Kế hoạch bài dạy sinh học 9 - Tiết 23-26 - Chủ đề: Đột biến nhiễm sắc thể - Năm học 2022-2023 - Bùi Thị Hương

docx 16 trang Thùy Uyên 27/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy sinh học 9 - Tiết 23-26 - Chủ đề: Đột biến nhiễm sắc thể - Năm học 2022-2023 - Bùi Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_9_tiet_23_26_chu_de_dot_bien_nhiem.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy sinh học 9 - Tiết 23-26 - Chủ đề: Đột biến nhiễm sắc thể - Năm học 2022-2023 - Bùi Thị Hương

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 Tiết theo PPCT Ngày dạy Lớp Tiết Ghi chú 9A 2 23 23/11/2022 9B 5 Ngày soạn: 9C 3 14/11/2022 9D 4 9A 4 24 25/11/2022 9B 5 9D 3 24/11/2022 9C 3 9A 2 25 30/11/2022 9B 5 9C 3 9D 4 26 9A 4 2/12/2022 9B 5 9D 3 1/12/2022 9C 3 ............................................................... CHỦ ĐỀ : ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ. Thời lượng dạy học: 4 tiết – Theo KHGDNT: Tiết 23,24,25,26 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng: Sau khi học xong bài này, học sinh: a. Kiến thức : - Biết được một số dạng đột biến cấu trúc NST. + Học sinh nhận biết 1 số đột biến ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh. + Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản hiển vi. + Học sinh nêu được khái niệm đột biến số lượng NST, các dạng đột biến số lượng NST, khái niệm thể dị bội và thể đa bội. + Học sinh nêu được khái niệm đột biến số lượng NST, các dạng đột biến số lượng NST, khái niệm thể dị bội và thể đa bội. - Hiểu được nguyên nhân và nêu được vai trũ của đột biến cấu trúc NST. + Phân biệt được thể đa bội và thể dị bội. + Hiểu được cơ chế phát sinh thể dị bội. - Vận dụng được kiến thức về thể dị bội và đa bội vào thực tiến . +Vận dụng giải thích một số trường hợp đột biến cấu trúc thường gặp. b. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm. + Rèn kĩ năng thu thập xử lí thông tin, khai thác thông tin qua mạng, tổng hợp hóa, khái quát hóa, so sánh. BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 1
  2. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh: a, Phẩm chất : - Yêu gia đình, quê hương đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, môi trường tự nhiên - Tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó. . b, Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, quản lí - Phát triển năng lực hợp tác, giao tiếp. c, Năng lực chuyên biệt: - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. - Phát triển năng lực quan sát. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Hs nhớ khái - HS hiểu được - Vận dụng kiến - Quan sát hình ảnh niệm đột biến nguyên nhân phát thức vào đời sống để thấy được các cấu trúc NST. sinh đột biến cấu để thấy được một chuyển đoạn phức - Hs nhận dạng trúc NST. số đột biến cấu trúc tạp đột biến cấu trúc - HS hiểu được NST trên người Đột biến cấu NST vai trũ của đột hoặc sinh vật. trúc NST biến cấu trúc NST Trong đó có những đột biến có hại, bên cạnh đấy thỡ cũng xuất hiện đột biến cấu trúc NST có lợi. - Biết khái niệm - Hiểu được - Dựa vào số NST - Trình bày được đột biến số nguyên nhân dẫn có trong tế bào xác cơ chế bằng lời và lượng NST. đến sự biến đổi số định được dạng đột bằng sơ đồ các - Khái niệm thể lượng NST. biến của thể dị bội dạng đột biến của dị bội, thể đa bội - Hiểu được nếu và thể đa bội. thể dị bội. - Nhận biết được sự biến đổi số Đột biến số các cơ thể đa bội lượng NST xảy ra lượng NST bằng mắt ở 1 hoặc một số thường. cặp NST thể đó là - Biết khai thác hiện tượng dị bội những đặc điểm thể. của cây đa bội - Hiểu được nếu trong chọn sự biến đổi số giống cây trồng lượng NST xảy ra BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 2
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 ở các cặp NST thỡ đó là hiện tượng đa bội thể. - Quan sát hình Phân loại được ảnh nhận biết thể đa bội và thể được các trường dị bội( Một số thể hợp đột biến dựa đơn giản) Nhận biết một vào các dấu hiệu vài dạng đột bất thường. biến - Nhận biết được các thể đa bội bằng mắt thường. III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Nhận biết Cõu 1: Trong cơ thể, tế bào sinh dưỡng có 1 cặp NST bị thay đổi về số lượng. Đây là dạng đột biến gÌ? A. Đột biến gen B. Đột biến cấu trúc NST C. Đột biến số lượng NST : Thể dị bội D. Đột biến số lượng NST : Thể đa bội Cõu 2: Trong các thể dị bội, dạng nào sau đây gặp phổ biến hơn A. 2n + 1 và 2n – 1 B. 2n -1 C. 2n + 1 D. 2n – 2 Cõu 3: Có thể nhận biết cơ thể đa bội bằng mắt thường dựa vào A. Màu sắc B. Kích thước các cơ quan C. Hình dạng cơ thể D. Các tính trạng Cõu 4. Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở: A.Toàn bộ cỏc cặp NST trong TB B.ở 1 hay 1 số cặp NST nào đó trong TB C.Chỉ xảy ra ở NST giới tớnh. D.Chỉ xảy ra ở NST thường. Cõu 5: Đột biến số lượng NST bao gồm: A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội 2. Thông hiểu Cõu 6: Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và môi trường ngoài cơ thể làm mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 gây nên bệnh A. ung thư máu. B. máu khó đông. C. mù màu. D. bạch tạng. Cõu 7: Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hậu quả lớn nhất? A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn. Cõu 8: Thể đa bội có thể tìm thấy ở loài nào sau đây: A. Dương liễu B. Đậu Hà Lan C. Hoa Lan D. Cả ba loài trờn Cõu 9: Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy ở: A. NST thường B. NST giới tính C. NST thường và NST giới tính D. Không tìm thấy BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 3
  4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 Cõu 10. Bệnh đao ở người là do trong TB sinh dưỡng có A. 3 NST ở cặp số 21. C. 1 NST ở cặp số 12. B. 3 NST ở cặp số 12. D. 1 NST ở cặp số 21 3. Vận dụng thấp Cõu 11: Trong tế bào sinh dưỡng, thể (2n - 1) của người có số lượng nhiễm sắc thể là A. 47 B. 46 C. 45 D. 44 Cõu 12: Người mắc hội chứng Tơcno, cặp NST giới tính chỉ có 1 chiếc. Trong tế bào người đó có bao nhiêu NST? A. 48. B. 47 . C. 46. D. 45. Cõu 13: Ở lúa (2n=24 NST), người ta tìm thấy một cây lúa trong tế bào có 26 NST, cây lúa trên là thể A. 3 nhiễm. B. 1 nhiễm. C. không nhiễm. D. 3 nhiễm kép. Cõu 14: Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm cho các cặp NST đều không phân ly tạo giao tử 2n. Trong quá trình thụ tinh giao tử 2n tổ hợp với giao tử n tạo ra hợp tử A. 3n. B. 4n. C. 5n. D. 6n. Cõu 15: Ruồi giỏm có 2n = 8. Thể tam bội của ruồi giấm có số NST là A. 7 B. 9 C. 12 D. 16 4. Vận dụng cao Một bác nông dân trồng cà dưa hấu, đến khi thu hoạch bác mang dưa về nhà và biếu nhà bạn A một quả, khi nhà bạn bổ dưa ra thấy trong ruột dưa rất mềm, mịn, ngọt và đặc biệt là không có hạt. Nhà bạn A thắc mắc tại sao lại như vậy. Em hãy giải thích giúp gia đình bạn A. Và cho biết nếu nhà bạn A mua giống dưa như trên về trồng có lợi ích gì? IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ Nội dung Hình thức tổ Thời lượng Thời điểm Thiết bị dạy Ghi chú chức dạy học học, học liệu Đột biến cấu trúc 1 tiết NST Đột biến số 2 tiết Mỏy chiếu, lượng NST Dạy học cả lớp phiếu học tập TH: Nhận biết một vài 1 tiết dạng đột biến V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (5 phút) Gv chiếu hình ảnh bộ NST của ruồi giấm cỏi trong các trường hợp: BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 4
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 Hình 2: Hình 1: Bộ NST bỡnh thường Hình 3: Hình 4: GV: Phân tích số lượng và hình dạng của các cặp NST cú trong bộ NST lưỡng bội 2n của ruồi giấm cái. Y/c học sinh quan sát các hình 2; 3; 4. Cho biết bộ NST trong các hình trên khác gì so với bộ NST lưỡng bội 2n. Hình 2 Hình 3 Hinh 4 Điểm khác nhau Thử đặt tên cho đột biến Học sinh làm việc theo nhóm tìm sự khác nhau giữa 4 trường hợp trên?Thử đặt tên cho các trường hợp dựa trên cơ sở hs đó nghiờn cứu trước bài ở nhà. Học sinh có thể nêu đúng hoặc chưa đúng hoặc thiếu. Gv chốt các vấn đề, nội dung kiến thức cần tìm hiểu của chủ đề lên bảng và giới hạn nội dung kiến thức trong từng tiết học. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Đột biến cấu trúc NST là gì? - GV yêu cầu HS quan sát H 22 và thảo - Quan sát kĩ hình, lưu ý các đoạn có mũi luận nhóm 4, hoàn thành phiếu học tập. tên ngắn. - Lưu ý HS; đoạn có mũi tên ngắn, màu - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và thẫm dùng để chỉ rừ đoạn sẽ bị biến đổi. điền vào phiếu học tập. Mũi tên dài chỉ quá trình biến đổi. - GV treo bảng phụ lên bảng, gọi 1 HS lên bảng điền thông tin. - 1 HS lên bảng điền, các nhóm khác theo - GV chốt lại đáp án. dõi, nhận xét, bổ sung. Phiếu học tập: Tìm hiểu cỏc dạng đột biến cấu trúc NST BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 5
  6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến Gồm các đoạn Mất đoạn H Mất đoạn A ABCDEFGH Gồm các đoạn Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn B ABCDEFGH Gồm các đoạn Trình tự đoạn BCD đảo lại thành Đảo đoạn C ABCDEFGH DCB - Gv: Cấu trúc NST bị biến đổi sai khác so với dạng ban đầu là NST bị đột biến cấu trúc. ? Đột biến cấu trúc NST là gì? gồm những dạng nào? - GV thông báo: ngoài 3 dạng trên cũng có - 1 vài HS phát biểu ý kiến. dạng đột biến chuyển đoạn ( Nêu đặc điểm cơ Các HS khác nhận xột, bổ sung. bản phân biệt chuyển đoạn với đảo đoạn). - HS nghe và tiếp thu kiến thức. Kết luận: Nội dung trong phiếu học tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST - Có những nguyên nhân nào gây đột biến - HS tự nghiên cứu thông tin SGk và nêu cấu trúc NST? được các nguyên nhân vật lí, hoá học làm phá vỡ cấu trúc NST. Đại diện HS trả lời, - Tìm hiểu VD 1, 2 trong SGK và cho biết lớp nhận xét bổ sung. có dạng đột biến nào? có lợi hay có hại? - Hãy cho biết tính chất (lợi, hại) của đột - HS tự rút ra kết luận. biến cấu trúc NST? - GV bổ sung: một số dạng đột biến có lợi - Lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến (mất đoạn nhỏ, đảo đoạn gây ra sự đa thức. dạng trong loài), với tiến hoá chúng tham gia cách li giữa các loài, trong chọn giống người ta làm mất đoạn để loại bỏ gen xấu ra khỏi NST và chuyển gen mong muốn của loài này sang loài khác. - Tại sao đột biến cấu trúc NST gây biến đổi kiểu hình? - Cần làm gì để hạn chế phát sinh đột biến - HS vận dụng kiến thức thực tế trả lời cấu trúc NST? câu hỏi. GDMT : hướng học sinh vào việc bảo vệ môi trường như sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ đúng liều lượng, sử dụng khi cần thiết, bao bì sản phẩm thu gom không vứt bừa bãi ) BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 6
  7. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 Kết luận: II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST - Nguyên nhân đột biến cấu trúc NST chủ yếu do tác nhân lí học, hoá học trong ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người. - Vai trò : + Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật vì phá vỡ cấu trúc hài hoà của NST đã qua chọn lọc. + Một số đột biến có lợi, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 3: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Gv chiếu lại các hình ảnh phần khởi - Cá nhân hs quan sát hình vẽ, đọc thông động yêu cầu hs nhắc lại hình nào là đột tin sgk trả lời 3 câu hỏi . Đại diện HS trả biến số lượng NST? lời, lớp nhận xét bổ sung. - Gv yêu cầu hs đọc thông tin sgk /67 ( 2 dòng đầu) đối chiếu hình hoàn thành BT 1: + Thế nào là đột biến số lượng NST? + Đột biến số lượng NST khác đột biến cấu trúc NST như thế nào? - Gv gọi đại diện 1 hs báo cáo. - Gv tổ chức hs nhận xét, đánh giá. - Gv yêu cầu hs chốt kiến thức về khái niệm. - Gv chiếu lại hình 3; 4 tổ chức cá nhân hs hoàn thành phiếu học tập số 1 - Gv gọi đại diện hs trả lời, hs dưới lớp nghe, nhận xét. ? Qua bài tập cho biết có những dạng đột biến số lượng NST nào? - Gv chốt lại kiến thức về các dạng đột biến số lượng NST. Kết luận: - Khái niệm (sgk/67) - Các dạng: + Đột biến dị bội thể + Đột biến đa bội thể Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 4: Tìm hiểu hiện tượng dị bội thể và đa bội thể - Gv chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm 4- - Các nhóm nhận bộ hình ảnh và phiếu 5 học sinh, phát cho các nhóm hình ảnh học tập, thảo luận nhóm hoàn thành nội BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 7
  8. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 về bộ NST của ruồi giấm cái trong trường dung trong phiếu. hợp và hướng dẫn hs quan sát trên màn hình. Th1: có 1 có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về mặt số lượng có 1; 3; 4; 0 chiếc. Th2: Tất cả các cặp đều có sự thay đổi về số lượng có 3, 4, 5 chiếc - Các nhóm trao đổi chéo bài làm, các cá - Gv tổ chức các nhóm thảo luận hoàn nhân hs theo dõi bài trình bày của nhóm thành bài tập trong phiếu học tập số 2 ( 5 trên bảng, trao đổi thảo luận toàn lớp để phút) nhận xét và sửa sai cho nhóm trên bảng. - Gv yêu cầu các nhóm trao đổi chéo, 1 nhóm nộp bài và chiếu trên máy chiếu, cử - Các nhóm chữa chéo bài làm của các đại diện nhóm lên trình bày giải thích kết nhóm dưới lớp để tự điều chỉnh bài làm quả bài làm trên hình vẽ đã phát. Các của nhóm mình. nhóm khác theo dõi. - Cá nhân hs trả lời câu hỏi - Gv tổ chức thảo luận toàn lớp nhận xét, sửa chữa bài làm của nhóm trên bảng. - Gv chốt lại đáp án, tổ chức các nhóm -Cá nhân hs hoàn thành bài tập sau đó trả chữa chéo bài tập của các nhóm dưới lớp. lời. - Qua bài tập hs đã làm gv dẫn dắt để trả - Hs dưới lớp nhận xét, đánh giá. lời câu hỏi sau: ? Thế nào là thể dị bội, thể đa bội? ? Thể dị bội và thể đa bội gồm những dạng nào? ? So sánh sự khác nhau giữa thể đa bội và thể dị bội? - Gv cho hs làm bài tập củng cố: Gv cho số lượng bộ NST của đậu Hà Lan 2n=14 .yêu cầu hs tìm số lượng NST trong các dạng 2n+1; 2n + 2; 2n-1; 2n-2; 3n, 5n, 9n, .... Kết luận: * Thể dị bội - Khái niệm (sgk/67) - Các dạng + 2n+1- thể 3 nhiễm + 2n-1 – thể 1 nhiễm. + 2n+2 – thể 4 nhiễm + 2n-2 – thể khyết nhiễm. .... BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 8
  9. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 *Thể đa bội - Khái niệm (sgk/69) - Các dạng + 3n - thể tam bội + 4n – thể tứ bội. + 5n – thể ngũ bội. ....... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 3: Cơ chế hình thành thể dị bội GV chiếu sơ đồ động quá trình hình thành - Cá nhân hs quan sát theo hướng dẫn của thể lưỡng bội bình thường và thể dị bội Gv, ghi nhớ kiến thức về cơ chế hình dạng 2n-1 và 2n +1 hướng dẫn hs quan thành thể 1 nhiễm và 3 nhiễm. sát ghi nhớ quá trình phát sinh thể lưỡng bội, dị bội , phân biệt sự khác nhau từ đó xác định được quá trình hình thành thể -Cá nhân hs hoàn thành bài vào phiếu học 2n+1và 2n -1 tập. - Gv phát phiếu học tập số 4 cho cá nhân - Đại diện hs báo cáo, lớp nghe, nhận xét, hs, tổ chức cá nhân hs hoàn thành bài tập. bổ sửa sai. - Gv gọi đại diện hs trình bày bài làm, yêu cầu hs khác theo dõi, nhận xét. - Gv chốt cơ chế hình thành thể 1 nhiễm - Cá nhân hs sửa sai vào phiếu làm tư liệu và thể 3 nhiễm. học tập. - Gv chiếu một số hình ảnh về người bị - Hs quan sát nêu được hậu của của đột mắc bệnh Đao, tơcnơ, claiphentơ giới biến dị bội, nêu được một số nguyên nhân thiêu đây là đặc điểm biểu hiện của những về tác nhân vật lí, hoá học, sinh học và đề người bị đột biến dị bội thể cho hs quan ra một số biện pháp phòng tránh. sát yêu cầu hs nêu hậu quả của đột biến dị bội? Bằng kiến thức thực tế nêu nguyên nhân của đột biến trên và đề xuất các biện pháp phòng tránh? - Gv giới thiệu: Chúng ta được tìm hiểu kĩ hơn về nguyên nhân và biện pháp phòng tránh trong chương sau. Kết luận: + Trong quá trình phát sinh giao tử 1 cặp NST tương đồng của bố hoặc mẹ phân li bình thường tạo 2 giao tử .Mỗi giao tử chứa 1 NST trong cặp. Cơ thể còn lại cặp NST tương đồng tương ứng phân li không bình thường tạo 2 giao tử 1 giao tử chứa cả 2 NST trong cặp, giao tử còn lại không chứa NST nào. + Trong quá trình thụ tinh nếu giao tử bình thường chứa 1 NST kết hợp với giao tử chứa cả 2 NST tạo thành hợp tử chứa 3. NST hình thành thể 3 nhiễm. Nếu giao tử bình thường BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 9
  10. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 chứa 1 NST kết hợp với giao tử không chứa NST tạo thành hợp tử chứa 1 NST hình thành thể một nhiễm. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 4: Đặc điểm của cơ thể đa bội - Gv thông báo : Sự tăng trưởng số lượng - Cá nhân hs quan sát tranh vẽ ghi nhớ NST, AND ảnh hưởng tới cường độ đồng các đắc điểm về thân, lá, tế bào, quả, củ hoá và kích thước tế bào. của cây đa bội , thảo luận nhóm hoàn - Gv chiếu tranh vẽ hình 24.1- 21.4 sgk và thành phiếu học tập. hướng dẫn hs quan sát kích thớc TB, thân, quả của các hình vẽ. - Đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm - Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm hoàn khác theo dõi, nhận xét. thành phiếu học tập số 3 . - Các cá nhân tự sửa chữa vào VBT. - Gv gọi đại diện 1 nhóm trình bày kết - Cá nhân trả lời câu hỏi, nêu được: quả, các nhóm khác theo dõi, nhận xét. + Nhận biết cây đa bôi qua KT các các cơ quan lớn hơn cây bình thường,..... + Người ta có thể khai thác đặc điểm về kích thước cơ quan lớn hơn cơ thể lưỡng bội nên năng xuất, chất lượng cao hơn. ? Chúng ta có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào? ? Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa bội? Kết luận: - Cơ thể đa bội có kích thước các cơ quan lớn hơn cây lưỡng bội. - Một số giống cây quả không có hạt, hàm lượng chất dinh dưỡng nhiều Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 5: Nhận biết một vài dạng đột biến - Gv hướng dẫn cho hs quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến -> HS quan sát hình ảnh để so sánh sự khác nhận biết các dạng đột biến gen qua hình nhau giữa dạng gốc và dạng đột biến ảnh: * Ở người: + Bệnh bạch tạng - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ + Người bệnh Đao sung. Các nhóm đánh giá lẫn nhau. + Tật thừa ngón chân - Hs quan sát tranh các dạng đột biến cấu + Tật thừa ngón tay trúc -> phân biệt từng dạng. + Bàn chân mất ngón và dính ngón. - 1 hs quan sát tranh, gọi tên từng dạng + Bàn tay mất ngón đột biến. * Ở động vật: + Con công bạch tạng. BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 10
  11. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 + Đột biến nhiều chân ở lợn * Ở thực vật: + Đột biến gen làm mất khả năng tổng hợp diệp lục ở cây mạ (màu trắng) + Dưa hấu tam bội (3n) + Hoa sen đổi màu sắc do đột biến gen * GV: cho học sinh quan sát tiếp một số hình ảnh khác: + Người có xương chi ngắn + Tật hở môi hàm + Động vật bạch tạng + Đột biến nhiều chân ở động vật * Một số đột biến đa bội thể: + Chuối tam bội (3n). + Cải cúc tam bội (3n) + Chuối lưỡng bội + Chuối tam bội - Dạng đột biến này có tên gọi là gì? Kết luận: 1. Phân biệt dạng đột biến với dạng gốc về đặc điểm hình thái: Bảng dưới tiểu kết 2. Nhận biết các dạng đột biến nhiễm sắc thể. 3. Nhận biết các dạng đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể. Đối tượng quan sát Kết quả so sánh đặc điểm hình thái Người Cơ thể đột biến Dạng gốc Bạch tạng Da trắng bệch, tóc trắng, Da vàng, trắng hồng, tóc mắt hồng. đen, mắt đen, nâu Bệnh Đao Cổ rụt, má phệ, lưỡi thè, Cơ thể bình thường tay ngắn, si đần... Người Tật thừa Bàn tay, chân có 6 ngón Bàn tay, chân 5 ngón. ngón Tật thiếu Bàn tay hoặc bàn chân Bàn tay, chân 5 ngón ngón mất ngón, dính ngón. Bạch tạng Lông trắng. Lông có nhiều màu sắc Công sặc sỡ. Lợn Nhiều chân Có 7 chân. Có 4 chân. Lúa von Lá trắng, không diệp lục Lá xanh, có diệp lục. Lúa Năng suất Thân cứng, nhiều bông, Thân, bông, hạt bình cao nhiều hạt hơn. thường. BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 11
  12. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 Dưa hấu Đa bội Quả to, không hạt. Quả nhỏ, có hạt. Hoa sen Nhiều màu Cánh hoa nhiều màu. Cánh trắng hoặc hồng C. Hoạt động luyện tập - Gv yêu cầu hs vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các kiến thức cơ bản của chủ đề. - Cho Bộ NST của ruồi giấm trong các trường hợp. Hãy điền bộ NST phù hợp với từng hình H×nh 1 H×nh 2 H×nh 3 H×nh 5 H×nh 4 H×nh 6 H×nh7 H×nh 8 H×nh 9 D. Hoạt động vận dụng BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 12
  13. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 - GV tæ chøc lớp hđ chơi trò chơi giải ô chữ §ét biÕn cÊu tróc NST: * Gîi ý hµng ngang 1. Cã 7 ch÷ c¸i: D¹ng ®ét biÕn cÊu tróc lµm thay ®æi tr¹t tù c¸c gen trªn mét ®o¹n NST 2. Cã 7 ch÷ c¸i: Lo¹i biÕn dÞ lµm thay ®æi cÊu tróc vËt chÊt di truyÒn 3. Cã 7 ch÷ c¸i: D¹ng ®ét biÕn lµm mÊt mét ®o¹n NST 4. Cã 10 ch÷ c¸i: Tõ dïng ®Ó gäi nh÷ng c¬ thÓ mang ®ét biÕn biÓu hiÖn ra kiÓu h×nh 5. Cã 8 ch÷ c¸i: Do tÝnh chÊt nµy mµ ®ét biÕn truyÒn l¹i ®îc cho thÓ hÖ sau 6. Cã 6 ch÷ c¸i: Tõ dïng ®Ó gäi chung nh÷ng sai kh¸c xuÊt hiÖn ë con c¸i so víi bè mÑ chung 7. Cã3 ch÷ c¸i: Tªn gäi cña c¸c axit ®ª«xirib«nuclªic 8. Cã 7 ch÷ c¸i: §©ylµ qu¸ tr×nh mµ qua ®ã c¸c biÕn dÞ ®îc di truyÒn cho thÕ hÖ sau 9. Cã 3 ch÷ c¸i: Tõ viÕt t¾t cña cÊu tróc di truyÒn gåm 2 thµnh phÇn AND vµ histon. 10 cã 11 ch÷ c¸i: Mét lo¹i biÕn dÞ x¶y ra do sù s¾p xÕp l¹i vËt chÊt di truyÒn trong qu¸ tr×nh sinh s¶n *Gîi ý tõ ch×a kho¸: ®©y lµ n hh÷ng biÕn ®æi trong cÊu tróc NST *Ñaùp aùn: 1.§¶o ®o¹n. 5. Di truyÒn. 9. NST 2. §ét biÕn. 6. BiÕn dị 10. BiÕn dÞ tæ hîp 3. MÊt ®o¹n 7. ADN Tõ ch×a kho¸: §ét biÕn 4. ThÓ ®ét biÕn. 8. Sinh s¶n cÊu tróc NST. 1 O CHÖÕ. 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1. Giải quyết0 tình huống: Một bác nông dân trồng cà dưa hấu, đến khi thu hoạch bác mang dưa về nhà và biếu nhà bạn A một quả, khi nhà bạn bổ dưa ra thấy trong ruột dưa rất mềm, mịn, ngọt và đặc biệt là không có hạt. Nhà bạn A thắc mắc tại sao lại như vậy. Em hãy giải thích giúp gia đình bạn A. Và cho biết nếu nhà bạn A mua giống dưa như trên về trồng có lợi ích gì? 2. Cho HS quan sát thêm -Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây(hành ta). -Tranh ảnh về biến đổi số lượng NST ở hành tây , dâu tằm, dưa hấu. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Quan sát H23.1 quả của 12 kiểu cây dị bội (2n+ 1) để thấy sự khác nhau về kích thước, hình dạng với cây lưỡng. - Quan sát H24.5 để thấy sự hình thành thể tứ bội(4n) do rối loạn trong nguyên phân và giảm phân. BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 13
  14. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 - Sưu tầm tranh ảnh về các giống câu trồng đa bội hiến nay. Hình ảnh về hiến tượng dị bội thể thường gặp ở người và động, thực vật. - ViÕt b¸o c¸o thu ho¹ch theo mÉu b¶ng 26 SGK. - S­u tÇm tranh, ¶nh sù biÕn ®æi kiÓu h×nh theo m«i tr­êng sèng. - Xem và nghiên cứu kĩ bài 25 “Thường biến” về: * Định nghĩa thường biến. * Tính chất của thường biến. * Vai trò của thường biến. * So sánh thường biến và đột biến. VI. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ, PHÂN TÍCH, NHẬN XÉT VÀ RÚT RA KINH NGHIỆM A. Kiểm tra 1. Đề kiểm tra Câu 1: Trong cơ thể, tế bào sinh dưỡng có 1 cặp NST bị thay đổi về số lượng. Đây là dạng đột biến gì? A. Đột biến gen B. Đột biến cấu trúc NST C. Đột biến số lượng NST : Thể dị bội D. Đột biến số lượng NST : Thể đa bội Câu 2: Trong các thể dị bội, dạng nào sau đây gặp phổ biến hơn A. 2n + 1 và 2n – 1 B. 2n -1 C. 2n + 1 D. 2n – 2 Câu 3: Có thể nhận biết cơ thể đa bội bằng mắt thường dựa vào A. Màu sắc B. Kích thước các cơ quan C. Hình dạng cơ thể D. Các tính trạng Câu 4. Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở: A.Toàn bộ các cặp NST trong TB B.ở 1 hay 1 số cặp NST nào đó trong TB C.Chỉ xảy ra ở NST giới tính. D.Chỉ xảy ra ở NST thường. Câu 5: Đột biến số lượng NST bao gồm: A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội Câu 6: Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và môi trường ngoài cơ thể làm mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 gây nên bệnh A. ung thư máu. B. máu khó đông. C. mù màu. D. bạch tạng. Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hậu quả lớn nhất? A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn. Câu 8: Thể đa bội có thể tìm thấy ở loài nào sau đây: A. Dương liễu B. Đậu Hà Lan C. Hoa Lan D. Cả ba loài trên Câu 9: Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy ở: A. NST thường B. NST giới tính C. NST thường và NST giới tính D. Không tìm thấy Câu 10. Bệnh đao ở người là do trong TB sinh dưỡng có A. 3 NST ở cặp số 21. C. 1 NST ở cặp số 12. BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 14
  15. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 B. 3 NST ở cặp số 12. D. 1 NST ở cặp số 21 Câu 11: Trong tế bào sinh dưỡng, thể (2n - 1) của người có số lượng nhiễm sắc thể là A. 47 B. 46 C. 45 D. 44 Câu 12: Người mắc hội chứng Tơcno, cặp NST giới tính chỉ có 1 chiếc. Trong tế bào người đó có bao nhiêu NST? A. 48. B. 47 . C. 46. D. 45. Câu 13: Ở lúa (2n=24 NST), người ta tìm thấy một cây lúa trong tế bào có 26 NST, cây lúa trên là thể A. 3 nhiễm. B. 1 nhiễm. C. không nhiễm. D. 3 nhiễm kép. Câu 14: Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm cho các cặp NST đều không phân ly tạo giao tử 2n. Trong quá trình thụ tinh giao tử 2n tổ hợp với giao tử n tạo ra hợp tử A. 3n. B. 4n. C. 5n. D. 6n. Câu 15: Ruồi giám có 2n = 8. Thể tam bội của ruồi giám có số NST là: A. 7 B. 9 C. 12 D. 16 Câu 16: Một bác nông dân trồng cà dưa hấu, đến khi thu hoạch bác mang dưa về nhà và biếu nhà bạn A một quả, khi nhà bạn bổ dưa ra thấy trong ruột dưa rất mềm, mịn, ngọt và đặc biệt là không có hạt. Nhà bạn A thắc mắc tại sao lại như vậy. Em hãy giải thích giúp gia đình bạn A. Và cho biết nếu nhà bạn A mua giống dưa như trên về trồng có lợi ích gì? 2. Đáp án Trắc nghiệm : 9 điểm( mỗi câu đúng được 0,6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 đ/a C A B B D A A D C Câu 10 11 12 13 14 15 đ/a A C D D A C Tự luận : 1 điểm - Giải thích được: Giống dưa hấu trên là giống dưa hấu đột biến đa bội. 0,25đ - Lợi ích của giống dưa đa bội: Kích thước lớn, ruột dưa rất mềm, mịn, ngọt đồng thời ăn lại không có hạt. Nếu mua về ăn rất ngon còn mua 0,75đ về trồng để bán cũng có nhiều lợi ích về kinh tế. 3. Thống kê kết quả Điểm 1;2;3 4 5 6 7 8 9 10 % >5 9ª 9B B. Phân tích, nhận xét, rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... .................... BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 15
  16. KẾ HOẠCH BÀI DẠY- NĂM HỌC 2022-2023 BÙI THỊ HƯỜNG – THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ 16