Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diều) - Chương 7 - Bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn - Năm học 2024-2025 - Phạm Thùy Giang
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diều) - Chương 7 - Bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn - Năm học 2024-2025 - Phạm Thùy Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_canh_dieu_chuong_7_bai_2_phuong_trin.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diều) - Chương 7 - Bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn - Năm học 2024-2025 - Phạm Thùy Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 Ngà Ngà 14/04/2 15/04/2 16/04/2 17/04/2 14/04/20 15/04/20 17/04/20 y y 025 025 025 025 25 25 25 soạn Ngày Tiết dạy 23/3 TK 2 4 1 2 5 5 3,4 /25 B Lớp 9A 9A 9A 9A 9D 9D 9D CHƯƠNG VII. HÀM SỐ 풚 = 풙 ( ≠ ). PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN TUẦN 30, 31: TIẾT 72-75: BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. Giải được phương trình bậc hai một ẩn. - Tính được nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn bằng máy tính cầm tay. - Vận dụng được kiến thức về phương trình bậc hai vào giải quyết bài toán thực tiễn. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. 1 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để nhận biết khái niệm phương trình bậc hai một ẩn và cách giải phương trình. - Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với phương trình bậc hai một ẩn và sử dụng MTCT để tìm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn. - Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận phương trình bậc hai một ẩn trong các bài toán thực tế và giải các bài toán đó. - Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất - Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng. - Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. - Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống dẫn đến nhu cầu thiết lập và giải phương trình bậc hai một ẩn. 2 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, từ đó làm nảy sinh như cầu tìm hiểu về cách giải phương trình bậc hai một ẩn. c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời. Giả sử khi ném một quả bóng vào rổ, độ cao y (feet) của quả bóng và thời gian (giây) liên hệ với nhau bởi công thức: = ―5,8 2 + 11,8 + 7 (Nguồn: Khi quả bóng chạm đất, ta có thời gian thỏa mãn phương trình: ―5,8 2 +11,8 + 7 = 0 Làm thế nào để giải được phương trình trên? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Phương trình có dạng như trên được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn. Trong bài học hôm nay, cô và các bạn sẽ cùng tìm hiểu cách giải và các ứng dụng của phương trình bậc hai”. ⇒ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Định nghĩa 3 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 a) Mục tiêu: - HS nhận biết khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1, Luyện tập 1 và Ví dụ 1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết được khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Định nghĩa - GV triển khai phần HĐ 1 cho HS thực HĐ1: hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: Hệ số của 2 là ―5,8. Trong bài toán ở phần mở đầu, đối với đa Hệ số của là 11,8. thức ―5,8 2 +11,8 + 7 ở vế trái của Hệ số tự do là 7. phương trình, hãy xác định: bậc, hệ số của 2, hệ số của và hệ số tự do. + Sau thời gian thảo luận, GV mời 2 HS trả lời. + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. - GV dẫn dắt: Đa thức ―5,8 2 +11,8 + 7 là đa thức bậc hai, ta gọi ―5,8 2 +11,8 + 7 = 0 là phương trình bậc hai. Vậy