Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 29 - Tiết 58: Luyện tập - Năm học 2023-2024 - Phạm Thùy Giang
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 29 - Tiết 58: Luyện tập - Năm học 2023-2024 - Phạm Thùy Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_tuan_29_tiet_58_luyen_tap_nam_hoc_20.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 29 - Tiết 58: Luyện tập - Năm học 2023-2024 - Phạm Thùy Giang
- Kế hoạch bài dạy ĐS 9 Kì 2 Năm học: 2023 - 2024 Ngày soạn Ngày 01/4/2024 03/4/2024 18/03/2024 Dạy Tiết 3 1 Lớp 9A 9C Tuần 29 - Tiết 58: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1- Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, học sinh: a. Kiến thức: Củng cố hệ thức Viét và các ứng dụng của nó. Tìm hai số khi biết tổng và tích của nó. b. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng sử dụng công thức nhẩm nghiệm, hệ thức của định lý Vi-ét vào giải phương trình và làm bài tập liên quan. 2- Định hướng phát triển phẩn chất và năng lực học sinh: a. Các phẩm chất: - Trung thực, tự trọng, chí công vô tư - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực tư duy linh hoạt, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực thu thập, chế biến thông tin toán học - Năng lực lưu trữ thông tin toán học - Năng lực vận dụng toán học vào giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của thầy: - Đồ dùng dạy học : Thước, Bảng phụ tóm tắt hệ thức Vi-ét, Bảng phụ ghi các bài tập 2.Chuẩn bị của trò: - Ôn tập nội dung hệ thức Vi -ét và các trường hợp nhẩm nghiệm phương trình bậc hai. - Dụng cụ học tập : Bảng nhóm, thước, bài tập GV đã cho về nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Hoạt động khởi động: HS làm bài tập: GV: Phạm Thùy Giang- Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
- Kế hoạch bài dạy ĐS 9 Kì 2 Năm học: 2023 - 2024 Câu hỏi kiểm tra Học sinh trả lời Điểm - Phát biểu hệ thức Viét . - Phát biểu hệ thức Viét đúng 4.0 - Áp dụng: Giải bài tập 25 (a, d) - Áp dụng: Giải bài tập 25 a và d: a)Ta có b2 4ac 17 2 4.2.1 0 Nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt Áp dụng hệ thức Viét, ta có b 17 c 1 x x ;x .x 6.0 1 2 a 2 1 2 a 2 d)Ta có ' 0 , do đó phương trình có nghiệm. 1 1 Áp dụng hệ thức Viét ta có :x x ; x .x . 1 2 5 1 2 25 -Nêu cách tính nhẩm nghiệm của - Nếu a + b + c = 0 thì phương trình bậc hai : phương trình bậc hai trong trường ax 2 bx c 0 a 0 có hai nghiệm hợp a + b + c = 0 và a – b + c = 0. c 4.0 x 1; x . 1 2 a -Nếu a - b + c = 0 thì phương trình bậc hai ax 2 bx c 0 a 0 có hai nghiệm c x1 1; x2 . - Áp dụng: Giải bài tập 26 (b,c) . a - Áp dụng: Giải bài tập 26 (b,c) . b) Ta có a + b + c = 7 + 500 -507 = 0, do đó phương 6 c 507 trình có hai nghiệm x 1; x . 1 2 a 7 c) Ta có a - b + c = 1 + 49 – 50 = 0, do đó phương c 50 trình có hai nghiệm x 1;x 50. 1 2 a 1 - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, ghi điểm * Đặt vấn đề : Để củng cố các kiến thức về hệ thức Viét và các kiến thức có liên quan, tiết học hơm nay chúng ta sẽ tiến hành chữa một số bài tập B. Hoạt động hình thành kiến thức. C. Hoạt động luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1 : Luyện tập Bài 30 tr 54 SGK . Bài 30 tr 54 SGK . (Đề bài trên bảng phụ) -Đọc và tìm hiểu đề bài . a) x2 – 2x + m = 0 a) x2 – 2x + m = 0 ' 1 2 m 1 m -Khi nào phương trình bậc hai có -HSTB Yếu: Phương trình có Phương trình có nghiệm khi : nghiệm? nghiệm khi và chỉ khi hoặc ' 0 1-m 0 m 1 -Yêu cầu HS tính ' .Từ đó hãy ’ lớn hơn hoặc bằng không . tìm m để phương trình có nghiệm, GV: Phạm Thùy Giang- Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
- Kế hoạch bài dạy ĐS 9 Kì 2 Năm học: 2023 - 2024 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức rồi tính tổng và tích của hai -HS.TB lên bảng tính theo Theo hệ thức Viét, ta có: nghiệm theo m . hướng dẫn . b c x x 2; x .x m . - Gọi HS lên bảng giải câu b) . 1 2 a 1 2 a -HS.TB lên bảng làm bài, cả lớp -Có nhận xét gì về câu trả lời của cùng làm vào vở b) x2 2 m 1 x m2 0 bạn ? - HSKhá nhận xét, góp ý, bổ ’ = (m – 1)2 – m2 = - 2m + 1 -Nhận xét và chốt lại lời giải bài sung Phương trình có nghiệm khi : toán 1 ' 0 -2m+1 0 m 2 b x x 2(m 1) 1 2 a c 2 x1.x2 m Bài 31 tr 54 SGK . a (Đề bài trên bảng phụ) . Bài 31 tr 54 SGK . 2 -Ta có mấy cách nhẩm nghiệm a) 1,5x 1,6x 0,1 0 của phương trình bậc hai một ẩn? -HSTB: nêu ba cách nhẩm a= 1,5 ; b = -1,6 ; c = 0,1 đó là những cách nào ? nghiệm phương trình bậc hai Ta có: a + b + c - Yêu cầu HS hoạt động nhóm = 1,5 – 1,6 + 0,1 = 0 làm bài tập theo kỷ thuật khăn trải -Hoạt động nhóm giải bài toán c 0,1 1 x 1; x bàn theo kỷ thuật khăn trải bàn 1 2 a 1,5 15 trong khoảng thời gian 5 phút b) 3x2 1 3 x 1 0 + Nửa lớp làm câu a, c . + Nửa lớp làm câu b,d Ta có : a - b + c -Gọi đại diện hai nhóm đưa kết = 3 +1 - 3 -1 = 0 quả của nhóm lên bảng c 1 3 - Nhận xét, góp ý và chốt lại các -Vài nhóm khác nhận xét bài làm x1 1; x2 a 3 3 cách nhẩm nghiệm phương trình của các nhóm bạn 2 bậc hai. c) 2 3 x 2 3x 2 3 0 -Vì sao câu d cần điều kiện m -Cần điều kiện m 1 để hệ số a Ta có : a + b + c 1? = m – 1 0 thì mới tồn tại = 2 - 3 + 2 3 - 2 - 3 = 0 phương trình bậc hai . . Do đó: x1 1 và c (2 3) 2 x2 (2 3) HSTB: Nếu hai số x và y có tổng a 2 3 là S và tích là P thì x và y là 2 d) m 1 x2 2m 3 x m 4 0 nghiệm của phương trình (m 0) 2 x Sx P 0 . Ta có : a + b + c Điều kiện để tồn tại x và y là: = m – 1 – 2m – 3 + m + 4 = S 2 4P 0 . 0 c m 4 x 1; x 1 2 a m 1 Bài 32 tr 54 SGK . b) Ta có : S = u + v = - 42, GV: Phạm Thùy Giang- Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
- Kế hoạch bài dạy ĐS 9 Kì 2 Năm học: 2023 - 2024 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Bài 32 tr 54 SGK P = u.v = - 400, -Nêu cách tìm hai số biết tổng và Do đó u và v là hai nghiệm tích của chúng -HSKhá: trả lời: Nếu hai số a và của phương trình b có tổng là S và tích là P thì a x2 42x 400 0 và b là 2 nghiệm của phương ' 212 400 841 0 trình x2 Sx P 0 . Điều kiện để tồn tại a và b là: ' 29. 2 S 4P 0.GV ghi lại ở bảng. x1 8; x2 50 - Áp dụng giải câu b bài 32 SGK Vậy u = 8, v = -50 b) u + v = - 42; u.v = - 400. -HS.TB lên bảng trình bày . hoặc u = -50, v = 8 . - Gọi HS nhận xét , góp ý ,bổ sung c) u – v = 5 và u.v = 24. c) u – v = 5 và u.v = 24. - Vài HS nhận xét, góp ý Ta có : S = u + (-v) = 5, -Gợi ý: u – v = u + (-v) = 5 P = u.(-v) = -24. u.v = 24 u (-v) = -24. Suy ra u, -v là hai nghiệm của -Vậy hai số u và (-v) là nghiệm phương trình :x2 5x 24 0 của phương trình nào? -HS.Khá:lên bảng trình bày . = 1 2 1 > 0 , 1 1 x 1 8; x 2 3 . Vậy u = 8, -v = -3 suy ra u = 8, v = 3 hoặc u = -3, -v = 8, Bài 33 tr 54 SGK . suy ra u = - 3,v = -8. (Đề bài trên bảng phụ), Bài 33 tr 54 SGK . Chứng tỏ rằng: nếu phương trình + Ta có: a (x – x1)(x – x2 ) 2 : = ax – a(x1+ x2) x + ax1x2 2 ax + bx + c = 0 có hai nghiệm x1 b c 2 Mà x1 + x2 = ; x1.x2 = . và x2 thì tam thức ax + bx + c a a phân tích được thành nhân tử như -Đọc và tìm hiểu đề bài . Do đó: a (x – x1)(x – x2 ) 2 sau : = ax – a(x1+ x2) x + ax1x2 2 ax + bx + c = a (x – x1)(x – x2 ) 2 b c = ax - a x a. -Hướng dẫn cách chứng minh: a a Biến đổi vế phải a(x – x1)(x – = ax2 + bx + c = 0 Vậy: 2 x2)thành vế trái ax + bx + c 2 ax + bx + c = a(x – x1)(x – x2 ) - Gọi HS lên bảng chứng tỏ theo -Theo dõi,ghi nhớ,và thực hiện + Áp dụng hướng dẫn 2x2 5x 3 0 - Nhận xét và chốt lại cách chứng Có a + b + c = 0, suy ra minh. - HS.TBK lên bảng chứng tỏ c 3 - Áp dụng: Phân tích đa thức sau x1 1; x2 . theo hướng dẫn, cả lớp cùng làm a 2 thành nhân tử: bài tập vào vở . 2 2 3 a) 2x 5x 3 2x 5x 3 2 x 1 x 2 -Phương trình 2x2 5x 3 0 có nghiệm là bao nhiêu ? x 1 2x 3 -Nghiệm của phương trình 2x2 5x 3 0 là GV: Phạm Thùy Giang- Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
- Kế hoạch bài dạy ĐS 9 Kì 2 Năm học: 2023 - 2024 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức - Gọi HS lên bảng phân tích đa c 3 x1 1; x thức 2x2 5x 3 thành nhân tử 2 a 2 - HS.TB lên bảng phân tích đa - Gọi HS nhận xét , góp ý ,bổ sung thức 2x2 5x 3 thành nhân tử - Yêu cầu HS về nhà thực hiện - Vài HS nhận xét, góp ý tương tự giải câu b). D. Hoạt động vận dụng E. Hoạt động tìm tòi mở rộng * Hướng dẫn tìm tòi ở nhà: - Hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn, xem kĩ hệ thức Viét và các ứng dụng của nó. -Học thuộc hệ thức Vi-ét và cách tìm hai số biết tổng và tích. -Nắm vững các cách nhẩm nghiệm : a + b + c = 0 ; a – b + c = 0 ; hoặc trường hợp tổng tích của hai nghiệm (S và P) là những số nguyên có giá trị tuyệt đối không quá lớn - Làm các bài tập 39, 41, 42, 43 trang 44 SBT. - Ôn kĩ cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình tích đã học ở lớp 8. - Xem trước bài: “Phương trình qui về phương trình bậc hai” IV. PHỤ LỤC GV: Phạm Thùy Giang- Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão

