Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diều) - Chương 6 - Bài 1: Mô tả và biêu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 33 trang Thùy Uyên 02/12/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diều) - Chương 6 - Bài 1: Mô tả và biêu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_canh_dieu_chuong_6_bai_1_mo_ta_va_bi.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Cánh diều) - Chương 6 - Bài 1: Mô tả và biêu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 1. MÔ TẢ VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRÊN CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ (5 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Lí giải và thiết lập được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép, biểu đồ hình quạt tròn; biểu đồ đoạn thẳng. - Phát hiện và lí giải được số liệu không chính xác dựa trên mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn trong những ví dụ đơn giản. - Lí giải và thực hiện được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để lí giải và thiết lập được dữ liệu vào biểu đồ, phát hiện các số liệu không chính xác. 1
  2. - Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với các dạng biểu đồ. - Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và thiết lập các dữ kiện vào biểu đồ, lí giải chuyển đổi dữ liệu giữa các dạng biểu đồ. - Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất - Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng. - Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. - Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với biểu đồ. b) Nội dung: HS đọc tình huống, từ đó nảy sinh nhu cầu sử dụng biểu đồ. c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao. 2
  3. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời. Ở các lớp dưới, chúng ta đã làm quen với việc biểu diễn, phân tích và xử lí dữ kiện thu được ở dạng bảng, biểu đồ thống kê. Làm thế nào để mô tả và biểu diễn dữ kiện trên các bảng, biểu đồ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu một số dạng biểu đồ thường gặp trong thực tế và làm thế nào để biểu diễn các dữ liệu thông qua biểu đồ”. ⇒ MÔ TẢ VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRÊN CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Biểu diễn dữ liệu trên bảng thống kê, biểu đồ tranh a) Mục tiêu: - HS nhận biết và biểu diễn dữ liệu trên bảng thống kê, biểu đồ tranh. - Lí giải và thực hiện được cách chuyển dữ liệu từ bảng thống kê sang biểu đồ tranh. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1, Luyện tập 1 và các Ví dụ. 3
  4. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS biểu diễn được dữ liệu trên bảng thống kê, biểu đồ tranh. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao I. Biểu diễn dữ liệu trên bảng thống kê, biểu đồ tranh nhiệm vụ: - GV cho HS quan sát HĐ1 và đọc yêu cầu của phần a) Bảng 1 có 5 dòng và 4 cột. HĐ1 b) Cột đầu tiên của Bảng 1 cho biết 4 đối tượng là các lớp 9A, + a) HS quan sát và đưa 9B, 9C, 9D. ra câu trả lời về số dòng và số cột của bảng. Dòng đầu tiên của Bảng 1 cho biết các tiêu chí là các câu lạc bộ Thể thao, Nghệ thuật, Tin học. + HS thảo luận nhóm đôi đưa ra ý kiến về ý b c) Các cột còn lại của Bảng 1 lần lượt cho biết số học sinh và c. tham gia câu lạc bộ Thể thao, Nghệ thuật, Tin học tương ứng với các lớp 9A, 9B, 9C, 9D. Ghi nhớ - Từ kết quả của HĐ1, GV cho HS khái quát về Để biểu diễn dữ liệu trên bảng thống kê, ta có thể làm như sau: cách biểu diễn dữ liệu Bước 1. Các đối tượng thống kê lần lượt được biểu diễn ở cột trên bảng thống kê. đầu tiên, trong khi các tiêu chí thống kê lần lượt được biểu diễn ở dòng đầu tiên hoặc ngược lại. Bước 2. Các số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê lần lượt được biểu diễn ở dòng (hoặc cột) tương ứng. Ví dụ 1: SGK – tr.4 4
  5. - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 Hướng dẫn giải: SGK – tr.4 và thực hiện lại vào vở cá nhân. - GV cho HS thực hiện Luyện tập 1 cá nhân Luyện tập 1. Bảng thống kê biểu diễn các số liệu đã cho như sau: + Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán. + HS dưới lớp nhận xét, bổ sung + GV chốt đáp án. - GV hướng dẫn HS Ví dụ 2: SGK – tr.6 thực hiện Ví dụ 2 Hướng dẫn giải: SGK – tr.6+7. + GV hướng dẫn HS chuyển đổi dữ liệu từ bảng thống kê sang biểu đồ tranh. + Quy định khối lượng tương ứng với một biểu tượng biểu diễn. → GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện. - Từ kết quả của Ví dụ Kết luận 2, GV khái quát các 5
  6. bước biểu diễn dữ liệu Để biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ tranh, ta có thể làm như sau: Bước 2: Thực hiện Bước 1. Các đối tượng thống kê được biểu diễn ở cột đầu tiên. nhiệm vụ: Bước 2. Chọn biểu tượng để biểu diễn số liệu thống kê. Các - HĐ cá nhân: HS suy biểu tượng đó được trình bày ở dòng cuối cùng. nghĩ, hoàn thành vở. Bước 3. Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống - HĐ cặp đôi, nhóm: kê được biểu diễn bằng các biểu tượng ở dòng tương ứng. các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 6
  7. quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm Hoạt động 2: Biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ cột, biểu đồ cột kép a) Mục tiêu: - HS nhận biết và biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ cột, biểu đồ cột kép. - Lí giải và thực hiện được cách chuyển dữ liệu từ bảng thống kê sang biểu đồ cột, biểu đồ cột kép. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2, 3; Luyện tập 2; 3 và các Ví dụ. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS biểu diễn được dữ liệu trên biểu đồ cột, biểu đồ cột kép. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ SẢN PHẨM DỰ KIẾN HS Bước 1: Chuyển II. Biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ cột, biểu đồ cột kép giao nhiệm vụ: - GV cho HS quan sát HĐ2 và đọc yêu cầu của a) Các đối tượng thống kê là sáu tháng cuối năm dương lịch: phần HĐ2 tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12. + HS thảo luận nhóm Các đối tượng trên lần lượt được biểu diễn ở trục nằm ngang. đôi đưa ra câu trả lời. b) Tiêu chí thống kê là lượng mưa (mm) của mỗi tháng. 7
  8. Tiêu chí thống kê được biểu diễn ở trục thẳng đứng. c) Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê lần lượt được biểu diễn bởi chiều cao của những hình chữ nhật cách đều nhau, có cùng chiều rộng. d) Bảng thống kê biểu diễn các dữ liệu thống kê nêu trong biểu đồ cột như sau: Ghi nhớ - Từ kết quả của Để biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ cột, ta có thể làm như sau: HĐ2, GV cho HS Bước 1. Vẽ hai trục vuông góc với nhau khái quát về cách biểu diễn dữ liệu trên - Trên trục nằm ngang: biểu diễn các đối tượng thống kê. biểu đồ cột. - Trên trục thẳng đứng: xác định độ dài đơn vị để biểu diễn số liệu thống kê và cần chọn độ dài hơn vị thích hợp với số liệu. Bước 2. Tại vị trí các đối tượng thống kê trên trục nằm ngang, vẽ những cột hình chữ nhật: các đều nhau; có cùng chiều rộng; có chiều cao thể hiện số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê. Bước 3. Hoàn thiện biểu đồ: ghi tên các trục và ghi số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần). - HS đọc – hiểu Ví dụ Ví dụ 3: SGK – tr.6 3 và thực hiện lại vào Hướng dẫn giải: SGK – tr.6 vở cá nhân. 8
  9. - GV cho HS thực Luyện tập 2 hiện cá nhân Luyện Bảng thống kê biểu diễn các số liệu là: tập 2. + Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán. Biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó như sau: + HS dưới lớp nhận xét, bổ sung + GV chốt đáp án. - GV cho HS quan sát HĐ3 và đọc yêu cầu của a) Các đối tượng thống kê là các năm 2016, 2017, 2018, 2019. phần HĐ3 Các đối tượng thống kê trên lần lượt được biểu diễn ở trục nằm + HS thảo luận nhóm ngang. đôi đưa ra câu trả lời. b) Tiêu chí thống kê là tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành của mỗi năm. Tiêu chí thống kê được biểu diễn ở trục thẳng đứng. c) Trong biểu diễn thống kê của Việt Nam, các cột đều được tô màu xanh và được quy định bằng hình chữ nhật màu xanh ở phía trên của biểu đồ. 9
  10. Trong biểu diễn thống kê của Singapore, các cột đều được tô màu cam và được quy định bằng hình chữ nhật màu cam ở phía trên của biểu đồ. d) Bảng thống kê biểu diễn các dữ liệu thống kê nêu trong biểu đồ cột kép như sau: Nhận xét → GV yêu cầu HS khái quát các bước • Khi số lượng đối tượng thống kê ít, ta có thể dùng bảng thống biểu diễn biểu đồ cột kê hoặc biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu. Biểu đồ cột là cách kép. biểu diễn trực quan các số liệu thống kê, vì thế biểu đồ cột thuận lợi hơn bảng thống kê trong việc nhận biết đặc điểm của các số Từ đó nêu ra các liệu thống kê. nhận xét. • Nếu mỗi đối tượng thống kê đều có hai số liệu thống kê theo hai tiêu chí khác nhau thì ta nên dùng biểu đồ cột kép để biểu diễn dữ liệu. Ngoài ra, khi muốn so sánh hai tập dữ liệu với nhau, ta cũng dùng biểu đồ cột kép. - GV cho HS thảo Luyện tập 3 luận nhóm đôi thực Bảng thống kê biểu diễn dữ liệu như sau: hiện Luyện tập 3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 10
  11. - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Biểu đồ cột kép biểu diễn các số liệu trên như sau: Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm Hoạt động 3: Biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ đoạn thẳng a) Mục tiêu: 11
  12. - HS nhận biết và biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ đoạn thẳng. - Lí giải và thực hiện được cách chuyển dữ liệu từ bảng thống kê sang biểu đoạn thẳng. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ4; Luyện tập 4 và các Ví dụ. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS biểu diễn được dữ liệu trên biểu đồ đoạn thẳng. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ SẢN PHẨM DỰ KIẾN HS Bước 1: Chuyển III. Biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ đoạn thẳng giao nhiệm vụ: - GV cho HS quan sát HĐ4 và đọc yêu cầu của a) Các đối tượng thống kê là sáu tháng cuối năm 2019: tháng 7, phần HĐ4 tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12. + HS thảo luận nhóm Các đối tượng này được biểu diễn ở trục nằm ngang. đôi đưa ra câu trả lời. b) Tiêu chí thống kê là lượng mưa (mm) của mỗi tháng. Tiêu chí đó được biểu diễn ở trục thẳng đứng. c) Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê được biểu diễn bởi mỗi điểm đầu mút của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc. d) Biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê nêu trong biểu đồ đoạn thẳng như sau: 12
  13. - Từ kết quả của HĐ4, Kết luận GV cho HS khái quát Để biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ đoạn thẳng, ta có thể làm như về cách biểu diễn dữ sau: liệu trên biểu đồ đoạn Bước 1. Vẽ hai trục vuông góc với nhau tại điểm . thẳng. - Trên trục nằm ngang: mỗi đối tượng thống kê được đánh dấu + GV chú ý cho HS: bằng một điểm và các điểm này thường được vẽ cách đều nhau. Mỗi điểm mốc được xác định bởi hai “tọa - Trên trục thẳng đứng: xác định độ dài đơn vị để biểu diễn số độ”, trong đó “hoành liệu thống kê và cần chọn độ dài đơn vị thích hợp với số liệu, độ” là điểm đánh dấu đánh dấu điểm theo tiêu chí của đối tượng thống kê tương ứng. đối tượng thống kê, Bước 2. Với mỗi đối tượng thống kê, ta tiếp tục: “tung độ” là số liệu - Xác định điểm A đánh dấu số liệu thống kê trên trục thẳng thống kê theo tiêu chí đứng của đối tượng thống kê đó. của đối tượng đó. - Kẻ bằng nét đứt một đoạn thẳng có độ dài bằng OA, vuông góc với trục nằm ngang và đi qua điểm đánh dấu đối tượng thống kê đó trên trục nằm ngang. Đầu mút trên của đoạn thẳng đó là điểm mốc của đối tượng thống kê. 13
  14. Bước 3. Vẽ đường gấp khúc gồm các đoạn thẳng nối liền liên tiếp các điểm mốc. Bước 4. Hoàn thiên biểu đồ: ghi tên các trục và ghi số liệu tương ứng trên mỗi điểm mốc (nếu cần). Ví dụ 5: SGK – tr.9 - HS đọc – hiểu Ví dụ 5. Hướng dẫn giải: SGK – tr.10 - GV cho HS thực Luyện tập 4 hiện cá nhân Luyện Bảng thống kê biểu diễn các số liệu là: tập 4. + Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các số liệu trên như sau: toán. + HS dưới lớp nhận xét, bổ sung + GV chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. 14
  15. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm Hoạt động 4: Biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn a) Mục tiêu: - HS nhận biết và biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn. - Lí giải và thực hiện được cách chuyển dữ liệu từ bảng thống kê sang biểu đồ hình quạt. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ5; Luyện tập 5 và các Ví dụ. 15
  16. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS biểu diễn được dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao IV. Biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn nhiệm vụ: - GV cho HS quan sát HĐ5 và đọc yêu cầu của a) Các đối tượng thống kê là các môn thể thao ưa thích: cầu phần HĐ5 lông, bóng bàn, bóng chuyền, bóng đá. + HS thảo luận nhóm Các đối tượng này được biểu diễn ở các hình quạt tròn. đôi đưa ra câu trả lời. b) Số liệu thống kê theo tiếu chí của mỗi đối tượng thống kê lần lượt được biểu diễn bởi tỉ số phần trăm ghi ở mỗi hình quạt tròn, tương ứng với kết quả thống kê chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn. - Từ kết quả của HĐ5, Kết luận GV cho HS khái quát Để vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các số liệu thống kê tính về cách biểu diễn dữ theo tỉ số phần trăm, ta có thể làm như sau: liệu trên biểu đồ hình Bước 1. Vẽ đường tròn tâm bán kính 푅 quạt tròn. Bước 2. Chuyển đổi số liệu của mỗi đối tượng thống kê (tính + GV chú ý cho HS: theo tỉ số phần trăm) về số đo cung tương ứng với đối tượng Mỗi điểm mốc được thống kê đó (tính theo độ) dựa trên nguyên tắc sau: % tương xác định bởi hai “tọa ứng với %.360° độ”, trong đó “hoành độ” là điểm đánh dấu 16
  17. đối tượng thống kê, Các số đo cung tương ứng với các đối tượng thống kê được cho “tung độ” là số liệu ở bảng sau: thống kê theo tiêu chí Đối tượng thống kê 1 2 k của đối tượng đó. Số đo cung tương ứng (đơn vị: độ) 푛1 푛2 푛 Chú ý: 푛1 + 푛2 + + 푛 = 360° Bước 3: - Vẽ tia gốc theo phương thẳng đứng - Căn cứ vào bảng 7, sử dụng thước thẳng và thước đo độ, vẽ theo chiều quay của kim đồng hồ các cung 1, 1 2, , ―2 ―1 lần lượt có số đo là 푛1,푛2, ,푛 ―1. Khi đó cung ―1 có số đo là: 360° ― (푛1 + 푛2 + + 푛 ―1) = 푛 Bước 4. Hoàn thiện biểu đồ: ghi tên đối tượng thống kê vào hình quạt tương ứng; ghi số liệu tương ứng trên mỗi hình quạt; các hình quạt được tô màu khác nhau (nếu cần) và xóa đi những thông tin không cần thiết trong biểu đồ. - HS đọc – hiểu Ví dụ Ví dụ 6: SGK – tr.12 6, 7. Hướng dẫn giải: SGK – tr.12 Ví dụ 7: SGK – tr.12 Hướng dẫn giải: SGK – tr.13 - GV cho HS thực hiện Luyện tập 5 cá nhân Luyện tập 5. Bảng thống kê kết quả thăm dò ý kiến của 500 người mua hàng về màu sơn mà người mua yêu thích như sau: 17
  18. + Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán. Chuyển đổi số liệu thống kê ở bảng trên về số liệu thống kê tính + HS dưới lớp nhận theo tỉ số phần trăm, ta có bảng sau: xét, bổ sung + GV chốt đáp án. Từ các số liệu thống kê tính theo tỉ số phần trăm ở bảng trên, ta có các số đo cung tương ứng với các đối tượng thống kê ở bảng sau: Căn cứ vào bảng trên, ta có biểu đồ hình quạt biểu diễn các dữ liệu thống kê đã cho như sau: - GV tổng kết, đưa ra Nhận xét các nhận xét về ý • Biểu đồ hình quạt tròn cho phép nhận biết nhanh chóng mỗi nghĩa của các biểu đồ. đối tượng thống kê chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng thể thống kê. 18
  19. Bước 2: Thực hiện • Bảng thống kê hoặc biểu đồ cột cho phép nhận biết nhanh nhiệm vụ: chóng số liệu thống kê của mỗi đối tượng thống kê và so sánh - HĐ cá nhân: HS suy các số liệu đó. nghĩ, hoàn thành vở. • Để vẽ biểu đồ hình quạt tròn từ bảng thống kê, trước hết từ các số liệu ở bảng đó cần xác định các số đo cung tương ứng - HĐ cặp đôi, nhóm: với các đối tưởng thống kê. các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 19
  20. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 (SGK – tr.15), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về biểu diễn các biểu đồ. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm: Thống kê về các loại lồng đèn mà các bạn học sinh lớp 9A đã làm để trao tặng cho trẻ em khuyết tật nhận dịp Tết trung thu được cho trong bảng dữ liệu sau : STT Loại lồng đèn Số lượng Màu sắc 1 Con cá 5 Vàng 2 Thiên nga 3 Xanh 3 Con thỏ 4 Nâu 4 Ngôi sao 12 Đỏ 5 Đèn xếp 14 Cam Câu 1. Biểu đồ dạng cột biểu diễn các loại đèn lồng mà lớp 8A đã làm được là : 20