tìm tòi ở nhà: - Nắm vững cách giải từng loại pt, xem lại các VD, bài tập đã chữa. - Phân dạng bài tập trong tiết luyện tập - BTVN : 34+35+36+37ab IV. PHỤ LỤC GV: Phạm Thùy Giang- Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão