Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 15 - Chủ đề 2: Một só yếu tố xác xuất - Năm học 2022-2023 - Phạm Thùy Giang

docx 15 trang Thùy Uyên 05/12/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 15 - Chủ đề 2: Một só yếu tố xác xuất - Năm học 2022-2023 - Phạm Thùy Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_tuan_15_chu_de_2_mot_so_yeu_to_xac_x.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 15 - Chủ đề 2: Một só yếu tố xác xuất - Năm học 2022-2023 - Phạm Thùy Giang

  1. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 Ngày soạn Ngày 12,19/12/2022 05/12/2022 Dạy Tiết 3,4,3,4 Lớp 9D Tuần 15-16 : Tiết 29, 30, 31, 32 CHỦ ĐỀ 2: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT Thời gian thực hiện: (4 tiết) A. KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối thời gian Tiến trình dạy học LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ MÔ HÌNH XÁC XUẤT ĐƠN Tiết 1 GIẢN. MÔ TẢ XÁC SUẤT TRONG THỰC NGHIỆM LÀM QUEN VỚI BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN – LÀM QUEN VỚI Tiết 2 XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN TRONG MỘT SỐ VÍ DỤ ĐƠN GIẢN. XÁC SUẤT Tiết 3 CÔNG THỨC TÍNH XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM Tiết 4 PHÉP THỬ NGẪU NHIÊN VÀ KHÔNG GIAN MẪU B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC: I. Mục tiêu: 1- Về kiến thức, kĩ năng: - Làm quen với mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản. - Làm quen với việc mô tả xác xuất (thực nghiệm) của khả năng xảy ra nhiều lần của một sự kiện trong một số mô hình xác suất đơn giản. - Sử dụng được phân số để mô tả xác suất của khả năng xảy ra nhiều lần thông qua kiểm đếm số lần lặp lại của khả năng đó trong một số mô hình xác suất đơn giản. - Nhận biết được mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản. - Biết sử dụng được phân số để mô tả xác suất của khả năng xảy ra nhiều lần thông qua kiểm đếm. - Học sinh được làm quen với các khái niệm mở đầu về biến cố ngẫu nhiên và xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản. - Nhận biết được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản. - Định nghĩa cổ điển của xác suất. - Công thức tính xác suất thực nghiệm. - Nhận biết được mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm và của một biến cố với xác suất của biến có đó thông qua một số ví dụ đơn giản - Bước đầu có kỹ năng sử dụng tỉ số để mô tả xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản - Vận dụng lý thuyết để làm được một số bài toán đơn giản - Khái niệm phép thử , phép thử ngẫu nhiên. GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  2. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 - Không gian mẫu, số phần tử của không gian mẫu. - Nhận biết được phép thử ngẫu nhiên, xác định được không gian mẫu. - Tính được xác suất của biến cố bằng cách kiểm đếm số trường hợp có thể và số trường hợp thuận lợi trong một mô hình xác suất đơn giản. - Giải được các bài tập cơ bản. 2- Về năng lực: 4.1. Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 4.2. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3- Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, sách tham khảo, các tài nguyên trên mạng internet, kế hoạch bài dạy, bảng phụ hoặc máy chiếu, các phiếu học tập, 3 cái hộp, bóng các màu, đồng xu 2. Học sinh: SGK, bảng nhóm. III. Tổ chức các hoạt động dạy học Tiết 1: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ MÔ HÌNH XÁC XUẤT ĐƠN GIẢN. MÔ TẢ XÁC SUẤT TRONG THỰC NGHIỆM 1. Hoạt động 1: Khởi động: Tổ chức trò chơi. a. Mục tiêu : - Tạo cho HS sự tự tin, không khí phấn khởi để bước vào tiết học. b. Nội dung trò chơi: - GV cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh nhất” để - HS trả lời các câu hỏi của GV trả lời các câu hỏi sau: + Lớp em có bao nhiêu bạn học sinh? + Trong đó có bao nhiêu bạn nam? Bao nhiêu bạn nữ? + Một tuần em đi học mấy buổi, em được nghỉ mấy buổi? Đó là buổi nào? - HS nhận xét, đánh giá bạn - HS, GV nhận xét câu trả lời của HS c. Kỹ thuật tổ chức: trả lời nhanh cá nhân câu hỏi. d. Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  3. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 a. Mục tiêu : Nhận biết các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể. Làm quen với mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản. b. Nội dung : Hoạt động 2.1: Nhận biết các thuật ngữ: Chắc chắn, có thể, không thể VD1: Cho HS chơi trò chơi : Chọn quả bóng - HS đọc ví dụ, phân tích ví dụ màu đỏ trong 3 hộp: + Hộp 1: Chỉ có bóng đỏ + Hộp 2: Có cả ba loại bóng: Xanh, đỏ, vàng + Hộp 3: Không có bóng đỏ - GV nêu câu hỏi: + Trong hộp 1 em có chắc chắn lấy được bóng - Em chắc chắn lấy được bóng đỏ. đỏ không? - Em có thể lấy được bóng đỏ. + Trong hộp 2 em có thể lấy được bóng đỏ không? - Em không thể lấy được bóng đỏ. + Trong hộp 3 em có thể lấy được bóng đỏ - HS giải thích không? - GV yêu cầu hS giải thích, nhận xét - HS trả lời - GV đặt câu hỏi : + Em hiểu thế nào là từ « chắc chắn, có thể, không thể» ? - Từ đó GV giúp học sinh bước đầu làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ có thể, chắc chắn, không thể. - GV chốt nội dung c. Kỹ thuật tổ chức: Tổ chức trò chơi trả lời nhanh theo nhóm (4 nhóm) d. Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh Hoạt động 2.2: Làm quen với mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản. a. Mục tiêu : Cho học sinh làm quen với mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản. b. Nội dung: VD2: Cho học sinh lấy đồng xu và thực hiện các thực nghiệm theo yêu cầu.( Có một đồng xu. Mặt thứ nhất ghi số 500 đồng. Mặt thứ hai hình quốc huy nước Việt Nam. Khi tung đồng xu lên và rơi đồng xu vào tay). Theo em: + Mặt đồng xu có thể là mặt có số 500 đồng không? + Mặt đồng xu có thể là mặt hình quốc huy - HS đọc yêu cầu bài tập Việt Nam không? - HS quan sát + Mặt đồng xu có thể là mặt số 1000 đồng không? - 1 HS thực hành - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giới thiệu hình ảnh đồng xu, giới thiệu - HS tra lời, giải thích 2 mặt của đồng xu. GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  4. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 - GV yêu cầu 1 HS thực hành tung đồng xu, HS khác quan sát. - HS lắng nghe - Sau đó cho HS đưa ra các thuật ngữ để trả lời 3 câu hỏi GV đưa ra. - Chắc chắn - Ở câu hỏi số 3, GV yêu cầu HS giải thích lí do? - Có thể - HS, GV nhận xét, củng cố về các thuật ngữ. - Không thể c. Kỹ thuật tổ chức: Hoạt động nhóm và cá nhân. d. Sản phẩm: Học sinh trả lời đúng các câu hỏi. Hoạt động 2.3: Sử dụng được phân số để mô tả xác suất của khả năng xảy ra nhiều lần thông qua kiểm đếm số lần lặp lại của khả năng đó trong một số mô hình xác suất đơn giản. a. Mục tiêu : Học sinh sử dụng được phân số để mô tả xác suất của khả năng xảy ra nhiều lần thông qua kiểm đếm số lần lặp lại của khả năng đó trong một số mô hình xác suất đơn giản. b. Nội dung: VD3:Trong trò chơi ném bóng trúng đích, bạn An ném bóng 10 lần thì có 7 lần trúng đích. Hãy lập tỉ số số lần bóng trúng đích và không trúng đích so với tổng số lần ném. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích bài toán - Nêu cách lập tỉ số. - 1 HS đọc bài toán - Yêu cầu HS lập tỉ số. - 1 HS lên bảng làm bài - GV chốt cách lập tỉ số. - HS lập tỉ số: 7/10 c. Kỹ thuật tổ chức: Hoạt động cá nhân d. Sản phẩm: Học sinh lập đúng tỉ số. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu : HS áp dụng kiến thức làm các bài tập . b. Nội dung: VD4: Cho HS thực hành kiểm đếm số HS trong lớp, số HS nam, số HS nữ của lớp để lập tỉ số : + Số học sinh nam so với số HS cả lớp. + Số học sinh nữ so với số HS cả lớp. + Số học sinh nam so với số HS nữ + Số học sinh nữ so với số HS nam - GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích bài toán - 1 HS đọc bài toán - Nêu cách lập tỉ số. - Yêu cầu HS lập tỉ số. - HS lập các tỉ số tương ứng. - 1 HS lên bảng làm bài - GV chốt cách lập tỉ số. c. Kỹ thuật tổ chức: Hoạt động cá nhân GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  5. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 d. Sản phẩm: Học sinh lập đúng tỉ số. 4. Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng a. Mục tiêu : Giúp học sinh tìm được củng cố các kiến thức về bài học. Tìm các bài toán liên quan trên Internet và thực tế. b. Nội dung: Bài tập 1: Trong trận bóng đã giữa hai đội 9A và 9B. Các cầu thủ đội 9A đã sút bóng về cầu môn 9B 15 lần nhưng cuối trận đấu tỉ số là 3- 0 nghiêng về đội 9A. Hãy lập tỉ số số lần sút bóng không trúng của các cầu thủ 9A so với tổng số lần sút bóng của đội đó? Bài tập 2: Tìm ít nhât 01 bài toán liên quan trên Internet và thực tế. c. Kỹ thuật tổ chức: Hoạt động cá nhân (giao về nhà thực hiện) d. Sản phẩm: + Tìm số lần sút bóng không trúng đích của đội 9A: 15 – 3 = 12 ( lần) + Lập tỉ số: 12 : 15 = 12/15= 4/5 Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN – LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN TRONG MỘT SỐ VÍ DỤ ĐƠN GIẢN. 1.HĐ Khởi động: a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài học mới. Kích thích tính tò mò mong muốn tìm hiểu về biến cố ngãu nhiên và xác xuất của một biến cố ngẫu nhiên. b) Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm một đồng xu. Lần lượt mỗi bạn tung đồng xu một lần và ghi kết quả vào bảng Người tung Bạn A Bạn B Bạn C Bạn D Kết quả (S- N) ? Khả năng nào có thể xảy ra trong các kết quả? HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: 2.HĐ Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ: 1 1. Khái niệm mở đầu về biến cố ngẫu Mục tiêu: Học sinh được làm quen với các nhiên khái niệm mở đầu về biến cố ngẫu nhiên. Viết Ví dụ 1: Khi tung đồng xu thì xảy ra một được một biến cố ngẫu nhiên trong một phép trong hai khả năng là sấp (S) hoặc ngửa (N). thử trong một số ví dụ đơn giản Gọi A là tập hơp các kết quả là mặt sấp. Ta có: A S Ví dụ 1: Ta gọi A là một biến cố ngẫu nhiên. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời Tương tự B là tập hợp các kết quả là mặt ngửa các câu hỏi: ta có: B N. -Khi tung đồng xu lên thì những kết quả nào có thể xảy ra? Ta gọi B là một biến cố ngẫu nhiên. -Ký hiệu mặt sấp là S mặt ngửa là N. Gọi - Tung một đồng xu xuống đất là một A là tập hợp các kết quả xảy ra mặt sấp. Hãy phép thử còn việc lật lên một mặt (Sấp hay viết tập hợp A ngửa) là biến cố HS: Thảo luận làm bài theo nhóm. GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  6. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Biến cố ngẫu nhiên là biến cố có thể GV: Nhận xét và kết luận A gọi là một biến xảy ra hoặc hoặc không xảy ra khi thực hiện cố nhẫu nhiên. phép thử. Ví dụ 2: Ví dụ 2: Khi tung đồng xu hai lần thì xảy ra GV: Cho HS thảo luận nhóm và thực hiện các một trong các khả năng là (SS); (SN); (NS), yêu cầu sau: (NN). - Mỗi bạn tung đồng xu hai lần và ghi lại Gọi A là biến cố đồng xu xuất hiện hai mặt kết quả. giống nhau ta có: A SS, NN - Gọi A là biến cố đồng xu xuất hiện hai Gọi B là biến cố đồng xu xuất hiện hai mặt mặt giống nhau. Viết biến cố A khác nhau ta có: B SN, NS Gọi B là biến cố đồng xu xuất hiện hai mặt khác nhau. Viết biến cốB . HS: Thảo luận làm bài theo nhóm. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV: Nhận xét và kết luận . HĐ: 2 2. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên. Mục tiêu: Học sinh được làm quen với xác Trong ví dụ 1 gọi  là tập hợp các kết quả suất của một biến cố ngẫu nhiên. Tính được có thể xảy ra, ta có:  S, N xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong Khả năng xuất hiện từng mặt của đồng xu là một số ví dụ đơn giản. như nhau. Vậy khả năng xuất hiện của mỗi GV: Chiếu lại nội dung ví dụ 1 và nêu cầu 1 hỏi. mặt là 2 - Hãy so sánh khả năng xuất hiện của Do đó, nếu A là biến cố “Đồng xu xuất hiện từng mặt sấp (S) và ngửa (N) mặt sâp” (A= S ) thì khả năng xảy ra của A - Khả năng xuất hiện của mỗi mặt là bao  1 nhiêu? là HS: Thảo luận cặp đôi làm bài 2 1 - Đại diện 01 HS báo cáo kết quả. - Ta nói xác suất của biến cố A là . - GV Nhận