phương trình có dạng như thế nào thì được gọi là phương trình bậc hai? - Từ đó, GV giới thiệu định nghĩa. Định nghĩa: 4 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng 2 + + = 0, trong đó là ẩn; , , là những số cho trước gọi là hệ số trong đó ≠ 0. - GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 1: Ví dụ 1: (SGK-tr.52) + Sau thời gian thực hiện, GV mời 3 HS Hướng dẫn giải (SGK-tr.52) lên bảng thực hiện bài giải. + GV chú ý cho HS: trong phương trình bậc 2 hệ số a luôn khác 0 nhưng hệ số b và c có thể bằng 0. + HS dưới lớp quan sát và nhận xét. Luyện tập 1: - GV triển khai Luyện tập 1 cho HS thực a) Phương trình bậc hai ẩn 푡: hiện cá nhân vào vở: 3푡2 ― 2푡 ― 1 = 0. + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài b) Phương trình không phải phương trình giải. bậc hai một ẩn: + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho 3푡3 ― 2푡 ― 1 = 0. HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. 5 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm. + Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn. Hoạt động 2: Giải phương trình a) Mục tiêu: - HS giải được phương trình bậc hai một ẩn. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ 2, 3, 4; Luyện tập 2, 3, 4 và các Ví dụ. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS giải được phương trình bậc hai. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Giải phương trình - GV triển khai phần HĐ 2 cho HS thực HĐ 2: hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: a) ( ― 2)2 = 0 → ― 2 = 0→ = 2. Giải các phương trình: b) ( ― 1)2 = 9 a) ( ― 2)2 = 0; → ― 1 =± 3 → = 4 hoặc = ―2. b) ( ― 1)2 = 9; c) Vì ( ― 3)2 ≥ 0 ∀ ; ―1 < 0 nên c) ( ― 3)2 = ―1. phương trình vô nghiệm. 6 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 + GV nhắc lại kiến thức cũ: 2 ≥ 0 ∀ ∈ 푅. + Sau thời gian thảo luận, GV mời 3 HS lên bảng thực hiện. + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. Nhận xét: - Từ đó, GV cho HS dự đoán kết quả Cho m, n là hai số thực. Ta có thể giải nghiệm trong trường hợp tổng quát của phương trình ( ― 푛)2 = như sau: phương trình ( ― 푛)2 = . - Khi m > 0, ta có ( ― 푛)2 = ― 푛 =± = +푛 hoặc = ― +푛. Vậy phương trình có hai nghiệm là 1 = +푛 và 2 = ― +푛. - Khi = 0, phương trình có nghiệm kép 1 = 2 = 푛. - Khi < 0, phương trình vô nghiệm. - GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 2: Ví dụ 2: (SGK-tr.53) + Sau thời gian thực hiện, GV mời 2 HS Hướng dẫn giải: (SGK-tr.53) lên bảng thực hiện bài giải. + HS dưới lớp quan sát và nhận xét. - GV triển khai Luyện tập 2 cho HS thực Luyện tập 2: hiện cá nhân vào vở: ( ― 4)2 = 11 + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài ― 4 =± 11 giải. = 4 ± 11. + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho Vậy phương trình có hai nghiệm HS. 1 = 4 + 11 và 2 = 4 ― 11. 7 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 - GV triển khai phần HĐ 3 cho HS thực HĐ 3: hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: a) 2 ―2 ― 8 = 0 Xét phương trình 2 2 ―4 ― 16 = 0 (1) 2 ― 2 + 1 = 9 Chia hai vế của phương trình (1) cho 2, ( ― 1)2 = 9 ta được phương trình: 2 ―2 ― 8 = 0 b) ( ― 1)2 = 9 (2). ― 1 =± 3 a) Tìm số thích hợp cho ? khi biến đổi = 4 hoặc = ―2. 2 phương trình (2) về dạng: ( ― ?) = ?. c) Phương trình (1) có nghiệm 1 = 4 và b) Từ đó, giải phương trình (2). 2 = ―2. c) Nêu các nghiệm của phương trình (1). + Sau thời gian thảo luận, GV mời 2 HS lên bảng thực hiện. + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. - GV tổng quát cách giải phương trình 2 + + = 0 ( ≠ 0). Nhận xét: Ta có thể giải phương trình 2 + + = 0 ( ≠ 0) theo các bước sau: Bước 1: Chia hai vế của phương trình cho , ta được phương trình 2 (3) + + = 0 Bước 2: Viết lại số hạng và = 2 . . 2 2 thêm số hạng vào hai vế của 2 phương trình (3) rồi biến đổi vế trái thành bình phương của một biểu thức: 8 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 2 2 2 + 2 . + + = 2 2 2 2 2 2 + 2 . + = ― 2 2 2 2 2 ― 4 + = 2 4 2 Bước 3: Kí hiệu ∆ = 2 ―4 và gọi nó là biệt thức của phương trình ( ∆ là một chữ cái Hy Lạp, đọc là “đenta”). Khi đó, phương trình (3) viết về dưới dạng: 2 ∆ + = (4) 2 4 2 Bước 4: Giải phương trình (4). Từ đó, kết luận nghiệm của phương trình đã cho. Tóm lại, ta có kết quả chung sau: Xét phương trình 2 + + = 0 ( ≠ 0) và biệt thức ∆ = 2 ―4 . Nếu ∆ > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: - GV hướng dẫn HS áp dụng công thức ― + ∆ ― + ∆ = ; = nghiệm thực hiện Ví dụ 3: 1 2 2 2 + Sau thời gian thực hiện, GV mời 3 HS Nếu ∆ = 0 phương trình có nghiệm kép: lên bảng thực hiện bài giải. 1 = 2 = 2 + HS dưới lớp quan sát và nhận xét. Nếu ∆ < 0 phương trình vô nghiệm. - GV triển khai Thực hành 3 cho HS thực Ví dụ 3: (SGK-tr.54) hiện cá nhân vào vở: Hướng dẫn giải: (SGK-tr.54-55) 9 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. Thực hành 3: + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho a) 3 2 ― ― 0,5 = 0 HS. ∆ = 12 + 4 . 3 . 0,5 = 7→ ∆ = 7 Phương trình có hai nghiệm phân biệt 1 + 7 1 ― 7 = ; = 1 6 2 6 b) 4 2 +10 + 15 = 0 ∆ = 102 ― 4 . 4 . 15 < 0 Vậy phương trình vô nghiệm. 1 2 c) – + ― 4 = 0 1 2 ― + = 0 4 1 1 2 2 ― 2. . + = 0 2 2 1 2 ― = 0 2 1 Phương trình có nghiệm = 2 . - GV triển khai phần HĐ 4 cho HS thực HĐ 4: hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: a) ∆ = 2 ―4 = (2 ′)2 ―4 = 4 Xét phương trình 2 + + = 0 ( ′2 ― ) = 4∆′ (đpcm). ( ≠ 0) với = 2 ′. b) Vì ∆ = 4∆′ nên: a) Đặt ∆′ = ′2 ― . Chứng tỏ rằng +) ∆′ > 0 khi ∆ > 0 → phương trình có 2 ∆ = 4∆′. nghiệm phân biệt. 10 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 b) Xét tính có nghiệm và nêu công thức +) ∆′ = 0 khi ∆ = 0→ phương trình có nghiệm (nếu có) của phương trình trong nghiệm kép. các trường hợp ∆′ > 0; ∆′ = 0;∆′ < 0. +) ∆′ < 0 khi ∆ < 0 → phương trình vô + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS nghiệm. lên bảng thực hiện ý a). + GV mời một số HS nêu ý kiến trả lời phần b). + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. - GV tổng quát cách giải phương trình Nhận xét: 2 + + = 0 ( ≠ 0) với = 2 ′. Xét phương trình 2 + + = 0 ( ≠ 0) với = 2 ′ và ∆′ = ′2 ― . Nếu ∆′ > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt ― ′ + ∆′ ― ′ + ∆′ = ; = 1 2 Nếu ∆′ = 0 phương trình có nghiệm kép ′ 1 = 2 = Nếu ∆′ < 0 phương trình vô nghiệm. Công thức nghiệm vừa viết trên đây được gọi là công thức nghiệm thu gọn. - GV hướng dẫn HS áp dụng công thức Ví dụ 4: (SGK-tr.55) nghiệm thu gọn thông qua Ví dụ 4: Hướng dẫn giải: (SGK-tr.55-56) + Sau thời gian thực hiện, GV mời 3 HS lên bảng thực hiện bài giải. + HS dưới lớp quan sát và nhận xét. - GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 5: 11 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 + Sau thời gian thực hiện, GV mời 2 HS Ví dụ 5: (SGK-tr.56) lên bảng thực hiện bài giải. Hướng dẫn giải: (SGK-tr.56) + HS dưới lớp quan sát và nhận xét. - GV triển khai Luyện tập 4 cho HS thực hiện cá nhân vào vở: Luyện tập 4: + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài a) 2 ―6 ― 5 = 0 giải. ∆′ = 32 + 5 = 14→ ∆′ = 14 + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho Phương trình có hai nghiệm phân biệt 1 HS. = 3 ― 14; 2 = 3 + 14. b) ―3 2 +12 ― 35 = 0 ∆′ = 62 ― 3 . 35 < 0 Phương trình vô nghiệm. c) ―25 2 +30 ― 9 = 0 ∆′ = 152 ― 25 . 9 = 0 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Phương trình có nghiệm kép - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành ―15 3 vở. = = = . 1 2 ―25 5 - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 12 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm. + Giải phương trình bậc hai. Hoạt động 3: Ứng dụng của phương trình bậc hai a) Mục tiêu: - HS sử dụng phương trình bậc hai để giải các bài toán trong thực tiễn. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện Luyện tập 5 và các Ví dụ. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS giải được bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - GV dẫn dắt: “Phương trình bậc hai một III. Ứng dụng của phương trình bậc ẩn giúp chúng ta giải quyết nhiều vấn đề hai trong toán học cũng như trong thực tiễn”. - GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 6 Ví dụ 6: (SGK-tr.56) hoàn thành: Hướng dẫn giải (SGK-tr.57) + GV gợi ý HS: biểu diễn kích thước còn lại của mặt cắt ngang theo ; biểu diễn diện tích mặt cắt ngang theo . 13 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện ý a). + GV mời một số HS trình bày ý b). + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. - GV giới thiệu các bước thực hiện khi Nhận xét: giải bài toán bằng cách lập phương trình Để giải bài toán bằng cách lập phương bậc hai. trình bậc hai, ta có thể làm như sau: - GV giới thiệu các bước thực hiện khi Bước 1: Lập phương trình bậc hai giải bài toán bằng cách lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện ẩn số. bậc hai. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập phương trình bậc hai biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng Bước 2: Giải phương trình bậc hai Bước 3: Kết luận - Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn, nghiệm nào không thỏa mãn điều kiện của ẩn. - Đưa ra câu trả lời cho bài toán. - GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ Ví dụ 7: (SGK-tr.58) 7: Hướng dẫn giải (SGK-tr.58) + HS lên bảng thực hiện bài. + HS dưới lớp quan sát, nhận xét và góp ý về bài làm của hai bạn. 14 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 + GV nhận xét và chốt đáp án. - GV triển khai Luyện tập 5 cho HS thực Luyện tập 5: hiện cá nhân vào vở: Gọi là thời gian bóng chạm đất (giây) ( + GV chú ý cho HS: Khi làm tìm thời gian > 0). cần chú ý điều kiện > 0 Khi quả bóng chạm đất, ta có thời gian + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài thoả mãn phương trình: giải. ―5,8 2 + 11,8 + 7 = 0 + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho ∆ = 11,82 ― 4 . ( ―5,8). 7 = 301,64 HS. ∆ ≈ 17,4 11,8 17,4 1 = 2 . 5,8 = ―0,5 (loại) 11,8 17,368 2 = 2 . 5,8 = 2,5 (thỏa mãn) Vậy sau 2,5 giây ném bóng thì quả bóng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chạm đất. - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. 15 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm. + Ứng dụng của phương trình bậc hai một ẩn. Hoạt động 4: Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn a) Mục tiêu: - HS tìm được nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn bằng máy tính cầm tay. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện Luyện tập 6 và Ví dụ 8. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS thực hành tìm nghiệm phương trình bậc hai một ẩn bằng máy tính cầm tay. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Sử dụng máy tính cầm tay để tìm - GV dẫn dắt: “Ta có thể sử dụng máy tính nghiệm của phương trình bậc hai một cầm tay để tìm các nghiệm (đúng hoặc ẩn gần đúng) của phương trình bậc hai” - GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính cầm tay để tìm các căn bậc hai thông qua Ví dụ 8: (SGK-tr.59) Ví dụ 8. Hướng dẫn giải (SGK-tr.59) + GV chú ý HS ấn thêm nút để chuyển đổi kết quả. + HS dưới lớp quan sát và thực hành theo. 16 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 - GV triển khai Luyện tập 6 cho HS sử Luyện tập 6: dụng máy tính cầm tay để tìm kết quả. 2 2 ― 4 ― 3 = 0 + HS thực hành theo nhóm đôi, kiểm tra Phương trình có hai nghiệm phân biệt kết quả cho nhau và trình bày vào vở cá 1 ≈ 3,2; 2 ≈ ―0,4. nhân. + HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. + GV nhận xét, chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn. 17 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập. b) Nội dung : HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1, 2, 3 (SGK-tr.59). c) Sản phẩm học tập : Câu trả lời của HS về dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ấn, cách giải phương trình bậc hai một ẩn và giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai. d) Tổ chức thực hiện : Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ : - GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm : Câu 1 : Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc hai một ẩn ? A. 2 ― +1 = 0 B. 2 2 ―2018 = 0 1 C. + ―4 = 0 D. 2 ― 1 = 0 Câu 2: Tính biệt thức ∆ từ đó tìm số nghiệm của phương trình: 9 2 ―15 + 3 = 0. A. ∆ = 117 và phương trình có nghiệm kép. B. ∆ = − 117 và phương trình vô nghiệm. C. ∆ = 117 và phương trình có hai nghiệm phân biệt. D. ∆ = − 117 và phương trình có hai nghiệm phân biệt. Câu 3: Tìm điều kiện cùa tham số m để phương trình ― 2 +2 ― 2 ― = 0 có hai nghiệm phân biệt. A. m ≥ 0 B. m = 0 C. m > 0 D. m < 0 Câu 4: Tìm các giá trị của tham số m để phương trình 2 + ― = 0 có nghiệm kép. A. m = 0 ; m = −4 B. m = 0 C. m = −4 D. m = 0 ; m = 4 Câu 5: Với giá trị nào của m thì phương trình ( ― 1) 2 +2( ― 1) + ―3 = 0 18 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 1 A. m < 1 B. m < 3 C. m ≥ 1 D. m ≤ 1 - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B C D A B Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ : HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ. Bước 3 : Báo cáo, thảo luận : - Câu hỏi trắc nghiệm : HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai. - Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. Kết quả : 1. Phương trình bậc hai một ẩn là : 0,5 2 ―0,5 + 3 = 0 với hệ số của 2 là 0,5 ; hệ số của là 0,5 ; hệ số tự do là 3. ― 2 + 5 = 0 với hệ số của 2 là ―1 ; hệ số của là 5 ; hệ số tự do là 0. 2. Phương trình 2 + + = 0 ( ≠ 0) có ∆ = 2 ―4 = 2 +( ― 4 ) Nếu 0 → ∆ = 2 +( ― 4 ) > 0→ phương trình có hai nghiệm phân biệt. Điều ngược lại không đúng vì phương trình có thể có hai nghiệm phân biệt khi và cùng dấu. Ví dụ phương trình 2 ―3 + 2 = 0 có hệ số của 2 và hệ số tự do cùng dấu, có hai nghiệm phân biệt là = 1 và = 2. 3. 19 GV: Phạm Thuỳ Giang
- Kế hoạch bài dạy đại số 9 Năm học 2024-2025 a) 2 ― ― 5 = 0 ∆ = 12 + 20 = 21 Phương trình có hai nghiệm phân biệt = 1 21 ; = 1 21. 1 2 2 2 b) 2 2 ―0,5 + 0,03 = 0 ∆ = 0,52 ― 4 . 2 . 0,03 = 0,01→ ∆ = 0,1 0,5 0,1 0,5 0,1 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt 1 = 4 = 0,15 ; 2 = 4 = 0,1. c) ―16 2 +8 ― 1 = 0 ∆′ = 42 ― 16 = 0 4 1 Phương trình có nghiệm kép 1 = 2 = 16 = 4. d) ―2 2 +5 ― 4 = 0 ∆ = 52 ― 4 . 2 . 4 < 0 Phương trình vô nghiệm. 1 1 2 2 2 e) 5 ―5 = 0 →5 = 5→ = 25→ =± 5. g) 3 2 ― 2 = 0 (3 ― 2) = 0 hoặc 2 . = 0 = 3 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức. 20 GV: Phạm Thuỳ Giang

