Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diễu) - Tuần 17 - Tiết 43: Bài tập cuối chương 3 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thùy Giang

docx 12 trang Thùy Uyên 05/12/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diễu) - Tuần 17 - Tiết 43: Bài tập cuối chương 3 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thùy Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_canh_dieu_tuan_17_tiet_43_bai_tap_cu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diễu) - Tuần 17 - Tiết 43: Bài tập cuối chương 3 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thùy Giang

  1. Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 Ngày soạn Ngày 29/12/2024 30/12/2024 Ngày dạy Tiết TKB 2 5 20/12/2024 Lớp 9D 9A Tuần 17: Tiết 43: CHƯƠNG III. CĂN THỨC BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập về căn bậc hai, căn bậc ba của số thực. - Ôn tập một số phép tính về căn bậc hai của số thực. - Ôn tập căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số. - Ôn tập phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số. - Ứng dụng của căn thức vào các bài toán thực tế. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm về căn bậc hai của số thực không âm, căn bậc ba của một số thực. 1 GV: Phạm Thuỳ Giang
  2. Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 - Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với căn bậc hai, căn bậc ba của số thực. - Giải quyết vấn đề toán học: giải quyết được các bài toán thực tiễn liên quan đến căn bậc hai, căn bậc ba của số thực. - Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai, căn bậc ba của một số hữu tỉ. 3. Phẩm chất - Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng. - Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. - Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. b) Nội dung: GV cho HS thực hiện yêu cầu của bài toán mở đầu. c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2 GV: Phạm Thuỳ Giang
  3. Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 - GV cho HS thảo luận nhóm 4 HS hoàn thành bài tập 1; 2 SGK – tr.72 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay chúng ta cùng củng cố các kiến thức quan trọng của chương III, hệ thống lại các dạng bài tập và ứng dụng các kiến thức đó giải một số bài toán thực tế”. ⇒ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III Gợi ý đáp án: 1. A 2. C B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Củng cố kiến thức trong chương 3 a) Mục tiêu: - HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học. - Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện củng cố kiến thức qua sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: HS vẽ được sơ đồ tư duy củng cố kiến thức trong chương 3. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Củng cố kiến thức trong chương 3 3 GV: Phạm Thuỳ Giang
  4. Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 - GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm Sơ đồ tư duy được gợi ý trong phần Ghi chú để thực hiện sơ đồ hóa kiến thức trong bên dưới. chương 3 như sau: + Nhóm 1: Củng cố kiến thức bài: Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực. + Nhóm 2: Củng cố kiến thức bài: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực. + Nhóm 3: Củng cố kiến thức bài: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số. + Nhóm 4: Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số. - Các nhóm sau khi thảo luận để củng cố thành sơ đồ tư duy sẽ trình bày sản phẩm của mình trước lớp. - GV nhận xét từng nhóm và tuyên dương các nhóm đạt hiệu quả cao. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. 4 GV: Phạm Thuỳ Giang
  5. Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm trong chương 3. Ghi chú Nhóm 1 Nhóm 2 5 GV: Phạm Thuỳ Giang
  6. Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 Nhóm 3 Nhóm 4 6 GV: Phạm Thuỳ Giang
  7. Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 3; 4; 5 (SGK – tr.72), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về bài tập 3; 4; 5 (SGK – tr.72). d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. 3 = thì 3 = B. = thì = C. 3 = 3 thì < D. > thì ≤ 7 GV: Phạm Thuỳ Giang
  8. Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 Câu 2. Biểu thức 9 2 bằng: A. 9 B. |3 | C. ―9 D. 81 Câu 3. Khẳng định nào sau đây đúng? A. 2 = khi < 0 B. 2 = ― khi ≥ 0 C. < nếu 0 ≤ < D. > thì < Câu 4. Rút gọn biểu thức 36 2 +3 với > 0 A. 3 B. ―3 C. ―9 D. 9 Câu 5. Tính giá trị của biểu thức 2 ― 1 + 2 + 1 với = ― 2 A. 1 ― 3 B. 1 + 3 C. 3 ―1 D. ―1 ― 3 - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 8 GV: Phạm Thuỳ Giang
  9. Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 A B C D B Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai. - Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. Kết quả: 3. a) = 402 ― 242 = (40 ― 24)(40 + 24) = 16.64 = 4.8 = 32 b) = ( 12 + 2 3 ― 27) . 3 = (2 3 + 2 3 ― 3 3) . 3 = 3 . 3 = 3 633 1 (63 1)(632 63 1) 64(632 62) c) = = = = 64 = 8 632 62 632 62 632 62 d) = 60 ―5 3 ―3 5 = 4.15 ― 52 . 3 ― 32 . 5 = 2 15 ― 15 ― 15 = 0 5 3 5 3 4. 2 ( 1) 1 a) = = ( 1) 1 = + 1 1 1 . 1 1 3 3( 2) b) 3( 2) 2 = ( 2)( 2) = 4 3 5 3 5 3 5 c) = = 3 2 15 5 = 8 2 15 = 2 4 15 = ―4 + 15 3 5 3 5 3 5 3 5 2 2 2 9 ( 3)( 3)( 3) d) ( 3)( 3)( 3) ( + 3)( + 3) 3 = ( 3)( 3) = 3 = 5. a) Ta có: 2 3 = 12; 3 2 = 18 9 GV: Phạm Thuỳ Giang
  10. Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 Do 12 < 18 nên 12 < 18 hay 2 3 < 3 2 b) Ta có: 7 3 = 72. 3 = 21; 2. 11 = 22 7 7 Do 21 < 22 nên 21 < 22 hay 7 3 < 2. 11 7 2 4 6 c) Ta có: = = 4; = 36 = 18 5 5 5 10 10 5 4 18 2 6 Do < nên 4 < 18 hay < 5 5 5 5 5 10 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 6; 7; 8; 9; 10 (SGK – tr.72+73). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. 10 GV: Phạm Thuỳ Giang
  11. Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng. Kết quả: 6. 3 3 a) = = = = ― + b) Thay = 2; = 8 vào biểu thức, ta được: = 2 ― 2.8 +8 = 2 ― 16 +8 = 2 ― 4 + 8 = 6 7. 4 3 3 4 ( 2)( 2 4) 4 a) = 8 ― = 2 ― = ― 4 2 4 2 ( 2)( 2) 2 2 4 4 2 = = ― 2 2 b) Thay = 9 vào biểu thức, ta được: 2 9 2.3 = ― = = ―6 9 2 3 2 8. a) Tốc độ cơn sóng thần xuất phát từ Thái Bình Dương ở độ sâu trung bình 400m là: 푣 = 400 . 9,81 ≈ 62,64 (m/s) 2000 b) Đổi 800 km/h = 9 m/s 2000 2 Theo bài ra ta có: = .9,81 => 2000 = . 9,81 9 9 Chiều sau đại dương của nơi tâm chấn động đất gây ra sóng thần ngày 28/9/2018 là: 2 2000 = 9 ≈ 5034 (m) 9,81 9. a) Trọng lượng của phi hành gia khi cách mặt đất 10000 m là: 11 GV: Phạm Thuỳ Giang
  12. Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 28014 . 1012 푃 = ≈ 681,8 ( ) (64.105 + 10000)2 b) Khi trọng lượng của phi hành gia là 619N thì ở độ cao: 28014.1012 12 619 = => ℎ = 28014.10 ― 64.105 ≈ 327322,3 (m) (64.105 ℎ)2 619 10. 2 a) 푣 퐿 푃 = 0,00161. 푃. = 0,00161, 푣2퐿 푃 푣2 = => 푣 = 푃 0,00161퐿 0,00161퐿 b) 푣 = 198,5 . 6 ≈ 8 (ft/s) 0,00161.11560 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài sau: Tỉ số lượng giác của góc nhọn 12 GV: Phạm Thuỳ Giang