Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diều) - Tuần 15+16 - Bài 4: Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức - Năm học 2024-2025 - Phạm Thùy Giang
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diều) - Tuần 15+16 - Bài 4: Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức - Năm học 2024-2025 - Phạm Thùy Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_canh_dieu_tuan_1516_bai_4_mot_so_phe.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diều) - Tuần 15+16 - Bài 4: Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức - Năm học 2024-2025 - Phạm Thùy Giang
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Ngày 01/01/24 07/01/25 08/01/25 Ngày 23/12/2024 24/12/24 30/12/24 soạn Ngày 4 4 Tiết dạy 5 5 4, 5 4, 5 20/10/24 TKB Lớp 9A 9D 9A 9D 9A 9D TUẦN 15-16: TIẾT 39-42: CHƯƠNG III. CĂN THỨC BÀI 4. MỘT SỐ PHÉP BIẾN ĐỔI CĂN THỨC BẬC HAI CỦA BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được một số phép biến đổi đơn giản về căn thức bậc hai của biểu thức đại số (căn thức bậc hai của một bình phương, căn thức bậc hai của một tích, căn thức bậc hai của một thương, trục căn thức ở mẫu). 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. - Giải quyết vấn đề toán học: thực hiện được một số phép biến đổi đơn giản về căn thức bậc hai của biểu thức đại số. - Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất - Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng. - Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. - Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với phép biến đổi căn thức bậc hai. b) Nội dung: HS đọc tính huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về bất phương trình bậc nhất một ẩn. c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ - GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời. Khí trong động cơ giãn nở từ áp suất 1 và thể tích 1, đến áp suất 2 và thể tích 2 thỏa mãn đẳng thức: 2 1 1 = . 2 2 Có thể tính được thể tích 1 theo 1, 2 và 2 được hay không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học này, chúng ta sẽ được học về một số phép biến đổi đơn giản về căn thức bậc hai của biểu thức đại số (căn thức bậc hai của một bình phương, căn thức bậc hai của một tích, căn thức bậc hai của một thương, trục căn thức ở mẫu). Những phép biến đổi này rất quan trọng vì được sử dụng trong nhiều bài toán.”. ⇒ Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Căn thức bậc hai của một bình phương a) Mục tiêu: - HS nhận biết và hiểu được các định nghĩa về căn thức bậc hai của một bình phương. - Vận dụng định nghĩa để rút gọn biểu thức. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ. 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được các định nghĩa về căn thức bậc hai của một bình phương. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Căn thức bậc hai của một bình phương - GV trình chiếu HĐ1 và cho HS thảo HĐ1: luận nhóm đôi để thực hiện yêu cầu. a) 72 = |7| = 7 Tìm số thích hợp cho ? b) ( ― 9)2 = | ―9| = 9 a) 72 = ?; b) ( ―9)2 = ? c) 2 = | | c) 2 = ? với là một số cho trước. + GV mời 3 HS lên bảng thực hiện bài toán. + GV nhận xét và chốt kết quả. - Từ kết quả của HĐ, GV trình chiếu Ghi nhớ: cho HS khái niệm về căn thức bậc hai Với mỗi biểu thức , ta có: 2 = | |, tức là: của một bình phương. 2 푛ế ≥ 0 - HS thực hiện Ví dụ 1, vận dụng khái = | | = ― 푛ế < 0 niệm căn thức bậc hai của một bình Ví dụ 1: SGK-tr. 67 phương để giải quyết bài toán. Hướng dẫn giải – SGK – tr.67 Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương, hãy rút gọn biểu thức: a) ( ― 2)2 với ≥ 2 b) 4 4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ + GV mời 2 HS lên bảng trình bày đáp án. - GV yêu cầu HS thực hiện Luyện tập 1 theo nhóm đôi. Luyện tập 1: Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai a) 2 + 6 + 9 = ( + 3)2 = | + 3| của một bình phương, hãy rút gọn biểu = ― ― 3 (vì + 3 < 0 khi < ―3). thức: b) 4 + 2 2 + 1 = ( 2 + 1)2 = | 2 + 1| a) 2 + 6 + 9 với < ―3 = 2 +1 (vì 2 +1 > 0 với mọi số thực ). b) 4 + 2 2 + 1 + HS sau khi thực hiện, đối chiếu kết quả với các bạn cùng bàn. + GV mời 2 HS lên bảng trình bày đáp án + GV nhận xét và chữa bài chi tiết cho HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Các định nghĩa về Căn bậc hai của một bình phương Hoạt động 2: Căn thức bậc hai của một tích a) Mục tiêu: - Hiểu và giải thích được quy tắc căn thức bậc hai của một tích . - Vận dụng kiến thức để rút gọn căn thức bậc hai của 1 tích. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2; Luyện tập 2 và các Ví dụ. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được các định nghĩa về căn thức bậc hai của một tích. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Căn thức bậc hai của một tích - GV triền khai HĐ2 và cho HS thực HĐ2: hiện yêu cầu Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, So sánh ta có: a) 16.0,25 và 6. 0,25 a) 16.0,25 = 16. 0,25 6 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ b) . và . với , là hai số b) . = . không âm. + GV cho HS nhắc lại quy tắc về căn bậc hai của một tích, áp dụng để so sánh. + GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài giải. + GV nhận xét và chốt đáp án. Từ đó, GV trình bày Khái niệm căn thức bậc Ghi nhớ: hai của một tích. Với các biểu thức , không âm, ta có: . = . - HS thực hiện Ví dụ 2 Ví dụ 2: SGK-tr. 68 Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích, hãy rút gọn biểu thức: Hướng dẫn giải – SGK – tr.68 a) 4 2; b) 2 . 8 với > 0 - GV yêu cầu HS thực hiện Luyện tập 2 Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích, hãy rút gọn biểu thức: Luyện tập 2: 4 4 2 2 a) 9 4; b) 3 3. 27 với > 0 a) 9 = 9. = 3.| | = 3 + HS sau khi thực hiện, đối chiếu đáp án b) 3 3. 27 = 3 3.27 = 81 4 với bạn cùng bàn. = 81. 4 = 9.| 2| = 9 2 + GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài toán. + HS dưới lớp quan sát và nhận xét bài làm của bạn. GV chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Căn bậc hai của một tích. Hoạt động 3: Căn bậc hai của một thương a) Mục tiêu: - Giải thích được quy tắc căn thức bậc hai của một thương. - Vận dụng kiến thức để rút gọn căn thức bậc hai của 1 thương. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ3; Luyện tập 3 và các Ví dụ. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được các định nghĩa về căn thức bậc hai của một thương. 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Căn thức bậc hai của một thương - GV triển khai, trình chiếu HĐ3 và yêu HĐ3: cầu HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện 49 a) 49 = bài toán. 169 169 a) 49 và 49 ; b) = 169 169 b) và với là số không âm, là số dương. + HS thực hiện giống như cách thực hiện căn bậc hai của một thương. + GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài toán. + GV nhận xét, và chốt kết quả bài toán. Ghi nhớ: Từ đó, GV trình bày quy tắc về căn thức bậc hai của một thương. Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: = - HS thực hiện Ví dụ 3 và đối chiếu kết Ví dụ 3: SGK-tr. 68,69 quả với đáp án trong SGK. Hướng dẫn giải – SGK – tr.69 Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một thương, hãy rút gọn biểu thức: 2 125 a) 4 ; b) với > 0 25 5 - GV yêu cầu HS thực hiện Luyện tập 3 Luyện tập 3: 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của 9 3 a) 9 = = 2 ( 3)2 | 3| một thương, hãy rút gọn biểu thức: ( 3) ( vì > 3 nên ― 3 > 0) a) 9 với > 3 ( 3)2 3 3 4 4 b) 48 48 16 16 5 = 5 = 2 = 2 = | | = 48 3 3 3 b) với > 0 3 5 ( vì > 0) + HS thực hiện và đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. + GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải. + GV nhận xét, chữa bài chi tiết và lưu ý kinh nghiệm làm bài cho HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. 10 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Căn bậc hai của một thương. Hoạt động 4: Trục căn thức ở mẫu a) Mục tiêu: - Giải thích được khái niệm trục căn thức ở mẫu . - Vận dụng kiến thức để trục căn thức ở mẫu. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ4; Luyện tập 4, 5, 6 và các Ví dụ. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được các định nghĩa về trục căn thức ở mẫu. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Trục căn thức ở mẫu - GV trình chiếu HĐ4 và gợi ý cho HS HĐ4: thực hiện bài toán: 5 + Mẫu thức của phân số là 3 3 5 5. 3 5 3 Xét phép biến đổi: = 2 = . Hãy 3 ( 3) 3 + Mẫu thức của phân số 5 3 là 3 3 xác định mẫu thức của mỗi biểu thức sau: 5 5 3. 3; 3 + GV nhận xét: Phép biến đổi trên đã làm 5 mất căn thức ở mẫu thức của biểu thức 3 - GV trình chiếu phần Nhận xét. Nhận xét: 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Phép biến đổi làm mất căn thức ở mẫu thức của một biểu thức được gọi là trục căn thức ở - HS thực hiện Ví dụ 4 mẫu của biểu thức đó. 1 Ví dụ 4: SGK-tr. 69 Trục căn thức ở mẫu với 1 > ―1 Hướng dẫn giải – SGK – tr.69 + GV mời 1 HS lên bảng thực hiện bài toán + GV nhận xét và chốt đáp án. - GV triển khái Luyện tập 4 cho HS thảo Luyện tập 4: luận với bạn cũng bản thực hiện yêu cầu 2 1 ( 2 1). 1 và thống nhất kết quả. Ta có: = 1 1. 1 2 1 Trục căn thức ở mẫu: với > 1 ( ― 1)( + 1) ― 1 1 = = ( + 1) ― 1 ― 1 + GV mời 1 HS lên bảng trình bày lời giải. + HS dưới lớp cho nhận xét bài về bài làm; GV chốt đáp án. - GV nêu chú ý với khi trục căn thức với biểu thức , . Chú ý: Với các biểu thức , mà > 0, ta có: . - HS thực hiện cá nhân Ví dụ 5 vào vở. = Sau đó đối chiếu kết quả với đáp án trong Ví dụ 5: SGK-tr. 69, 70 SGK. Hướng dẫn giải – SGK – tr.70 5 Trục căn thức ở mẫu: 2 3 + GV mời 1 HS lên bảng thực hiện bài toán. 12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân Luyện tập 5: Luyện tập 5 1 ( 1)( 1) Ta có: 1 = ( 1)( 1) 1 Trục căn thức ở mẫu: với > 1 1 ( ― 1)( + 1) = = + 1 + GV mời 1 HS lên bảng trình bày lời ― 1 giải. + HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn; GV chữa bài và chốt đáp án. Ghi chú: ― được gọi là biểu thức liên - GV trình chiếu Chú ý và giải thích cho hợp của + và ngược lại. HS về biểu thức liên hợp của một biểu Chú ý: Với các biểu thức , , mà ≥ 0 và thức + 2 ≠ , ta có: ( ― ) = ; + 2 ― ( + ) = ― 2 ― Ví dụ 6: SGK-tr.70 - HS thực hiện Ví dụ 6 theo nhóm đôi Hướng dẫn giải – SGK – tr.70 Trục căn thức ở mẫu 2 2 với > 0 + GV trình chiếu lời giải SGK và phân Luyện tập 6: tích cho HS hiểu được bài toán. 1 1 - HS thực hiện Luyện tập 6 Ta có: 1 = ( 1 )( 1 ) 1 Trục căn thức ở mẫu: với ≥ 0 + 1 + 1 = = + 1 + + 1 ― + GV mời 1 HS lên bảng thực hiện bài toán 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ + GV quan sát, nhận xét và chữa bài chi tiết cho HS. Ghi chú: ― được gọi là biểu thức liên - GV trính chiếu phần Chú ý và giới thiệu hợp của + và ngược lại. biểu thức liên hợp cảu biểu thức + Chú ý: Với các biểu thức , , mà . ≥ 0, ≥ 0 và ≠ , ta có: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ( ― ) = ; - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành + ― vở. ( + ) = - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao ― ― đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Trục căn thức ở mẫu. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1; 4; (SGK – tr.71), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 14 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về bài tập 1; 4; (SGK – tr.71). d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Cho biểu thức ≥ 0, khi đó: A. 2 = | | = B. 2 = | | = ― C. 2 = ― | | = D. 2 = ― | | = ― Câu 2. Cho biểu thức < 0 và ≥ 0, chọn khẳng định đúng: A. 2 = B. 2 = ― C. 2 = ― D. 2 = Câu 3. Sử dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương, hãy rút gọn biểu thức ( ― 5)2 với < 5 A. ― 5 B. + 5 C. 5 ― D. Câu 4. Thực hiện phép tính ―0,8 . ( ―0,125)2 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ A. 1 B. ―1 C. 0,1 D. ―0,1 푃 4 Câu 5. Cho 푃 = 6 + 4 2. Khi đó 푄 = = + 2 thì . bằng? 푃 2 A. ―1 B. 1 C. 2 D. 24 - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A B C D A Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai. - Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. Kết quả: 1. a) (5 ― )2 = |5 ― | = ― 5 vì ≥ 5 nên 5 ― ≤ 0 16 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ b) ( ― 3)4 = |( ― 3)2| = ( ― 3)2 c) ( + 1)6 = [( + 1)3]2 = |( + 1)3| Vì ( + 1)3 < 0 Vậy |( + 1)3| = ― ( + 1)3 4. 9 9 3 a) = = 9 3 = 9 3 = 3 3 2 3 2 3. 3 2.3 6 2 2 2 b) = = 2 . 7 7(3 2) c) 7(3 2) 7(3 2) 2 3 2 = (3 2)(3 2) = 9 2 = 7 = 3 + 5 5( 3) d) 5( 3) 3 = ( 3)( 3) = 9 3 2 ( 3 2)( 3 2) e) = = 3 2 6 2 = 5 ― 2 6 3 3 ( 3 2)( 3 2) 3 2 1 3 g) 3 3 = ( 3)( 3) = 3 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao. 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 2; 3; 5 (SGK – tr.70+71). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng. Kết quả: 2. a) 25( + 1)2 = 25. ( + 1)2 = 5. | + 1| = 5( + 1) (Vì > ―1 nên +1 > 0) b) 2( ― 5)2 = 2 . ( ― 5)2 = | |. | ― 5| = ( ― 5) (Vì > 5 nên ―5 > 0) c) 2 . 32 = 2 .32 = 64 2 = 64 . 2 = 8| | = 8 (Vì > 0) d) 3 . 27 3 = 3 .27 3 = 81 4 = 81. 4 = 9| 2| = 9 2 3. 2 (3 )2 |3 | 3 a) (3 ) = = = (vì > 3 nên 3 ― < 0) 9 9 3 3 75 5 5 b) = 75 = 15 2 = 15 . 2 = 15 . | | = 15 (do > 0) 5 3 5 3 9 3 3 c) 9 = 9 = = = (vì > 1 nên ―1 > 0) 2 2 1 ( 1)2 ( 1)2 | 1| 1 2 2 ( 2)2 | 2| 2 d) 4 4 = ( 2) = = = (vì ≥ 2 nên ―2 ≥ 0; +3 > 0) 2 6 9 ( 3)2 ( 3)2 | 3| 3 18 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025
- GV: PHẠM THÙY GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 5. 2 ― ― với ≥ 0; ≥ 0; ≠ 2 = ― ― 2 = ― ― = 2 = = 1 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài sau: Bài tập cuối chương III 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠI SỐ 9 NĂM HỌC 2024-2025