xét đánh giá và đưa ra kết luận 2 về xác suất của biến cố A . Ví dụ 3: Ví dụ 3: Gieo ngẫu nhiên một con xúc sắc GV: Đưa đề bài lên máy chiếu và yêu cầu cân đối và đồng chất. HS làm bài. - Khả năng xuất hiện từng mặt là bao HS thảo luận làm bài theo nhóm. nhiêu: GV chụp kết quả bài làm của HS đưa lên - Hãy tính xác suất của biến cố “con xúc mày chiếu cho các nhóm nhận xét, đánh giá sắc xuất hiện mặt lẻ”. Giải: Các kết quả có thể xảy ra là 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm. Ta có tập hợp các kết quả có thể xay ra là:  1, 2, 3, 4, 5, 6 . Khả năng xuất hiện của từng mặt là như nhau. Vậy khả năng xuất hiện của mỗi mặt 1 là 6 GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  7. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 Gọi A là biến cố “con xúc sắc xuất hiện mặt lẻ”, A 1, 3, 5 thì khả năng xảy ra của 1 1 1 3 1 A là 6 6 6 6 2 1 Ta có xác xuất của biến cố A là 2 3. Bài toán áp dụng thực tế: Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng vận dụng toán học vào thực tế, Thông qua tình huống thực tế giáo dụcđạo đức cho HS. •Bạn Cáo rủ bạn Cừu tham ra một trò chơi như sau: Cáo có một chiếc hộp trong đó GV: Đưa nội dung bài toán lên màn hình, yêu có 100 mẩu giấy ghi các số có hai chữ số (từ cầu HS thảo luận làm bài theo nhóm 00 đến 99). Cáo lấy ra ngẫu nhiên một số bất HS: làm bài ra phiếu học tập. kì, sau đó Cừu đoán một lần. Nếu Cừu đoán - Đại diện 01 nhóm trình bày, các nhóm đúng sẽ được 70 nghìn đồng, còn nếu Cừu khác đổi chéo kết quả kiểm tra. đoán sai chỉ mất một nghìn đồng. Theo bạn thì GV: Các em có biết trò chơi nguy hiểm trên Cừu có nên chơi không? Vì sao? có tên là gì không? Tuyệt đối các em không • Giải: được tham gia lô đề nhé. -Số các số mà cừu có trong hộp là 100 -Cừu chỉ được đoán 1 lần vậy xác xuất 1 1 cừu đoán đúng là 100 70 -Vậy Cừu không nên tham gia trò chơi này vì người thua cuộc luôn là Cừu 4. Hướng dẫn về nhà: - Trong ví dụ 3 - Hãy tính số phần tử của  và A - Hãy tìm hiểu cách tính xác suất của biến cố A theo cách khác. Tiết 3: XÁC SUẤT CÔNG THỨC TÍNH XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Khởi động (5’) Mục tiêu: Hình thành mô hình thực tế dẫn đến khái niệm xác suất. Phương pháp: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. Hình thức: Nhóm 2 bạn, cá nhân. HS thảo luận trả lời câu hỏi: Câu hỏi 1: Em hiểu thế nào là phép thử? Phép Câu hỏi 1: Một thí nghiệm, một phép đo hay một thử ngẫu nhiên là gì? sự quan sát hiện tượng nào đó được hiểu là phép thử. Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà ta không đoán trước được kết quả của nó, mặc dù dã biết tập hợp tất cả các kết quả có thể của phép thử đó Câu hỏi 2: Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của Câu hỏi 2: Không gian mẫu là gì? GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  8. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 một phép thử được gọi là không gian mẫu của phép thủ và kí hiệu là  (đọc là ô – mê – ga) Câu hỏi 3: Biến cố là một tập con của không gian mẫu Câu hỏi 3: Biến cố là gì? Hoạt động 1 giúp học sinh phát triển năng lực quan sát và dự đoán, năng lực tự tin thuyết trình trước đám đông Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa cổ điển của xác suất, công thức tính xác suất thực nghiệm( 20 phút). Mục tiêu: - Định nghĩa xác suất cổ điển. - Xác định được n(A), n( ) và P(A) trong công thức P(A). - Hình thành công thức tính xác suất thực nghiệm Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. Hình thức: Hoạt động cá nhân, cặp đôi. 1. Định nghĩa xác xuất cổ điển. + GV nêu các câu hỏi sau H1. Một biến cố luôn luôn xảy ra. Đúng hay sai? H2. Nếu một biến cố xảy ra , ta luôn tìm được khả năng nó xảy ra. Đúng hay sai? + GV vào bài Việc đánh giá khả năng xảy ra của một biến cố ta gọi đó là xác suất của biến cố đó. + Nêu ví dụ: gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất. Kết quả có thể là: H3. Nêu không gian mẫu  1;2;3;4;5;6 H4. Nêu một số khả năng xuất hiện của các mặt 1 (khả năng xuất hiện của mỗi mặt là ) 6 H5. Có mấy khả năng xuất hiện mặt lẻ. (A 1;3;5-A là biến cố “con xúc sắc xuất hiện mặt lẻ” ? Có mấy khả năng xảy ra A 1 1 1 3 1 ( ) 6 6 6 6 2 3 1 GV được gọi là xác suất của biến cố A 6 2 + GV nêu định nghĩa: 1. Định nghĩa cổ điển của xác suất + GV nêu chú ý Giả sử A là biến cố liên quan đến một phép H6. Có mấy khả năng xuất hiện mặt số chia hết cho thử với không gian mẫu  chỉ có một số hữu 3 hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện. Ta gọi (B 3;6 -B là biến cố “con xúc sắc xuất hiện mặt n(A) tỉ số là xác suất của biến cố A, kí hiệu số chia hết cho 3” n() GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  9. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 2 1 là P(A) . GV được gọi là xác suất của biến cố B n(A) 6 3 P(A) = . n() Chú ý : n(A) là số phần tử của A hay cũng là số các kết quả thuận lợi cho biến cố A, còn n( ) là số các kết quả có thể xảy ra của phép thử. n(A) Xác định được n(A), n( ) và P(A) trong công thức P(A) = . n() + GV nêu ví dụ : Yêu cầu học sinh đọc kĩ ví dụ và Ví dụ 1: hoạt động cặp đôi, trả lời câu hỏi Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và Ví dụ 1 đồng chất. Tính xác xuất của các biến cố sau: Câu hỏi 1: Xác định không gian mẫu. A: “Mặt chẵn xuất hiện” HS: B: “ Xuất hiện mặt có số dấu chấm không bé Câu hỏi 2: Xác định n(A) và P(A). hơn 3” HS: Câu hỏi 3: Xác định n(B) và P(B). Ví dụ 2: gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân HS: đối và đồng chất. Tính xác xuất của các biến Ví dụ 2: cố sau: Giải: A: “Số chấm trên mặt xuất hiện là số nguyên không gian mẫu 1;2;3;4;5;6 , gồm 6 kết quả  tố” đồng khả năng xuất hiện B: “ Xuất hiện mặt có số dấu chấm không lớn A 2;4;6 n A 3 hơn 3” n A 3 1 Theo định nghĩa ta cóP A n  6 2 2. Xác suất thực nghiệm + GV nêu khái niệm: 2. Xác suất thực nghiệm + GV nêu ví dụ : Yêu cầu học sinh đọc kĩ ví dụ và + Công thức tính xác suất thực nghiệm là: hoạt động cặp đôi, trả lời câu hỏi Xác suất thực nghiệm = Số lần xảy ra một biến cố / Tổng số lần thử Ví dụ 1: + Ví dụ Câu hỏi 1: Xác định không gian mẫu. Ví dụ 1: Một người ném một con xúc xắc HS: ba lần và có kết quả tương ứng như sau. Câu hỏi 2: Xác định n(A) và P(A). Xác định xác suất thực nghiệm để ném HS: được mặt số 4. Ví dụ 2: Lần thử 1 2 3 Câu hỏi 1: Xác định không gian mẫu. Kết quả 2 5 1 HS: Xác suất thực nghiệm cho việc xuất hiện Câu hỏi 2: Xác định n(A) và P(A). 0 mặt số 4 là 0 . HS: 3 Ví dụ 2: Một người tung một đồng xu ba GV đặt câu hỏi lần và có kết quả tương ứng như sau. Xác ? Theo định nghĩa cổ điển về xác suất định xác suất thực nghiệm để xuất hiện mặt -Em tìm đc xác suất xuất hiện mặt số 4 là bao nhiêu ngửa. -Xác suất xuất hiện mặt ngửa là bao nhiêu Lần thử 1 2 3 GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  10. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 HS Kết quả Ngửa Ngửa Xấp ? Em có nhận xét gì về 2 kết quả trên với kết quả Xác suất thực nghiệm cho việc xuất hiện trong ví dụ 2 mặt ngửa là 67% . HS 3 ? Sự khác nhau giữa xác suất ngẫu nhiên và xác suất thực nghiệm là gì? Hoạt động 2 góp phần giúp phát triển năng lực mô hình hóa toán học ( Thông qua việc hình thành định nghĩa cổ điển của xác suất và công thức tính xác suất thực nghiệm), năng lực giao tiếp ( trình bày trước lớp). Hoạt động 3: Áp dụng giải các bài tập ( 10 phút) Mục tiêu : Biết áp dụng kiến thức vào để giải các bài toán .. Phương pháp : Hoạt động nhóm. Hình thức: nhóm 4. HS thảo luận cặp đôi rồi đưa ra kết quả nhanh Bài 1: a) Nếu gieo một xúc xắc 10 lần liên tiếp có 3 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện trên mặt 3 chấm bằng bao 3 nhiêu? ( ) 10 b) Nếu gieo một xúc xắc 20 lần liên tiếp có 7 lần xuất hiện mặt 6 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện trên mặt 6 chấm bằng bao 7 nhiêu? ( ) 20 Không gian mẫu  gồm 35 trường hợp Bài 2: Cho bảng thông tin về môn học của => Số phần tử của không gian mẫu  là n(  ) = học sinh tại một lớp như sau (con số trong 35; bảng là số lượng học sinh): a, Gọi A là biến cố học sinh có học Toán. Khi đó: Môn học Có học Không học - Các kết quả thuận lợi của biến cố A: mA = 22 Tiếng Anh Tiếng Anh 22 Có học Toán 15 7 P(A) 35 Không học 10 3 b, Gọi B là biến cố học sinh có học Toán và có học Toán Tiếng Anh. Khi đó: Tính xác suất để chọn ngẫu nhiên một người thì học sinh đó: - Các kết quả thuận lợi của biến cố B: mB = 15. 15 3 a) Có học Toán (Biến cố A). P(B) b) Có học Toán và có học Tiếng Anh (Biến 35 7 cố B). c, Gọi C là biến cố học sinh có học ít nhất một môn. c) Có học ít nhất một môn (Biến cố C). Khi đó: d) Không học môn nào (Biến cố D). - Các kết quả thuận lợi của biến cố C: mC = 32. 32 P(C) 35 d, Gọi D là biến cố học sinh không học môn nào. Khi đó: - Các kết quả thuận lợi của biến cố D: mD = 3. GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  11. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 3 P(D) 35 Hoạt động 3 giúp học sinh rèn luyện năng lực tự giải quyết vấn đề, biết cách áp dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực giao tiếp toán học ( trình bày trước lớp lời giải các bài toán) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 10 phút) Mục tiêu: - Định nghĩa cổ điển của xác suất . - Nhận biết được mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm và của một biến cố với xác suất của biến có đó. - Bước đầu có kỹ năng sử dụng tỉ số để mô tả xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản. - Vận dụng lý thuyết để làm được một số bài toán đơn giản. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp Hình thức: Cá nhân 1. Học sinh ôn tập và trả lời các câu hỏi sau: - Trình bày định nghĩa cổ điển của xác suất. - Công thức tính xác suất thực nghiệm. 2. Làm các bài tập Lời giải: Bài 1: Xem việc tung con súc sắc là một phép thử ngẫu Gieo con súc sắc 100 lần, kết quả thu được nhiên ghi ở bảng sau Số lần thực hiện phép thử: N=100 Số chấm Số lần xuất hiện a, Số lần xuất hiện của biến cố A: 12 12 3 P(A) 1 14 100 25 b, Số lần xuất hiện của biến cố B: 18 2 18 18 9 P(B) 3 30 100 50 c, Số lần xuất hiện của biến cố C: 4 12 58 29 P(C) 100 50 5 14 6 12 Hãy tìm xác suất của các biến cố A: "mặt sáu chấm xuất hiện" B: " mặt hai chấm xuất hiện" C: " một mặt lẻ xuất hiện" Lời giải: Bài 2: Một lớp gồm 50 học sinh trong đó có Tính được có 13 HS chỉ giỏi tiếng Anh 30 học sinh giỏi tiếng Anh, 25 học sinh giỏi Tính được có 18 HS chỉ giỏi 2 trong 3 ngoại ngữ. tiếng Pháp, 15 học sinh giỏi tiếng Trung, 12 học sinh giỏi tiếng Anh và tiếng Pháp, 7 học Không gian mẫu  gồm 50 trường hợp sinh giỏi tiếng Anh và tiếng Trung, 5 học => Số phần tử của không gian mẫu  là n(  ) = 50; sinh giỏi tiếng Pháp và tiếng Trung, 2 học a, Gọi B là biến cố học sinh đó chỉ giỏi tiếng Anh. sinh giỏi cả ba thứ tiếng trên. Chọn ngẫu Khi đó: GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  12. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 - Các kết quả thuận lợi của biến cố B: mB = 13 nhiên một học sinh trong lớp để kiểm tra. 13 Tính xác suất để: P(B) 50 a, Học sinh đó chỉ giỏi tiếng Anh b, Gọi C là biến cố học sinh đó giỏi hai trong ba b, Học sinh đó giỏi hai trong ba ngoại ngữ ngoại ngữ trên. Khi đó: trên. - Các kết quả thuận lợi của biến cố C: mC = 18 18 9 P(C) 50 25 Tiết 4: PHÉP THỬ NGẪU NHIÊN VÀ KHÔNG GIAN MẪU 1. Hoạt động khởi động (5 phút) a) Mục tiêu: Học sinh thấy vấn đề cần thiết phải nghiên cứu khái niệm phép thử và việc nghiên cứu xuất phát từ nhu cầu thực tiễn. b) Nội dung, phương thức tổ chức: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv chiếu hình ảnh hoặc treo bảng phụ, yêu cầu HS theo dõi, phát mỗi nhóm 1 đồng xu và trả lời câu hỏi: + Khi thực hiện các hoạt động như: đánh gôn, bắn cung, tung súc xắc, gieo 1 đồng tiền, rút 1 quân bài bất kì ..ta có đoán trước được kết quả không? + Trường hợp tung 1 đồng xu 1 lần ta có biết được tất cả các kết quả có thể xảy ra không? - Thực hiện: HS hoạt động cá nhân quan sát tranh, các nhóm thử nghiệm trên đồng xu và suy nghĩ trả lời câu hỏi trên. - Báo cáo thảo luận: GV gọi 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. HS khác quan sát nhận xét, bổ sung. - Đánh giá nhận xét: Trên cơ sở câu trả lời của HS giáo viên giới thiệu vào bài. - Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. ĐVĐ: Khi thực hiện các hoạt động trên ta được một phép thử. Trong trường hợp tung 1 đồng xu 1 lần ta không biết trước được mặt S hay N sẽ xuất hiện nhưng ta lại biết được tất cả các khả năng có thể xảy ra là S và N. Tương tự như vậy với các hoạt động đánh gôn, bắn cung, tung súc xắc, rút 1 quân bài bất kì, ta không đoán trước được kết quả nhưng lại biết trước được tất cả các kết quả có thể xảy ra. Đó là ví dụ về phép thử ngẫu nhiên. 2. Hoạt động HTKT (20 phút) 2.1 HTKT 1: Tìm hiểu khái niệm phép thử ngẫu nhiên. a) Mục tiêu: HS nắm được khái niệm phép thử ngẫu nhiên, lấy được ví dụ. b) Nội dung, phương thức tổ chức: HĐ của Gv và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS nghiên 1. Phép thử ngẫu nhiên cứu tài liệu và thông qua phần Khởi động trả lời câu - Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà hỏi sau: ta không đoán trước được kết quả của + Nêu khái niệm phép thử ngẫu nhiên. nó, mặc dù đã biết tập hợp tất cả các + Lấy ví dụ về phép thử ngẫu nhiên. kết quả của nó. GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  13. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 - Thực hiện: HS hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời. Chú ý: từ nay phéo thử ngẫu nhiên - Báo cáo thảo luận: GV gọi 2 học sinh đứng tại chỗ được gọi tắt là phép thử . Trong Toán nêu khái niệm và lấy ví dụ. HS khác quan sát nhận xét, học phổ thông, ta chỉ xét các phép thử bổ sung. có một số hữu hạn kết quả. - Đánh giá nhận xét: Trên cơ sở câu trả lời của HS giáo Ví dụ: Bốc 01 thăm phòng coi thi viên chốt kiến thức. THPT Quốc gia tại 1 điểm thi trong - Sản phẩm: Khái niệm, ví dụ phép thử ngẫu nhiên. thùng 24 thăm đánh số từ 01 đến 24 .. 2.2 HTKT 2: Tìm hiểu khái niệm không gian mẫu. a) Mục tiêu: HS nắm được khái niệm không gian mẫu, xác định được không gian mẫu trong một số ví dụ. b) Nội dung, phương thức tổ chức: HĐ của Gv và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Không gian mẫu L1: Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu trả lời câu hỏi sau: - Tập hợp các kết quả có thể xảy ra + Hãy liệt kê các kết quả có thể của phép thử gieo của một phép thử được gọi là không một con súc xắc. gian mẫu của phép thử và kí hiệu là + Nêu khái niệm không gian mẫu.  (đọc là ô-mê-ga). L2: HĐ nhóm đôi tìm không gian mẫu của các phép Ví dụ 1: thử sau: Phép thử gieo một đồng xu 1 lần thì + Phép thử gieo một đồng xu 1 lần. không gian mẫu gồm 2 phần tử: + Gieo một đồng xu 2 lần.  S;N + Phép thử gieo một con xúc sắc cân đối và đồng Ví dụ 2: Gieo một đồng xu 2 lần chất 1 lần. - Thực hiện: HS hoạt động cá nhân thực hiện lệnh 1.  SS,SN, NS, NN HĐ nhóm đôi thực hiện lệnh 2. Ví dụ 3: - Báo cáo thảo luận: GV gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả Phép thử gieo một con xúc sắc cân lời yêu cầu lệnh 1. đối và đồng chất 1 lần thì không gian Gọi 1 nhóm báo cáo kết quả lệnh 2. mẫu gồm 6 phần tử: HS khác quan sát nhận xét, bổ sung.  1;2;3;4;5;6. - Đánh giá nhận xét: Trên cơ sở câu trả lời của HS giáo viên nhận xét và chốt kiến thức. - Sản phẩm: Khái niệm không gian mẫu và tìm được không gian mẫu của một số phép thử. 2.3 HTKT 3: Tìm hiểu cách tính xác suất của biến cố. a) Mục tiêu: HS biết cách tính được xác suất của biến cố bằng cách kiểm đếm số trường hợp có thể và số trường hợp thuận lợi trong một mô hình xác suất đơn giản. b) Nội dung, phương thức tổ chức: HĐ của Gv và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Tính xác suất của biến cố. Từ ví dụ 3 mục 2, HS theo dõi gv lấy ví dụ tính xác Trong VD 3 nêu trên: suất biến cố A bằng cách kiểm đếm số trường hợp Gọi A là biến cố : “ Con súc xắc xuất có thể xảy ra của biến cố A. hiện mặt chẵn” - Thực hiện: HS hoạt động cá nhân theo dõi ví dụ. Số trường hợp có thể xảy ra của biến cố - Báo cáo thảo luận: A là: mặt 2,4,6 chấm (3 trường hợp). - Đánh giá nhận xét: Gv có thể nhận xét việc theo dõi bài của HS. GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  14. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 - Sản phẩm: cách tính được xác suất của biến cố qua Do đó xác suất của biến cố A là kiểm đếm. 3 1 P(A) . 6 2 3. Hoạt động Luyện tập, vận dụng (15 phút) a) Mục tiêu: HS áp dụng kiến thức làm các bài tập mô tả không gian mẫu, tính được xác suất biến cố bằng kiểm đếm TH có thể xảy ra. b) Nội dung, phương thức tổ chức: HĐ của Gv và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1: Trong thùng đựng 3 viên bi đỏ, 2 viên bi xanh (các L1: HS HĐ nhóm hình thức “khăn viên bi chỉ khác nhau về màu sắc). Lấy ngẫu nhiên 1 viên trải bàn” làm bài tập 1. bi. L2: HS HĐ nhóm đôi làm bài 2. a) Tính số phần tử của không gian mẫu. - Thực hiện: HS hoạt động cá nhân , b) Tính xác suất của biến cố A: “ Lấy được viên bi đỏ” HĐ nhóm theo yêu cầu. Giải: - Báo cáo thảo luận: a) Các trường hợp có thể xảy ra là: Các nhóm treo kết quả bài tập 1 và đỏ 1 ,đỏ 2 ,đỏ 3 ,xanh 1,xanh 2. nhận xét chéo. Nên số phần tử của không gian mẫu là 5. GV gọi 1,2 nhóm báo cáo kết quả b) Số trường hợp thuận lợi của biến cố A là 3 nên bài 2. HS các nhóm tranh luận. 3 P(A) - Đánh giá nhận xét: Gv nhận xét, 5 đưa ra đáp án chính xác cho mỗi bài Bài 2: Trong thùng đựng 3 viên bi vàng, 2 viên bi xanh tập. HS sửa sai (nếu có). (các viên bi chỉ khác nhau về màu sắc). Lấy ngẫu nhiên - Sản phẩm: Lời giải chính xác các 2 viên bi. bài tập. a) Mô tả không gian mẫu. Gv nhấn mạnh: để tính xác suất b) Tính xác suất của biến cố E: “ Lấy được 2 viên bi cùng của biến cố ta phải tìm được không màu” gian mẫu và kiểm đếm số TH thuận Giải: lợi của biến cố đó. Với trường hợp a) Đặt tên các viên bi vàng là V ;V ;V không gian mẫu nhiều phẩn tử và 1 2 3 Bi xanh là X ,X . Ta có không gian mẫu. việc kiếm đếm các TH thuận lợi của 1 2 biến cố khó khăn ta sẽ được biết  V1V2,V1V3,V3V2,X1X2,V1X1,V1X2,V2X1,V2X2,V3X1,V3X2 cách tìm số phần tử qua kiến thức b) Các trường hợp thuận lợi của biến cố E là: về tổ hợp sẽ được học ở THPT. V V ,V V ,V V ,X X 1 2 1 3 3 2 1 2 4 2 Xác suất của biến cố A là P E . 10 5 4. HĐ Tìm tòi, mở rộng (5 phút) a) Mục tiêu: HS thấy được tính thực tiễn và tầm quan trọng của phép thử trong cuộc sống của chúng ta. Giao nhiệm vụ về nhà cho các nhóm. b) Nội dung, phương thức tổ chức: HĐ của Gv và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Trong đời sống hàng ngày của chúng ta có vô số các L1: HS theo dõi các ví dụ. phép thử: L2 Giao nhiệm vụ về nhà làm bài tập VD 1: Nước ta đang cố gắng tạo ra các giống lúa chịu sau: hạn, chịu mặn, kháng sâu bênh tốt trồng thử, nhân Bài 3: Tính xác suất của biến cố B: “ giống để không ngừng tăng năng suất trong điều kiện Lấy được 2 viên bi khác màu” trong biến đổi khí hậu trên toàn cầu hiện nay. GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão
  15. Kế hoạch bài dạy Đại số 9 Kì 1 Năm học: 2022 - 2023 bài tập 2. Nhận xét gì về tổng VD 2: Đến nay, cả nước có 2 nhà sản xuất đang nghiên P A P B ? cứu, phát triển vaccine phòng COVID-19, trong đó vaccine Nano Covax của Công ty CP Công nghệ sinh Bài 4: Một hộp chứa 4 cái thẻ đánh số học Dược Nanogen đã được phê duyệt thử nghiệm lâm 1,2,3,4. Lấy ngẫu nhiên 2 thẻ. sàng giai đoạn 3. a) Mô tả không gian mẫu. (theo b) Đề xuất một biến cố, rồi tính xác 4595 ngày 12/6/2021) suất của biến cố đó. VD 3: Một số học sinh đã không ý thức được việc hút - Thực hiện: HS hoạt động cá nhân theo thử “cỏ Mĩ” là rất nguy hiểm. dõi ví dụ. Qua các ví dụ trên chúng ta thấy có phép thử thì HS ghi nhận nhiệm vụ nhóm. con người mới tiến bộ, xã hội mới phát triển. Nhưng - Báo cáo thảo luận: Tiết sau báo cáo. không phải phép thử nào cũng nên làm và mang lại lợi - Đánh giá nhận xét: Gv nhận xét hđ ích hợp lí. theo dõi VD và sự ghi nhận yêu cầu về BTVN: Bài 3, bài 4. nhà của hs. GV: Phạm Thùy Giang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão