Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diều) - Tuần 15+16 - Chương 4 - Bài 4: Gốc ở tâm, góc nội tiếp - Năm học 2024-2025 - Phạm Thùy Giang

pdf 26 trang Thùy Uyên 06/12/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diều) - Tuần 15+16 - Chương 4 - Bài 4: Gốc ở tâm, góc nội tiếp - Năm học 2024-2025 - Phạm Thùy Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_toan_9_canh_dieu_tuan_1516_chuong_4_bai_4_g.pdf

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diều) - Tuần 15+16 - Chương 4 - Bài 4: Gốc ở tâm, góc nội tiếp - Năm học 2024-2025 - Phạm Thùy Giang

  1. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Ngày 01/01/24 07/01/25 08/01/25 Ngày 25/12/2024 26/12/24 02/01/24 soạn Ngày 4 4 Tiết dạy 2, 3 2, 3 4, 5 4, 5 20/10/24 TKB Lớp 9D 9A 9A 9D 9A 9D TUẦN 15, 16: TIẾT 20-22: CHƯƠNG V. ĐƯỜNG TRÒN BÀI 4. GÓC Ở TÂM. GÓC NỘI TIẾP (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được góc ở tâm, góc nội tiếp. - Giải thích được mối liên hệ giữa số đo của cung với số đo của góc ở tâm, số đo của góc nội tiếp. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm góc ở tâm, góc nội tiếp. 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  2. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ - Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với góc ở tâm, góc nội tiếp. - Giải quyết vấn đề toán học: nhận biết được góc ở tâm, góc nội tiếp. - Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. 3. Phẩm chất - Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng. - Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. - Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với khái niệm góc nội tiếp. b) Nội dung: HS đọc tính huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về góc nội tiếp. c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời. 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  3. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Bác Ngọc dự định làm khung sắt cho khuôn cửa sổ ngôi nhà có dạng đường tròn như Hình 44. Hai thanh chắn cửa sổ gợi nên một góc có đỉnh thuộc một đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn. Góc có đặc điểm như vậy trong toán học gọi là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu góc ở tâm, góc nội tiếp. Hai góc này có mối liên hệ với nhau về số đo góc, về cung chắn”. ⇒ Góc ở tâm. Góc nội tiếp. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Góc ở tâm a) Mục tiêu: - HS nhận biết và hiểu được các định nghĩa về góc ở tâm. - Vận dụng định nghĩa để tìm số đo góc ở tâm ở các hình. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ 1; Luyện tập 1 và các Ví dụ. 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  4. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được các định nghĩa về góc ở tâm. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Góc ở tâm - GV cho HS thực hiện HĐ1 HĐ1 Cho đường tròn ( ). Hãy vẽ góc Hình vẽ góc có đỉnh là tâm O của đường có đỉnh là tâm của đường tròn đó. tròn ( ) như sau: + GV mời 1 HS lên bảng thực hiện vẽ hình. - Từ hình vẽ kết quả, GV giới thiệu Khái niệm Khái niệm Góc ở tâm. Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được là góc ở tâm. - HS thực hiện Ví dụ 1 theo hướng dẫn Ví dụ 1: SGK-tr. 112 của SGK. Trong các góc , , ở các hình 46a, 46b, 46c, góc nào là góc ở tâm, góc nào không là góc ở tâm? + Sau đó, GV mời 1 HS trình bày lại cách thực hiện. Luyện tập 1: 4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  5. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ - GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện a) Số đo góc ở tâm là 60°. tập 1 b) Số đo góc ở tâm là 90°. Trong Hình 47, coi mỗi khung đồng hồ c) Số đo góc ở tâm là 150°. là một đường tròn, kim giờ, kim phút là d) Số đo góc ở tâm là 180°. các tia. Số đo góc ở tâm trong mỗi hình 47a, 47b, 47c, 47d là bao nhiêu? + GV mời 1 HS trình bày đáp án. Nhận xét: Đường kính chia đường tròn thành + HS khác nhận xét và GV chốt đáp án. hai phần, mỗi phần được gọi là một nửa đường - GV nêu phần Nhận xét tròn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Góc ở tâm. 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  6. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Hoạt động 2: Cung. Số đo của cung a) Mục tiêu: - HS nhận biết và hiểu được các định nghĩa về cung. - Vận dụng định nghĩa để tìm số đo của cung. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ 2; Luyện tập 2 và các Ví dụ. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được định nghĩa về cung và cách tính số đo cung. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Cung. Số đo của cung NV1: Tìm hiểu Cung 1. Cung - GV trình chiếu HĐ2 và cho HS thực HĐ2: hiện cá mnhaan yêu cầu Phần đường tròn được tô xanh nằm bên trong Quan sát góc ở tâm AOB (khác góc bẹt) góc ở Hình 48, cho biết trong hai phần Phần đường tròn được tô đỏ nằm bên ngoài góc đường tròn được tô màu xanh và màu đỏ, phần nào nằm bên trong, phần nào nằm bên ngoài góc AOB. + GV mời 1 HS đứng tại chỗ thực hiện yêu cầu + GV nhận xét và chốt đáp án. Chú ý 6 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  7. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ - GV trình chiếu phần Chú ý và giới - Phần đường tròn nối hai điểm , trên đường thiệu các khái niệm về cung nhỏ, cung tròn được gọi là một cung (hay cung tròn) , lớn, cung bị chắn, điểm thuộc một cung. kí hiệu ⏜ . + Cung nằm bên trong góc ở tâm ̂ được gọi là cung nhỏ, kí hiệu là ⏜ . ⏜ là cung bị chắn bởi ̂ hay ̂ chắn cung nhỏ . + Cung nằm bên ngoài góc ở tâm được ⏜ gọi là cung lớn, kí hiệu 푛 . ⏜ + Nếu có điểm (khác và ) thuộc thì ̂ ta cũng nói cung này là . ⏜ + Nếu cí điểm (khác và ) thuộc 푛 thì ta cũng nói cung này là ̂. Ví dụ 2: SGK-tr. 112 Hướng dẫn giải – SGK. Tr112 - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân Ví dụ 2 Trong Hình 49, hãy cho biết a) Cung bị chắn bởi góc ở tâm nào? b) Góc ở tâm chắn cung nào? + HS thực hiện vào vở cá nhân và GV 2. Số đo của cung mời 2 HS trình bày đáp án. Định nghĩa NV2: Tìm hiểu số đo cung + Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm - GV trình chiếu Định nghĩa số đo cung chắn cung đó. cho HS. 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  8. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ - GV trình chiếu Hình 50 và Hình 51, và + Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và giảng giải cho HS về số đo cung. số đo của cung nhỏ (có chung hai mút với cung lớn). + Số đo của nửa đường tròn bằng 180°. + Số đo của cung được kí hiệu là sđ ⏜ Nhận xét: + Góc ở tâm chắn một cung mà cung đó là nửa đường tròn thì có số đo bằng 180°. + Trong Hình 50, ta có: sđ ⏜ = ( ̂); sđ ⏜ 푛 = 360° − sđ ⏜ = 360° − ̂ + Cho là một điểm nằm trên cung (Hình 51) , khi đó ta nói: Điểm C chia cung thành 2 cung và + Ta có thể chứng minh được rằng nếu là một điểm nằm trên cung (Hình 51) thì sđ ⏜ = sđ ⏜ + sđ ⏜ Ví dụ 3: SGK-tr. 113 Hướng dẫn giải – SGK. Tr113 - HS thực hiện đọc – hiểu phần Ví dụ 3 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  9. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Trong Hình 52, coi mỗi vành đồng hồ là một đường tròn. Tìm số đo của cung nhỏ và cung lớn . Ví dụ 4: SGK-tr. 113, 114 + Sau đó GV yêu cầu một số HS trình Hướng dẫn giải – SGK. Tr114 bày lại cách thực hiện. - GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 4 Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 53 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền, Bóng đá của 300 học sinh khối lớp 9 ở một trường trung học cơ sở (mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến). Tìm số đo của các góc ở tâm: AOB; Luyện tập 2: COD. + Do học sinh chọn môn Bóng bàn chiếm 15% + Lấy tỉ số phần trăm nhân với 360표 sẽ số lượng học sinh nên số đo cung nhỏ bằng tính được số đo cung đó. 15% số đo của cung cả đường tròn. Vì thế, - GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện 15 sđ ⏜ = 360° . = 54° tập 2 100 Trong Hình 53, tìm số đo của các góc ở + Vì số đo cung nhỏ bằng số đo của góc ở ̂ tâm: ̂; ̂ tâm chắn cung đó nên = 54° + GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài + Do học sinh chọn môn Bóng đá chiếm 40% toán. 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  10. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ + HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm số lượng học sinh nên số đo cung nhỏ bằng của hai bạn. 40% số đo của cung cả đường tròn. Vì thế, 40 + GV chữa bài chi tiết và chốt đáp án. sđ ⏜ = 360° . = 144° 100 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Vì số đo cung nhỏ bằng số đo của góc ở - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành tâm chắn cung đó nên ̂ = 144° vở. Chú ý: - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao Khác với so sánh hai góc, ta chỉ so sánh hai đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp cung trong một đường tròn hay trong hai án. đường tròn bằng nhau. Cụ thể: Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của + Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. có số đo bằng nhau; - GV: quan sát và trợ giúp HS. + Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn Bước 3: Báo cáo, thảo luận: được gọi là cung lớn hơn. - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày Hai cung và bằng nhau được kí hiệu là bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn ⏜ = ⏜ dắt, chốt lại kiến thức. Cung nhỏ hơn cung 퐾 được kí hiệu là Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng ⏜ < 퐾⏜ . Trong trường hợp này, ta cũng nói quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm cung 퐾 lớn hơn cung và kí hiệu ⏜ < + Cung. Số đo của cung. 퐾⏜ Cho điểm thuộc đường tròn ( ) và số thực 훼 với 0 < 훼 < 360. Sử dụng thước thẳng và thước đo độ, ta vẽ điểm thuộc đường tròn ( ) như sau: 10 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  11. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ + Nếu 0 < 훼 ≤ 180 thì ta vẽ theo chiều quay của kim đồng hồ góc ở tâm có số đo bằng 훼°. Khi đó sđ ⏜ = 훼° (Hình 54a). + Nếu 180< 훼 < 360 thì ta vẽ theo ngược chiều quay của kim đồng hồ góc ở tâm có số đo bằng 훼° − 180°. Khi đó sđ 푛 ⏜ = 훼° − 180°, sđ ⏜ = 훼° (Hình 54a) Hoạt động 3: Góc nội tiếp a) Mục tiêu: - HS nhận biết và hiểu được các định nghĩa về góc nội tiếp. - Vận dụng định nghĩa để tìm số đo của góc. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ 3, 4, 5; Luyện tập 3, 4, 5 và các Ví dụ. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được các định nghĩa về góc nội tiếp và tính số đo góc. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  12. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Góc nội tiếp - GV triển khai HĐ3 và cho HS đọc, thực HĐ3: hiện yêu cầu. Trong Hình 55, đỉnh của góc AIB có thuộc đường tròn hay không? Hai cạnh của góc chứa hai dây cung nào của đường tròn? + GV cho HS thảo luận nhóm đôi và đưa + Đỉnh của góc là điểm , điểm có thuộc ra kết quả. đường tròn + GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình bày + Hai cạnh của chứng hai dây cung đáp án. , của đường tròn. + GV chốt đáp án và trình chiếu Định lí Định lí Góc nội tiếp là góc có đỉnh thuộc đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó. Cung nằm bên trong góc được gọi là cug bị chắn. - HS thực hiện cá nhân Ví dụ 5 sau đó GV Ví dụ 5: SGK-tr. 115 mời một số HS trình bày đáp án. Hướng dẫn giải – SGK. Tr115 Quan sát các hình 56a, 56b, 56c, 56d, góc ở hình nào là góc nội tiếp, góc ở hình nào không là góc nội tiếp? Vì sao? - GV yêu cầu HS thực hiện Luyện tập 3 Luyện tập 3 Hãy vẽ một đường tròn và hai góc nội tiếp trong đường tròn đó. 12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  13. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ + GV yêu cầu 2 Hs lên bảng vẽ hình và trình bày kết quả. + GV quan sát và nhận xét bài làm. - GV trình chiếu HĐ4 và cho HS thảo ̂, 퐹̂ là hai góc nội tiếp đường tròn ( ) luận nhóm 3-4 HS để thực hiện bài toán. Góc nội tiếp đường tròn tâm HĐ4: đường kính 퐾 sao cho tâm nằm trong góc đó. (Hình 57) a) Các cặp góc ̂ và ̂ , ̂ và ̂ có bằng nhau hay không ? b) Tính tổng ̂ + 2 ̂ ; ̂ + 2 ̂ c) Tính cá tổng ̂ + 퐾̂ ; ̂ + 퐾̂ d) So sánh 퐾̂ và 2 ̂ , 퐾̂ và 2 ̂ , a) Xét ∆ có = nên ∆ cân tại ̂ và 2 ̂ . ̂ ̂ + Các nhóm trao đổi và thực hiện bài Suy ra = toán. Sau đó mỗi nhóm theo sự chỉ đạo Xét ∆ có = nên ∆ cân tại của GV để trình bày kết quả. Suy ra ̂ = ̂ + GV nhận xét từng câu trả lời và chốt b) Xét ∆ có ̂ + ̂ + ̂ = 180° đáp án. ( định lí tổng các góc trong một tam giác ) Do đó ̂ + 2 ̂ = 180° 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  14. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Xét ∆ có ̂ + ̂ + ̂ = 180° ( định lí tổng các góc trong một tam giác ) Do đó ̂ + 2 ̂ = 180° c) ̂ + 퐾̂ = 180°, ̂ + 퐾̂ = 180° ( các cặp góc kề bù ) d) Ta có: ̂ + 2 ̂ = 180 (theo câu b) và ̂ + 퐾̂ = 180° (theo câu c) Suy ra 퐾̂ = 2 ̂ Ta có: ̂ + 2 ̂ = 180 (theo câu b) và ̂ + 퐾̂ = 180° (theo câu c) Suy ra 퐾̂ = 2 ̂ Ta có: 퐾̂ = 2 ̂ và 퐾̂ = 2 ̂ Suy ra 퐾̂ + 퐾̂ = 2 ̂ + 2 ̂ = 2( ̂ + ̂ ) Do đó: ̂ = 2 ̂ - GV trình chiếu định lí và Nhận xét theo Định lí: SGK. Mỗi góc ở tâm có số đo gấp hai lần số đo góc nội tiếp cùng chắn một cung Nhận xét: Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đô góc ở tâm cùng chắn một cung. Vì số đo của góc ở tâm bằng số đo của cung bị chắn nên từ định lí trên ta có ghi nhớ sau - GV trình chiếu Hệ quả Hệ quả: 14 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  15. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Trong một đường tròn, góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn. Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn có số đo bằng 90° - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân Ví dụ Ví dụ 6: SGK-tr. 116 6 Hướng dẫn giải – SGK. Tr116 Tính số đo góc trong hình 58 + HS thực hiện và đối chiếu kết quả với đáp án SGK. - HS thực hiện thảo luận nhóm đôi để hoàn thành Ví dụ 7 Ví dụ 7: SGK-tr. 116 Tìm số đo cung và số đo góc ở Hướng dẫn giải – SGK. Tr116 Hình 59 + Sau thảo luận, GV mời 1 HS trình bày đáp án. - GV triển khai Luyện tập 4 và cho HS thực hiện vào vở cá nhân Luyện tập 4: Cho đường tròn (O; R) và dây cung AB = R. Điểm C thuộc cung lớn AB, C khác A và B. Tính số đo góc ACB. + GV mời 1 HS lên bảng thực hiện bài giải. + HS dưới lớp quan sát và nhận xét bài làm của HS. + GV nhận xét và chốt đáp án. 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  16. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Xét ∆ có: = = = 푅 nên ∆ là tam giác đều, do đó ̂ = 60° Mà ̂ là góc ở tâm và ̂ là góc nội tiếp cùng chắn cung của đường tròn ( ). Do 1 1 đó ̂ = . ̂ = . 60° = 30° 2 2 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để thực Vậy ̂ = 30° hiện HĐ5 HĐ5: Quan sát Hình 60 và nêu mối liên hệ giữa: a) ̂ và 푠đ ⏜ b) 퐾 ̂ và 푠đ ⏜ c) ̂ và 퐾 ̂ + Sau thảo luận, GV mời 3 HS lên bảng trình bày đáp án cho ba câu hỏi trên. a) Ta có ̂ và sđ ⏜ lần lượt là góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung của 1 đường tròn ( ) nên ̂ = sđ ⏜ 2 b) Ta có 퐾 ̂ và sđ ⏜ lần lượt là góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung của 1 đường tròn ( ) nên 퐾 ̂ = sđ ⏜ 2 1 c) Ta có: ̂ = sđ ⏜ ( theo câu a) và 2 1 퐾 ̂ = sđ ⏜ ( theo câu b) 2 Do đó ̂ = 퐾 ̂ 16 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  17. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ - Từ kết quả của HĐ, GV nêu phần Nhận Nhận xét: Trong một đường tròn, hai góc nội xét tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau - GV cho HS thực hiện yêu cầu Ví dụ 8 Ví dụ 8: SGK-tr. 117 + HS thực hiện và đối chiếu kết quả với Hướng dẫn giải – SGK. Tr117 đáp án SGK. - GV chia lớp thành các nhóm 4-5 HS và Luyện tập 5: yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện Luyện tập 5 Trong Hình 61, Gọi là giao điểm của và . Chứng minh . = . + Các nhóm báo cáo kết quả theo sự sắp xếp của GV. + GV nhận xét chi tiết lời giải của mỗi nhóm báo cáo. + GV chốt đáp án và kén ngợi. Xét đường tròn chứa cung ta có: ̂, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ̂ là hai góc nội tiếp cùng chắn cung ̂ ̂ - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành nên = vở. Xét ∆ và ∆ có: - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao ̂ = ̂ ( 표 ̂ = ̂) đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp ̂ = ̂ ( ℎ 𝑖 𝑔ó đố𝑖 đỉ푛ℎ ) án. Do đó ∆ đồng dạng ∆ ( g.g) Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của Suy ra = ( tỉ số các cạnh tương ứng ) nên GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. . = . - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  18. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Góc nội tiếp. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1; 2; 4 (SGK – tr.117), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về bài tập 1; 2; 4 (SGK – tr.117). d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn là: A. góc ở tâm B. góc nội tiếp C. góc ở đỉnh D. góc đường tròn Câu 2. Số đo của nửa đường tròn bằng? A. 90표 B. 180표 C. 270표 D. 45표 18 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  19. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Câu 3. Số đo của góc nội tiếp bằng: A. số đo cung bị chắn B. 1 số đo cung bị chắn 3 C. một nửa số đo cung bị chắn D. hai lần số đo cung bị chắn Câu 4. Nếu trong một đường tròn, góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì: A. số đo góc ở tâm bằng 2 số đo góc nội tiếp 3 B. số đo góc nội tiếp bằng số đo góc ở tâm C. số đo góc ở tâm bằng một nửa số đo góc nội tiếp D. số đo góc nội tiếp bằng một nửa số đo góc ở tâm Câu 5. Cho hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại M, biết ̂ = 50표. Số đo cung AB nhỏ và số đo cung AB lớn lần lượt là: A. 130o; 230o. B. 130o; 250o. C. 230o; 130o. D. 150o; 210o - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A B C D A 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
  20. GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai. - Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. Kết quả: 1. a) 6 góc ở tâm có hai cạnh lần lượt chứa hai trong bốn điểm , , , là: ̂; ̂; ̂; ̂; ̂ ; ̂ b) 4 góc nội tiếp có hai cạnh lần lượt chứa 3 điểm trong bốn điểm là: ̂; ̂; ̂; ̂ 2. 20 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025