Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 2 - Tiết 6: Các phương châm hội thoại - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 19 trang Thùy Uyên 25/11/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 2 - Tiết 6: Các phương châm hội thoại - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_2_tiet_6_cac_phuong_cham_hoi.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 2 - Tiết 6: Các phương châm hội thoại - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Ngày soạn Dạy Ngày 12/9 12/9 6/9/2022 Tiết 2 3 Lớp 9A 9D Tuần 2 - Tiết 6 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS: 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ. - Phát triển năng lưc hợp tác, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho học sinh có ý thức trong giao tiếp. - Yêu tiếng Việt, tự hào về ngôn ngữ dân tộc, giữ gìn sự trong sáng của TV. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Soạn bài giảng điện tử, xem các nội dung và sưu tầm các tư liệu. - Chuẩn bị máy chiếu 2. Học sinh: - Xem lại các nội dung về hội thoại đã học ở lớp 8 và chuẩn bị bài mới. III. TỔ CHỨC DẠY VA HỌC 1. Khởi động - Thời gian dự kiến: 3 phút - Phương pháp: Thuyết trình - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ KTKN CẦN ĐẠT *B1. Chuyển giao Học sinh hứng Nhắc lại các đơn vị kiến thức về hội thoại đã học ở thú, tập trung lớp 8? bài để chuẩn bị *B2. Thực hiện cho bài mới - Yêu cầu HS làm việc cá nhân -HS làm việc cá *B3. Báo cáo nhân - Theo dõi HS trình bày - Nhận xét bạn *B4. Đánh giá -Lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS -Lắng nghe. -> GV giới thiệu bài: Ở lớp 8 các em đã học 1 số kiến thức về hội thoại để giúp các em giao tiếp tốt hơn trong cuộc sống chúng ta sẽ học một số phương châm hội thoại. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Phương pháp: vấn đáp - KT: động não. - Thời gian: 20 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA KIẾN THỨC CẦN TRÒ ĐẠT I. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phương châm về I. Phương châm lượng về lượng *B1. Chuyển giao: GV yêu cầu học sinh HĐ cá 1.Ví dụ nhân *Đoạn hội thoại ? Đọc VD? ? Dựa vào kiến thức lớp 8 cho biết đoạn hội thoại
  2. đó có mấy vai giao tiếp và mấy lượt lời? Hãy xác định các vai hội thoại? - HS hđ cá nhân ?Theo em khi An hỏi Ba thì lượng thông tin An đọc ví dụ, suy nghĩ muốn biết là gì? Em có nhận xét gì về câu trả lời trả lời câu hỏi của bạn Ba ? - Câu trả lời chưa đáp ứng nội dung mà bạn An - Trình bày kết quả muốn biết ? Qua đoạn hội thoại trên cần rút ra bài học gì khi giao tiếp ? - Nhận xét, bổ sung ? Yêu cầu học sinh đọc truyện cười "Lợn cưới áo mới" ? *. Truyện cười ? Vì sao truyện lại gây cười? Lẽ ra anh có “ lợn "Lợn cưới áo cưới” và anh có “ áo mới” phải hỏi và trả lời như - HS lắng nghe. mới" thế nào? hãy thử nêu phương án? - Vì các nhân vật trả lời không đúng nội dung câu hỏi (hỏi một đằng trả lời một nẻo )->nói nhiều hơn những gì cần nói. ? Qua câu chuyện cười trên, ta phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp? - Không nói nhiều hơn những gì cần nói. GV: Việc mắc lỗi như 2 ví dụ trên là vi phạm phương 2. Ghi nhớ . châm về lượng. - Khi giao tiếp, ? Vậy em hiểu như thế nào về phương châm về lượng ? nói cho có nội *B2. Thực hiện dung, nội dung - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc mắc đáp ứng yêu cầu * B3. Báo cáo - Học sinh kết luận của giao tiếp, - GV theo dõi rút ra ghi nhớ không thiếu, *B4. Đánh giá: - Thảo luận trong không thừa - GV nhận xét, chốt kiến thức và cho điểm nếu HS bàn làm nhanh bài làm tốt. tập Bài tập 1/ sgk GV KQ yêu cầu HS đọc ghi nhớ /SGK ? Yêu cầu học sinh làm nhanh bài tập 1/ SBT/ 10 II. Hướng dẫn H tìm hiểu phương châm về chất *B1. Chuyển giao: GV yêu cầu học sinh HĐ cá nhân II. Phương châm ? Kể lại truyện cười "Quả bí khổng lồ"? về chất ? Truyện cười phê phán điều gì? Qua câu chuyện em rút 1.Ví dụ: ra bài học gì ? Truyện cười: ? GV ra tình huống: Nếu thấy bạn nghỉ học mà "Quả bí khổng không biết lí do em có nói bạn nghỉ học vì ốm - Học sinh hđ cá lồ" không? Vì sao? nhân kể lại câu ? Qua đó em thấy trong giao tiếp cần tránh những chuyện và thảo điều gì? luận tình huống, trả - Không nên nói những điều mà mình không tin là lời đúng sự thật. ? Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là phương châm về - Trình bày kết quả chất? ? Trong truyện cười "Quả bí khổng lồ" anh chàng 2. Ghi nhớ nói về quả bí khổng lồ đã vi phạm phương châm về - Nhận xét, bổ sung - Đừng nói chất nhưng anh chàng nói về cái nồi đồng có vi những điều mà phạm không? Vì sao? mình không tin
  3. - Cả 2 người đều vi phạm phương châm về chất, là có thật hay anh nói về nồi đồng còn vi phạm cố ý nhằm chế - HS lắng nghe. không có bằng nhạo anh bạn kia. chứng.. Đó là 1 trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại - Đoc ghi nhớ Bài tập 2/ sgk *B2. Thực hiện - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc mắc * B3. Báo cáo - GV theo dõi *B4. Đánh giá: - GV nhận xét, chốt kiến thức Lưu ý: Trong truyện cười việc cố ý vi phạm phương châm hội thoại có chủ ý và đạt hiệu quả cao (Tích hợp với bài sau) Hoạt động 3 : Luyện tập, vận dụng - Phương pháp : Vấn đáp, giải thích - Thời gian : 20 phút. - KT: động não, KTB HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KTKN CẦN ĐẠT *B1. Chuyển giao: - Độc lập nêu yêu cầu bài C. Luyện tập, - GV hướng dẫn học sinh hHĐ cá nhân và tập vận dụng thảo luận nhóm bàn thực hiện các BT3,4,5 ? Đọc yêu cầu BT3, gợi ý học sinh làm - Học sinh độc lập suy - Nhận xét bài làm và đánh giá học sinh nghĩ và làm bài tập làm Bài 3/ sgk ?GV đưa yêu cầu bài tập 4,5 ? vào VBT GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận theo KT – KTB - Thời gian: 5 phút - Đọc yêu câu bài tập 4,5 + Bài tập 4: nhóm 1 Bài tập 4/ sgk + Bài tập 5: nhóm 2 - Thảo luận theo KT- H: Yêu cầu các dãy đại diện trả lời KTB, độc lập làm vào GV: Chốt VBT, thống nhất , đại - Bài tập 4 diện các nhóm giải bài tập a. Cần tuân thủ phương châm về chất. Nhưng trong một số trường hợp người nói muốn truyền đạt thông tin nhưng chưa có bằng chứng xác thực cần dùng cách nói trên để người nghe biết rằng thông tin ấy chưa được - Các HS khác lắng nghe kiểm chứng. và nhận xét, bổ sung. b. Trong giao tiếp, đôi khi để nhấn mạnh hay chuyển ý, dẫn ý người nói cần nhắc lại nội - Nghe giáo viên nhận xét, Bài tập 5/ sgk dung nào đó đã nói bổ sung, hoàn thiện vào *B2. Thực hiện vở bài tập - HS làm việc nhóm - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc mắc của HS * B3. Báo cáo - GV theo dõi, xử lí tình huống. *B4. Đánh giá: - GV nhận xét, đánh giá cho điểm hđ của các
  4. nhóm và chốt ND. Hoạt động 5: Mở rông, tìm tòi - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não - Thời gian: 2 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KT Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS lắng nghe yêu cầu D. HĐ tìm *GV nêu yêu cầu: của GV tòi, mở - Về nhà tìm hiểu một số tình huống vi phạm - HS làm việc cá nhân ở rộng phương châm về lượng, về chất nhà - Học nội dung bài học: Làm hoàn thành các BT. - HS báo cáo trong tiết học - Chuẩn bị bài mới : Các Phương châm hội thoại ( sau tiếp ) - HS lắng nghe Bước 2: Thực hiện - GV nhắc nhở HS thực hiện Bước 3: Báo cáo - GV nghe HS báo cáo Bước 4: Đánh giá: - GV nhận xét Ngày soạn Dạy Ngày 13/9 13/9 04/9/2021 Tiết 1 4 Lớp 9A 9D
  5. TUẦN 2- TIẾT 7 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS: 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức: - Học sinh nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm này trong giao tiếp. b. Kĩ năng - Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong giao tiếp - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm trong giao tiếp 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực HS a. Các phẩm chất - Giáo dục cho học sinh giao tiếp đúng tiếng Việt và có văn hoá. b. Các năng lực chung: - Phát triển năng lưc hợp tác, giải quyết vấn đề. c. Các năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ Tiếng việt II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Hướng dẫn HS chuẩn bị - Các phương pháp, kĩ thuật: vấn đáp, giải thích, nêu vấn đề, động não 2. HS: Trả lời câu hỏi sgk III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Thời gian dự kiến: 4 phút - Phương pháp: Thuyết trình - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT *B1. Chuyển giao Học sinh KTBC: HS làm BTTN hứng thú, 1. Thế nào là phương châm về chất trong hội thoại? tập trung 2. Những câu sau đã vi phạm phương châm hội bài để thoại nào? -HS làm việc cá nhân chuẩn bị A. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học - Nhận xét bạn cho bài -Lắng nghe. mới B. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh. -Lắng nghe. C. Ngựa là một loài thú bốn chân. 3. Trong những câu sau đây, câu nào mắc lỗi về giao tiếp A. Bồ câu là loài chim có hai cánh. B. Cô ấy là người phụ nữ tài sắc. C. Rắn là loài bò sát không chân. D. Làng tôi là một làng ven sông. *B2. Thực hiện - Yêu cầu HS làm việc cá nhân
  6. *B3. Báo cáo - Theo dõi HS trình bày *B4. Đánh giá - GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS nếu làm tốt -> GV giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã được học phương châm về lượng và phương châm về chất. ngoài 2 phương châm này còn có các phương châm hội thoại khác đó là phương châm quan hệ phương châm cách thức và phương châm lịch sự Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Phương pháp: vấn đáp - KT: động não - Thời gian: 25 phút HĐCỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Hướng dẫn H tìm hiểu phương châm quan hệ I. Phương châm *B1. Chuyển giao: GV yêu cầu học sinh HĐ cá quan hệ nhân 1. Ví dụ Đọc ví dụ ? - Thành ngữ "Ông ? Em hiểu thế nào về câu thành ngữ "Ông nói gà, - HS hđ cá nhân, nói gà, bà nói bà nói vịt". Thành ngữ này dùng để chỉ tình đọc ví dụ, giải nghĩa vịt" : Ông nói huống hội thoại nào ? câu thành ngữ một đằng, bà ? Điều gì sẽ xảy ra nếu hội thoại kiểu như sau: quằng một nẻo A: Bạn học bài chưa? B: Tớ ăn cơm rồi ... (Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người nói - Trình bày một đằng không khớp với nhau, không hiểu nhau.) ? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp? - HS khác lắng nghe ? Lấy ví dụ về phương châm quan hệ ? và nhận xét, bổ *B2. Thực hiện sung. - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc mắc * B3. