Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 3 - Bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 3 - Bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_3_bai_luyen_tap_su_dung_mot.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 3 - Bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Ngày soạn Dạy Ngày 19/9 19/9 12/9/2022 Tiết 2 3 Lớp 9A 9D TUẦN 3- TIẾT 11 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này, HS nắm được 1. Kiến thức - Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. 2. Năng lực - Phát triển năng lưc giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Phát triển năng lực tạo lập văn bản: giao tiếp tiếng Việt 3.phẩm chất - Rèn cho học sinh kỹ năng viết văn thuyết minh.Tác phong tự tin, nói năng lưu loát khi trình bày bài nói trước lớp. II. CHUẨN BỊ 1 GV: - Soạn giáo án - Phương pháp, kĩ thuật: vấn đáp, nêu vấn đề, động não... 2. HS - HS : Lập dàn bài chi tiết theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1 : Khởi động - Kĩ thuật: động não - Phương pháp: Giới thiệu, thuyết trình - Thời gian : 3 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA KIẾN THỨC TRÒ CẦN ĐẠT *B1. Chuyển giao: GV yêu cầu HS trình bày phần chuẩn bị của HS - HS trình bày phần - Kĩ năng nghe, ở nhà chuẩn bị giải quyết và *B2. Thực hiện: GV yêu cầu HS hđ cá nhân. trình bày. Theo dõi, đôn đốc HS - Lắng nghe. - Có thái độ và *B3. Báo cáo:Theo dõi HS trình bày trách nhiệm *B4. Đánh giá: GV nhận xét trước nhiệm vụ ->GV giới thiệu:Bài trước các em đã được học học tập. một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Để giúp các em sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật đó, chúng ta vào bài học hôm nay. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức ( Trình bày dàn ý đã chuẩn bị) - Phương pháp: vấn đáp, giải thích - KT: động não - Thời gian: 17 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA KIẾN THỨC CẦN TRÒ ĐẠT I. Hướng dẫn HS nêu lại đề bài chuẩn bị ? Nhắc lại yêu cầu bài tập đã giao cho các nhóm? I. Đề bài ? Hai đề bài trên thuộc kiểu thuyết minh nào? Nêu - Các nhóm trình 1. Em hãy thuyết một số yêu cầu về nội dung, hình thức khi viết đề bày lại yêu cầu của minh về cái bút bi. bài trên? đề và trả lời câu 2. Em hãy thuyết
- Về ND :VB thuyết minh phải nêu được công hỏi minh về cái kính dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của đồ dùng. -Về HT phải biết vận dụng một số biện pháp -Thuyết minh về nghệ thuật ... đồ dùng ? Gọi các nhóm trình bày dàn ý chi tiết ? - Các nhóm trình ? HS quan sát, theo dõi-> nhận xét (phương bày dàn ý đã chuẩn II. Dàn ý bài văn pháp thuyết minh, dự kiến các biện pháp nghệ bị ở nhà thuyết minh thuật ) và nêu hướng sửa chữa? (Chuẩn bị ở nhà) Gv chốt lại: - Học sinh nhận - Hình thức trình bày cả 2 đề bài. xét, bổ sung - Nội dung. - Các phương pháp thuyết minh, các biện pháp nghệ thuật III. Hướng dẫn HS trình bày ý tưởng.. III. Trình bày ý *B1. Chuyển giao: tưởng sử dụng, GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nhóm thực các biện pháp hiện yêu cầu: - Trên cơ sở các nghệ thuật. ? Trình bày các ý tưởng về việc sử dụng một số dàn ý đại cương biện pháp nghệ thuật trong một văn bản thuyết học sinh cho ý minh? tưởng. HS1: Có thể dùng cách kể chuyện tự thuật kết hợp nhân hoá... HS2: Kể 1 câu chuyện hư cấu (có tình tiết, cốt - 4 học sinh đưa ra truyện) ý tưởng, các học HS3: Kể chuyện bắt nguồn từ 1 kỉ niệm nào đó sinh khác có thể hoặc tình cảm tham khảo, bổ sung HS4: Liệt kê miêu tả kết hợp với so sánh, nhân- Đọc thầm văn bản hoá, ẩn dụ. Họ nhà Kim *B2. Thực hiện - Yêu cầu HS thảo luận, suy nghĩ, trình bày - Suy nghĩ, trả lời - GV theo dõi, đôn đốc các nhóm và cá nhân câu hỏi hoạt động , giải đáp thắc mắc * B3. Báo cáo - GV theo dõi, xử lí tình huống. *B4. Đánh giá: - GV nhận xét, đánh giá, chốt KT - Giáo viên chọn ra 1 ý tưởng hay để hoàn thiện và hướng học sinh làm bài. ? Đọc thêm văn bản "Họ nhà Kim" - Các phương pháp thuyết minh? - Các biện pháp tu từ được sử dụng? Tác dụng? Hoạt động 3,4 : Luyện tập,vận dụng - Phương pháp: vấn đáp, theo nhóm - KT: động não - Thời gian: 20 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT IV. Hướng dẫn H luyện tập IV. Hướng dẫn H luyện tập C - Luyện tập viết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: văn bản - GV yêu cầu HS nhắc lại phần việc -Thuyết minh về giao chuẩn bị ở nhà và tổ chức học chiếc bút bi.
- theo KT-KTB - Hình thức: 4 nhóm - Thời gian: 10 phút - Yêu cầu: Giáo viên chọn 1 đề bài về thuyết minh chiếc bút bi chọn ý tưởng hay HS lắng nghe nhất và cho học sinh viết theo nhóm, hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm + Nhóm 1: Viết phần mở bài + Nhóm 2: Viết phần thân bài + Nhóm 3: Phần thân bài + Nhóm 4: Viết phần kết bài Bước 2: Thực hiện - GV quan sát HS làm bài và gợi ý 1. Học sinh làm việc theo nhóm, cho HS. thảo luận, thóng nhất nội dung( 10 1. Hoc sinh 4 nhóm thảo luận, phút) thống nhất báo cáo kết quả chung( 2. cá nhân trong nhóm viết và trình 10 phút) bày theo yêu cầu của giáo viên( 2. Giáo viên dành 25 phút để các - Nhóm 1: Mở bài, kết bài giới nhóm viết đoạn. thiệu về cái bút bi. ( phát triển năng lực giao tiếp và Nhóm 2:Thân bài: sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt) - Nguồn gốc, phân loại, đặc điểm cấu tạo của vỏ bút - Nhóm 3: Thân bài: Đặc điểm cấu tạo ruột bút, chức năng, cách sử dụng và bảo quản 2 học sinh lên bảng viết đoạn tại bảng + Nhóm 4: Viết phần kết bài Bước 3: Báo cáo - Thời gian : 20 phút - Yêu cầu 4 học sinh viết tại bảng - GV lắng nghe HS đại diện các góc trình bày Bước 4: Đánh giá: -GV yêu cầu các nhóm đánh giá, - học sinh nhận xét bài viết của nhận xét chéo. từng học sinh ( 10 phút) ? Yêu cầu học sinh lần lươt chữa bài của 2 học sinh tại bảng +Nhận xét về nội dung? + Nhận xét việc sử dụng yếu tố miêu tả, biện pháp nghệ thuật? GV: Đánh giá hoạt động của nhóm và bài làm cá nhân GV: Yêu cầu học sinh viết lại hoàn -Học sinh độc lập viết lại các đoạn chỉnh nội dung từng đoạn văn đã được sửa. ? Giáo viên hướng dẫn H dưới lớp viết vào vở GV: Hướng dẫn học sinh ghép lại - Học sinh ghép các đoạn văn các đoạn đã viết thành bài văn hoàn thành bài văn hoàn chỉnh
- chỉnh ? Việc sử dụng các biện pháp nghệ - Học sinh nhận xét. thuật trong bài văn có tác dụng gì? Hoạt động 5: Tìm tòi và mở rộng (5 phút.) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não - Thời gian: 2 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KT Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS lắng nghe yêu cầu D. HĐ tìm *GV nêu yêu cầu: của GV tòi, mở GV: Yêu cầu học sinh về nhà tìm đọc tham khảo - HS làm việc cá nhân ở rộng thuyết minh bài : Cây lúa nước ở VN nhà Hướng dẫn về nhà ( 2p) - HS báo cáo trong tiết học - Trên cơ sở các ý tưởng và đoạn viết ở trên lớp sau hoàn thiện thành 1 văn bản thuyết minh về cái - HS lắng nghe kính - Thực hiện hoạt động tìm tòi - Đọc và nghiên cứu bài mới bài sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản Bước 2: Thực hiện - GV nhắc nhở HS thực hiện Bước 3: Báo cáo - GV nghe HS báo cáo Bước 4: Đánh giá: - GV nhận xét
- Ngày soạn Dạy Ngày 20/9 20/9 12/9/2022 Tiết 1 4 Lớp 9A 9D TUẦN 3 - TIẾT 12 SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS: 1. Kiến thức - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng - Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhắm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong tạo lập văn bản 2. Năng lực - Phát triển năng lưc giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ. 3.Phẩm chất - Giáo dục cho học sinh lòng say mê, hứng thú về viết văn bản thuyết minh. II. CHUẨN BỊ 1. Thày - Giáo án, HD học sinh chuẩn bị. - Các phương pháp, kĩ thuật: vấn đáp, giải thích, thảo luận nhóm, động não 2. Trò - Ôn lại về văn bản thuyết minh III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Thời gian dự kiến: 3 phút - Phương pháp: Thuyết trình - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT *B1. Chuyển giao: GV yêu cầu HS hđ A. Khởi động cá nhân thực hiện yêu cầu-đưa hình ảnh cây chuối. Học sinh hứng thú, tập ? Nếu em thuyết minh về cây chuối trung bài để chuẩn bị cho em sẽ dùng những phương pháp nào? bài mới Em có dùng yếu tố miêu tả Ko và nếu sử dụng thì em sẽ miêu tả như thế nào? *B2. Thực hiện - Yêu cầu HS làm việc cá nhân -HS làm việc cá nhân *B3. Báo cáo - Theo dõi HS trình bày *B4. Đánh giá - Nhận xét bạn - GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS -Lắng nghe. nếu làm tốt -> GV giới thiệu bài GV: Bài trước các em đã được học - Học sinh độc lập chú ý văn bản thuyết minh có sử dụng các nghe giáo viên giới thiệu biện pháp nghệ thuật. Để viết văn bản bài
- thuyết minh hay hơn nữa chúng ta không chỉ sử dụng các yếu tốt nghệ thuật mà còn phải sử dụng cả yếu tố miêu tả.Vậy yếu tố miêu tả có vai trò gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài học. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. - KT: động não, KTB - Thời gian: 17 phút HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Hướng dẫn H tìm hiểu yếu tố miêu tả I. H tìm hiểu yếu tố B. Hình thành kiến thức trong văn bản thuyết minh miêu tả trong văn bản I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả *B1. Chuyển giao: thuyết minh trong văn bản thuyết - GV hướng dẫn học sinh HĐ cá nhân và minh. nhóm thực hiện nội dung sau: 1. Văn bản "Cây chuối ? Đọc văn bản "Cây chuối trong đời sống - Hs đọc văn bản, độc trong đời sống Việt Nam" Việt Nam"? lập suy nghĩ, trả lời ? Giải thích nhan đề của văn bản? Tìm và đọc những câu thuyết minh về đặc điểm của cây chuối trong bài? - Yếu tố thuyết minh. - Nhan đề: vai trò của cây chuối đối với đời sống người Việt Nam, các đặc điểm của cây chuối. ? Qua những câu văn thuyết minh trên em - Yếu tố miêu tả và vai trò có nhận xét gì về đặc điểm của cây chuối - học sinh hđ cá nhân của nó. trong bài (so với thực tế )? đọc VD, suy nghĩ, trả - Đúng với những đặc điểm tiêu biểu của lời các câu hỏi cây chuối. ? Vậy trong bài văn thuyết minh, khi thuyết minh về một đối tượng nào đó người viết phải chú ý điều gì ? - Trình bày đúng khách quan các đặc điểm tiêu biểu của đối tượng. ? Khi giới thiệu về cây chuối tác giả đã vận dụng yếu tố nào? Chỉ ra những câu văn có yêu tố miêu tả về cây chuối ? GV: Chốt lại - Những cây chuối thân mềm vươn lên như những trụ cột ... rừng. - Vỏ chuối lốm đốm như trứng cuốc.. - Chuối xanh có vị chát ... gỏi.. ? Những yếu tố miêu tả đó có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối với văn bản thuyết minh? ->Làm cho bài văn thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn làm nổi bật đối tượng cần 2. Ghi nhớ thuyết minh. - yếu tố miêu tả : làm hiện ? Theo yêu cầu chung của văn bản thuyết lên đặc điểm, tính chất minh bài này cần bổ sung những gì? Em nổi bật về hình dáng, kích hãy cho biết thêm ? thước, vóc dáng, cách sắp
- *B2. Thực hiện - HS trình bày xếp, bài trí - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc mắc - Học sinh bổ sung, - Tác dụng: làm cho việc * B3. Báo cáo thống nhất ý kiến. thuyết minh các đối tượng - GV theo dõi thêm cụ thể, sinh động, *B4. Đánh giá: - Lắng nghe và ghi bài hấp dẫn - GV nhận xét, chốt kiến thức H: Những yếu tố miêu tả có ý nghĩa như - HS đọc ghi nhớ. thế nào trong văn bản thuyết minh? Đọc ghi nhớ? GV:chốt, ghi bảng => - Giáo viên có thể tích hợp thêm với văn bản" Hạ Long đá và nước" Hoạt động 3: luyện tập, củng cố - Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, theo nhóm - Thời gian : 10 phút. - KT: động não HĐ GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT II. Hướng dẫn H luyện tập II. H luyện tập C. Luyện tập *B 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu yêu cầu Bài tập 1 ? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1? - Nêu yêu cầu bài tập 1 GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo 3 nhóm, trong nhóm thảo luận theo bàn N1 : thân chuối. N2 : lá chuối tươi, lá chuối khô N3 : nõn chuối, bắp chuối, quả chuối - Thời gian: 5 phút ? Giáo viên gọi 3 học sinh trình bày miệng, mỗi học sinh thuyết minh kết hợp yếu tố miêu tả về 1 bộ phận của cây chuối. - Nhận xét hoạt động của học sinh. ? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2?(cả 3 nhóm làm việc ) (Đoạn văn thuyết minh về đối tượng nào?) ? Xác định các yếu tố miêu tả trong đoạn văn? - Tách ... có tai - Chén của ta không có tai - Học sinh độc lập làm - Khi mời ai uống nước .. nóng việc theo 3 nhóm mỗi Bài tập 2 *B2. Thực hiện nhóm thuyết minh một - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc mắc bộ phận * B3. Báo cáo -Nhóm khác nhận xét bổ - GV theo dõi sung *B4. Đánh giá: - GV nhận xét, chốt kiến thức -HS lắng nghe GV: Nhận xét và chấm điểm miệng Hoạt động 4 : Vận dụng - Phương pháp : Vấn đáp, giải thích - Thời gian : 5 phút. HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT *B 1: Chuyển giao nhiệm vụ: D.Vận dụng
- Gv: hướng dẫn H thực hiện hoạt động ? Giáo viên cho học sinh làm bài viết đoạn văn - Viết đoạn văn ngắn thuyết minh về một loài cây mà em yêu thích trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả.( năng lực tạo lập văn bản) - Thời gian: 10 phút - Độc lập viết tại vở, 2 *B2. Thực hiện học sinh viết tại bảng - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc mắc Yêu cầu: * B3. Báo cáo -Viết đúng hình thức - Giáo viên gọi 2 học sinh lên làm bài trên bảng một đoạn văn. học sinh bên dưới trình bày miệng. - Thuyết minh về những - GV theo dõi đặc điểm cụ thể của loài *B4. Đánh giá: cây đó. - GV nhận xét, chốt kiến thức - Sử dụng yếu tố miêu GV: Nhận xét và chấm điểm miệng GV: Nhận tả. xét, đánh gía Hoạt động 5 : Tìm tòi , mở rộng - Phương pháp : Thuyết trình - Thời gian : 1 phút. HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS lắng nghe yêu D. Tìm tòi,MR Gv: hướng dẫn H thực hiện hoạt động ở nhà : cầu của GV Tìm đọc đoạn văn thuyết minh về cây lúa nước ( - HS làm việc cá đã viết)có dùng yếu tố miêu tả và nêu tác dụng nhân ở nhà - Nắm được vai trò của yếu tố miêu tả - HS báo cáo trong trong văn bản thuyết minh. tiết học sau - Đọc và nghiên cứu bài mới. Làm dàn ý - HS lắng nghe chi tiết đề bài "Con trâu ở làng quê Việt Nam" để chuẩn bị cho tiết sau. Bước 2: Thực hiện - GV nhắc nhở HS thực hiện Bước 3: Báo cáo - GV nghe HS báo cáo Bước 4: Đánh giá: - GV nhận xét
- Ngày soạn Dạy Ngày 20/9 20/9 12/9/2022 Tiết 2 5 Lớp 9A 9D TUẦN 3 - TIẾT 13 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS: 1. Kiến thức - nhận biết những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh - Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả - Vận dụng viết đoạn văn, bài văn thuyết minh. 2.Năng lực b. Các năng lực chung: - Phát triển năng lưc giải quyết vấn đề. c. Các năng chuyên biết: - Phát triển năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ. 3. phẩm chất - Giáo dục cho học sinh lòng say mê, hứng thú về viết văn bản thuyết minh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - HD học sinh chuẩn bị, một số đoạn văn mẫu.. - Các phương pháp; kĩ thuật: vấn đáp, giải thích, thuyết trình; động não... 2. Học sinh - Học sinh: lập dàn ý đề bài trong sgk III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1 :Khởi động - Phương pháp: thuyết trình - Thời gian: 1 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT *B1. Chuyển giao: GV yêu cầu HS A. Khởi động hđ cá nhân thực hiện yêu cầu Học sinh hứng thú, tập trung - GV yêu cầu HS xem lại bài tập đã bài để chuẩn bị cho bài mới giao về nhà Bước 2,3: Thực hiện và báo cáo - GV kiểm tra việc chuẩn bị dàn bài - HS xem lại bài của HS Bước 4: Đánh giá: - HS để vở trước mặt - GV đánh giá sự chuẩn bị của HS GV và tổ trưởng kiểm -> GV giới thiệu bài tra GV: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu - về việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Để giúp các em sử dụng tốt hơn yếu tố miêu tả trong Cả lớp lắng nghe và văn bản thuyết minh hôm nay chúng nhập vào bài học Học tiến hành luyện tập sử dụng yếu tố sinh độc lập chú ý nghe miêu tả trong văn thuyết minh giáo viên giới thiệu bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Phương pháp: vấn đáp - KT: động não - Thời gian: 20 phút HĐ GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- 1. Hướng dẫn H tìm hiểu đề 1. H tìm hiểu đề B. Hình thành kiến thức *B1. Chuyển giao:GV yêu cầu học sinh HĐ cá nhân thực hiện yêu cầu *Đề bài: Con trâu ở làng quê của bài tập Việt Nam. ? Nhắc lại các bước làm một bài văn 1. Tìm hiểu đề nói chung? - Kiểu bài: TM ? Gọi Hs đọc đề bài? Đề yêu cầu trình - Nội dung: con trâu bày vấn đề gì ? Cụm từ" con trâu..." - Phạm vi: Trong đời sống của cho ta thấy điều gì ? người nông dân. - Vị trí, vai trò của con trâu trong đời sống của người nông dân, trong nghề nông của người VN ? Tham khảo bài TM về con trâu trong SGK, em hãy tìm những ý cơ bản cho bài TM ? *B2. Thực hiện - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc - Hs đọc đề bài, nhắc mắc lại các bước làm bài * B3. Báo cáo văn nói chung - GV theo dõi - Đọc và phân tích đề *B4. Đánh giá: GV: Cụm từ" làng quê VN" đó là cuộc sống của người làm ruộng, con trâu trong việc đồng áng trong đó sức - Nghe giáo viên bổ kéo là nhân tố quan trọng hàng đầu, vì sung thêm vậy ông cha ta mới có câu tục ngữ" Con trâu là đầu cơ nghiệp" " Tậu trâu, lấy vợ, làm nhà Cả ba việc ấy thực là gian nan" - GV nhận xét, cho điểm, chốt kiến thức 2. Hướng dẫn H tìm ý và lập dàn ý 2. H tìm ý và lập dàn 2. Tìm ý và lập dàn ý *B1. Chuyển giao ý + Tìm ý ? Ngoài việc thuyết minh về các đặc - Nguồn gốc: điểm về nguồn gốc, hình dáng.... - Hình dáng, màu sắc chúng ta cần bổ sung thêm những ý -Vai trò: nào? ? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày + Lập dàn ý dàn bài đã chuẩn bị? - MB *B2. Thực hiện - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc - Độc lập đưa ra - TB mắc những ý cơ bản cho * B3. Báo cáo bài TM( 2 HS) - KB - GV theo dõi - Suy nghĩ đưa thêm *B4. Đánh giá: vai trò của trâu trong - GV nhận xét, cho điểm, chốt kiến lễ hội, tuổi thơ thức - Cá nhân đọc dàn bài ? Nhận xét và bổ sung đã chuẩn bị( 2 học GV: Đánh giá, chấm điểm sinh) a. Mở bài - Nhận xét, bổ sung, - Giới thiệu chung về... nghe giáo viên chốt
- b. Thân bài kiến thức - Giới thiệu nguồn gốc, hình dáng, vai trò c. Kết bài - Khẳng định vị trí của con trâu đối với người nông dân - Tình cảm của em đối với con trâu. Hoạt động 3: Luyện tập - Phương pháp : Vấn đáp, giải thích, theo nhóm - Thời gian : 20phút. HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT II. Hướng dẫn H luyện tập II. H luyện tập C. Luyện tập *B1. Chuyển giao Bài tập 1 /29 ? Đọc, nêu yêu cầu của phần 1? - Học sinh đọc yêu cầu đề bài làm - Lưu ý vấn đề chính là thuyết minh việc theo nhóm tại VBT/ 22 chỉ kết hợp thêm các yếu tố miêu tả? GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập theo 4 nhóm * Thời gian thảo luận: 5 phút 1 : Con trâu ở làng quê Việt Nam (Miêu tả cảnh kéo cày, bừa ... đặc tr- ưng của nông thôn Việt Nam) 2 : Con trâu trong việc làm ruộng ( người bạn của nông dân ) 3: Con trâu trong một số lễ hội (Lễ hội chọi trâu) 4: Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn (Cảnh chăn trâu cưỡi trâu thổi sáo ...) *B2. Thực hiện - Học sinh làm bài tập theo 4 - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc nhóm mắc * 4 học sinh nhóm lần lượt trình * B3. Báo cáo bày -Yêu cầu 4 học sinh 4 nhóm lần lượt - H nhận xét, bổ sung thống nhất trình bày kết quả bài tập - GV theo dõi *B4. Đánh giá: ? Giáo viên gọi nhận xét đánh giá và bổ sung? - GV nhận xét, cho điểm, chốt kiến thức GV: phân tích, đánh giá yếu tố miêu tả sử dụng *B1. Chuyển giao H : Viết đoan văn TM có sử dụng Bài tập 2/29 yếu tố miêu tả đối với một trong các Viết đoạn văn ý nêu trên ? thuyết minh có sử - Thời gian: 10- 12 phút dụng yếu tố miêu ( Dựa vào những câu tục ngữ, ca tả. dao) *B2. Thực hiện - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc Đọc yêu cầu bài tập và độc lập mắc làm tại vở bài tập/ 23
- * B3. Báo cáo - Trình bày đoạn văn ? Yêu cầu 2 học snh đọc đoạn văn ? - Nhận xét - GV theo dõi *B4. Đánh giá: - GV nhận xét, cho điểm, chốt kiến thức Hoạt động 4 : Vận dụng - Phương pháp : Vấn đáp, giải thích - Thời gian : 1 phút. HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Gv: hướng dẫn H thực hiện hoạt - Độc lập viết tại vở, 2 học sinh D.Vận dụng động ở nhà viết bảng Viết hoàn thiện văn bản thuyết minh về con trâu có sử dụng các yêu tố miêu tả. Hoạt động 5 : Tìm tòi , mở rộng - Phương pháp : Thuyết trình HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS lắng nghe yêu D. Tìm tòi,MR Gv: hướng dẫn H thực hiện hoạt động ở nhà : cầu của GV - Ôn luyện về văn bản thuyết minh. - HS làm việc cá - Chuẩn bị Bài: Chuyện người con gái Nam nhân ở nhà Xương - HS báo cáo trong Bước 2: Thực hiện tiết học sau - GV nhắc nhở HS thực hiện - HS lắng nghe Bước 3: Báo cáo - GV nghe HS báo cáo Bước 4: Đánh giá: - GV nhận xét
- Ngày soạn Dạy Ngày 23,26/9 23,24,26/9 12/9/2022 Tiết 1,2,2 5,3,3 Lớp 9A 9D TUẦN 2 - TIẾT 14, 15, 16 Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ - KHUYẾN KHÍCH TỰ ĐỌC, TỰ LÀM: Luyện tập tóm tắt tác phẩm TS I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS nắm được 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyền kì - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Mối liên hệ giữa tác phẩm với truyện Vợ chàng Trương 2. Năng lực - Phát triển năng lưc giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học. - Năng lực thẩm mĩ, ngôn ngữ 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho học sinh tình cảm yêu mến, quí trọng gia đình, cảm thông cho số phận người phụ nữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đọc, soạn bài - Các phương pháp : vấn đáp, giải thích, thuyết trình - Kĩ thuật: động não, KTB, bản đồ tư duy.. 2. Học sinh : - Đọc và soạn bài trước khi học. - Bút mầu. III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1 : Khởi động - Kĩ thuật: động não - Phương pháp: Giới thiệu, thuyết trình - Thời gian : 3p Tiết 14 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA KIẾN THỨC CẦN TRÒ ĐẠT *B1. Chuyển giao: Đọc bài thơ: Bánh trôi nước của Hồ Xuân - HS đọc bài thơ Hương ? Bài thơ gợi cho em những suy nghĩ gì về thân - Trình bày kết quả phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa? - Lắng nghe. *B2. Thực hiện: GV yêu cầu HS hđ cá nhân. Theo dõi, đôn đốc HS *B3. Báo cáo: Theo dõi HS trình bày *B4. Đánh giá: GV nhận xét, cho điểm miệng ->GV giới thiệu: Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
- - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật: động não - Thời gian: 40 phút HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích( I. Đọc và chú thích 35p) 1. Tác giả, tác phẩm *B1. Chuyển giao: Yêu cầu HS hđ cá nhân a Tác giả thực hiện yêu cầu + Nguyễn Dữ: Ông ? Trình bày những hiểu biết về tác giả và giới sống ở thế kỉ XVI, thiệu về tác phẩm truyền kì mạn lục? quê ở Hải Dương - ? Giải thích nhan đề,vị trí của truyện? học rộng tài cao, có "Chuyện người con gái Nam Xương" Truyện nhiều sáng tác thể lấy nguồn gôc từ đâu? hiện cái nhìn tích cực ? HS đọc tác phẩm? của ông đối với văn ? Câu chuyện kể về ai? Sự việc gì? học dân gian. ? Câu chuyện có bố cục như thế nào? Nêu b .Tác phẩm đại ý của từng phần, em hãy tóm tắt văn + Thể loại: Truyền kì bản? (chú ý đảm bảo những chi tiết chính) mạn lục : ? Nhận xét phần tóm tắt văn bản? + viết bằng chữ Hán Chuyện người con gái Nam Xương kể về nhân vật Vũ Nương. - ng con gái quê ở Nam + Nhân vật : Người Xương, vừa đẹp người lại vừa đẹp nết. TS phụ nữ và tri thức mến vì dung hạnh của nàng đã xin cưới nàng + VB "Chuyện " là làm vợ. TS vốn là người có tính đa nghi, đối - HS hđ cá nhân truyện thứ 16/20. với vợ phòng ngừa quá sức. Khi Trương Sinh giới thiệu về tác giả, đi lính, Vũ Nương ở nhà sinh con, nuôi con tác phẩm; đọc VB, và thay chồng phụng dưỡng mẹ già. Thương tìm bố cục, nhân vật; + Nguồn gốc: Từ con, những ngày ở một mình, nàng hay đùa tóm tắt VB. chuyện dân gian “Vợ con, trỏ bóng mình trên vách bảo đó là cha chàng Trương” Đản. Giặc tan, TS trở về, vì nghe lời ngây - Nhận xét phần thơ của con trẻ, đã nghi oan cho Vũ Nương, trình bày, bổ sung. mặc cho nàng giãi bày TS vẫn mắng nhiếc và 2. Đọc và chú thích. đánh đuổi nàng. Quá phẫn uất nên nàng đã gieo mình xuống sông tự vẫn để minh chứng a. Đọc, tóm tắt cho sự thủy chung của mình. Vũ Nương -Nghe giáo viên bổ được Linh Phi cứu và sống ở chốn thủy cung. sung b. Chú thích Tới khi gặp được Phan Lang, là người cùng - Bố cục : 3 phần làng, nàng tâm sự cùng Phan Làng rồi nhờ + Cuộc hôn nhân, sự gửi lời cho chồng lập đàn giải oan ở bến xa cách và phẩm hạnh sông thì nàng sẽ trở về. Trương Sinh theo lời của Vũ Nương. lập đàn giải oan cho vợ, nhưng hình bóng Vũ + Nỗi oan khuất và Nương chỉ hiện lên chốc lát rồi loang loáng cái chết bi thảm mờ nhạt dần mà biến đi mất, nàng vĩnh viễn + Vũ Nương dưới sống ở thủy cung, không thể quay lại nhân thuỷ cung và được gian. giải oan. GV Tóm tắt lại II. Tìm hiểu văn bản - GV yêu cầu HS đọc phần chú thích và tìm 1. Nhân vật Vũ hiểu nhanh một số từ khó hiểu. Nương. GV: Giơí thiệu kĩ so sánh giữa gốc truyện cổ a. Vẻ đẹp của Vũ và sự sáng tạo của ND. Nương II. Hướng dẫn HS tìm hiểu VB (5p) - Tính tình thùy mị * Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương nết na, tư dung tốt
- ? Đọc và nhắc lại tiêu đề phần 1? - Phát hiện chi tiết, đẹp ? Phần mở đầu truyện nhân vật Vũ Nương trả lời câu hỏi được giới thiệu ntn? GV: Chốt lại tư dung Vũ Nương, cuộc hôn nhân và nhân vật Trương sinh Tiết 15 II. Hướng dẫn HS tìm hiểu VB - tiếp (27p) *B1. Chuyển giao:GV yêu cầu HS hđ cá nhân và nhóm thực hiện các yêu cầu * Với chồng: Để làm toát lên được phẩm chất của Vũ - Học sinh hđ nhóm Nương, tác giả đã đặt nhân vật vào các mối thảo luận theo nội quan hệ trong gia đình. Hãy tìm các chi tiết dung yêu cầu (10 - Là người vợ hiền thể hiện: phút), thống nhất ý thuc, thủy chung, 1. Thái độ, tình cảm của nàng với chồng kiến, đảm đang, tiết hạnh + Khi lấy chồng trong thời gian đầu Vũ Nương đã cư xử như thế nào * Với mẹ chồng : + Tiễn chồng đi lính nàng đã dặn dò như thế chăm sóc, khuyên nào? - học sinh đại diện lơn, lo ma chay.. + Khi xa chồng phẩm hạnh của Vũ Nương cácnhóm lần lượt -> con dâu hiếu thảo tiếp tục được thể hiện ra sao? phân tích các chi 2. Thái độ tình cảm của VN dành cho mẹ tiết. chồng * Với con : yêu 3. Thái độ tình cảm của VN dành cho con - Học sinh bổ sung, thương, nuôi dạy... 4. Tìm những suy nghĩ, hành động, lời nói nhận xét cho nhau, -> mẹ hiền, chu đáo, của vũ Nương khi gặp Phan Lang ở dưới thương con thuỷ cung ? Đánh giá về Vũ Nương qua lời nói đó? - Học sinh nhận xét, * Khi ở dưới thủy ? Em có đánh giá gì về Vũ Nương? đánh giá về vẻ đẹp cung ? Tác giả đã xây dựng nhân vật bằng những của nhân vật Vũ - Bao dung, vị tha, ngôn ngữ kê chuyện nào? Nương, bổ sung và nhân hậu, nặng lòng - Ngôn ngữ đối thoại, độc thoại nội tâm( tích ghi bài với gia đình hợp sang TLV) => người vợ hiền, *B2. Thực hiện: GV yêu cầu HS hđ nhóm, - Lắng nghe thuỷ chung, người cá nhân thực hiện yêu cầu. Theo dõi, đôn đốc con dâu hiếu thảo, HS người mẹ hết lòng *B3. Báo cáo: Theo dõi, tư vấn, đôn đốc HS yêu thương con. trình bày *B4. Đánh giá: GV nhận xét, bổ sung, chốt KT b. Bi kịch của Vũ Nương GV: Người phụ nữ như VN lẽ ra phải được sống cuộc sống êm ấm, hạnh phúc, thế - HS hđ cá nhân tìm - VN bị chồng nghi nhưng bi kịch đã đến với nàng. hiểu nguyên nhân oan -> nàng gieo cái chết của VN mình xuống sông *Bi kịch của Vũ Nương Hoàng Giang tự vẫn. *B1. Chuyển giao:GV yêu cầu HS hđ cá nhân thực hiện các yêu cầu ? Đó là bi kịch gì? - Học sinh trình bày, ? Có nhiều nguyên nhân dẫn đến caí chết nhận xét và bổ sung của Vũ Nương, theo em đó là những nguyên
- nhân nhân nào? Nguyên nhân nào là cơ bản nhất? Vì sao? Cái chết của Vũ Nương có ý nghĩa gì? ( Nguyên nhân cơ bản nhất : do ghen tuông, - Nghe giáo viên bổ đa nghi mù quáng của TS. sung về lí do Vũ - Cái chết của Vũ Nương tố cáo chế độ Nương lựa chọn cái XHPK nam quyền; là bài học đích đáng dành chết để minh oan cho những kẻ hồ đồ độc đoán như TS, đồng cho mình thời ngợi ca ....) ? Tại sao Vũ Nương lại lấy cái chết để dãi bày nỗi oan khuất của mình? Em có nhận xét về sự việc này ?- (phù hợp tâm lí nhân vật) *B2. Thực hiện: GV yêu cầu HS hđ nhóm, cá nhân thực hiện yêu cầu. Theo dõi, đôn đốc HS *B3. Báo cáo: Theo dõi, tư vấn, đôn đốc HS - Học sinh độc lập trình bày suy nghĩ và trả lời *B4. Đánh giá: GV nhận xét, bổ sung, chốt KT GV: sự thật vẫn là sự thật, VN đã chết .TS - Học sinh lắng nghe, ghi bài dù xót xa ăn năn thì đã muộn. Sự ghen tuông mù quáng, ích kỉ, độc đoán đã cướp - Tìm chi tiết trong tài liệu và thảo luận đi hạnh phúc... HP rất mỏng manh, không tự do biết trân trọng giữ gìn thì sẽ không lấy lại - học sinh trả lời, học sinh khác bổ được. sung GV: Chốt và mở rộng sự việc Vũ Nương tự vẫn ( tâm lí nhân vật) - Học sinh nghe và ghi bài Tiết 16 2. Thái độ của tác giả * Tìm hiểu thái độ của tác giả. ( 13p) *B1. Chuyển giao:GV yêu cầu HS hđ cá nhân thực hiện các yêu cầu - Độc lập khái quát ? Nhắc lại nguyên nhân chính dẫn đến cái lại nghệ thuật, nội chết của Vũ Nương, thái độ của tác giả như dung VB - Phê phán, lên án sự thế nào trước sự việc đó? - Học sinh bổ sung ghen tuông mù quáng - ( Thái độ lên án, phê phán của mình trước và thống nhất, ghi sự đa nghi, ghen tuông mù quáng, thiếu hiểu bài biết, độc đoán của Trương Sinh...) - Đọc ghi nhớ ? Hãy chỉ ra yếu tố kì ảo đoạn cuối truyện, yếu tố đó có ý nghĩa gì? tác giả muốn gửi - Cảm thông, ngợi ca gắm điều gì? người phụ nữ tiết - Đan xen ảo với thực là yếu tố k thể thiếu hạnh. trong thể loại truyền kì, đặc biệt giúp cho câu chuyện kết thúc có hậu hơn gần gũi hơn : nỗi oan đựơc giải và hoàn thiện thêm vẻ đẹp VN (sự cao thượng), lẽ công bằng trong xã hội
- -> Tấm lòng nhân đạo của tác giả, III. Tổng kết GV: So sánh kết thúc của chuyện trong tích: 1. Nghệ thuật Vợ chàng Trương và chuyện Người con.. của - Khai thác vốn văn tác giả để thấy được sự sáng tạo và thái độ học dân gian truyền của tác giả -> Sáng tạo trong nghệ thuật thống *B2. Thực hiện: GV yêu cầu HS hđ nhóm, - Sáng tạo về nhân cá nhân thực hiện yêu cầu. Theo dõi, đôn đốc vật, sáng tạo trong HS cách kể chuyện, sử *B3. Báo cáo: Theo dõi, tư vấn, đôn đốc HS dụng yếu tố truyền kì trình bày - Sáng tạo nên một *B4. Đánh giá: GV nhận xét, bổ sung, chốt kết thúc tác phẩm KT không sáo mòn III. Hướng dẫn H tổng kết( 5p) 2. Nội dung ? Sức hấp dẫn của văn bản bởi nghệ thuật * Ghi nhớ/ SGK đặc sắc. Hãy khái quát lại nghệ thuật đó? ? Nội dung ý nghĩa của văn bản là gì? ( ca ngợi, lên án?) GV chốt 2/ Nội dung Với quan niệm cho rằng: Hạnh phúc khi đã tan vỡ không thể hàn gắn được, truyện phê phán thói ghen tuông mù quáng và ngợi ca vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam Hoạt động 3: Luyện tập - Phương pháp : 12 Vấn đáp - Thời gian : phút. HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT *B1. Chuyển giao:GV yêu cầu HS hđ cá nhân - Học sinh tự kể lại III. Luyện tập thực hiện các yêu cầu câu chuyện - Hãy kể lại chuyện Người con gái .theo cách - Học sinh nhận xét của em? - Từ nhân vật Vũ Nương, em có suy nghĩ nghĩ gì - Học sinh độc lập , về người phụ nữ NV trong thời đại ngày nay? tự do nêu ý kiến *B2. Thực hiện: GV yêu cầu HS hđ cá nhân thực hiện yêu cầu. Theo dõi, đôn đốc HS *B3. Báo cáo: - Lắng nghe HS trình bày *B4. Đánh giá: - GV nhận xét, bổ sung, đánh giá cho điểm Hoạt động 4: Vận dụng - Phương pháp : Vấn đáp - Thời gian : 6phút. HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT *B1. Chuyển giao:GV yêu cầu HS hđ cá nhân IV. Vận dụng thực hiện các yêu cầu - HS hđ cá nhân vẽ - Vẽ bản đồ tư duy khái quát văn bản Chuyện
- người con gái Nam Xương sơ đồ TD, 1 HS lên - HS thực hiện theo nhóm bàn. bảng trình bày *B2. Thực hiện: GV yêu cầu HS hđ cá nhân thực hiện yêu cầu. Theo dõi, đôn đốc HS - Nhận xét, bổ sung *B3. Báo cáo: - Lắng nghe HS trình bày - Lắng nghe *B4. Đánh giá: - GV nhận xét, bổ sung, Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Thời gian: 6 phút - Phương pháp: nêu vấn đề... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KT Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ D. HĐ tìm * Khuyến khích tự đọc " Luyện tập tóm tắt tác phẩm tòi, mở tự sự" rộng + Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài để nắm được mục đích và yêu cầu của việc tóm tắt VBTS. - HS lắng nghe yêu cầu + Tóm tắt VB “ Chuyện người con gái NX” và “ Lão của GV Hạc” - HS làm việc cá nhân - Về nhà tìm xem vở kịch Chiếc bóng oan khiên ở nhà - Đọc bài đọc thêm / 35 - HS báo cáo trong tiết - Soạn: Sự phát triển của từ vựng học sau Bước 2: Thực hiện - GV hướng dẫn HS thực hiện - HS lắng nghe Bước 3: Báo cáo - GV nghe HS báo cáo ở tiết học sau Bước 4: Đánh giá: - GV nhận xét KIỂM TRA KẾ HOẠCH BÀI DẠY THÁNG 9 Người Ngày duyệt Nhận xét Phản hồi Chưa Duyệt duyệt của GV duyệt TPCM /9/2022 -Đảm bảo yêu câu X BGH ký và xác nhận:

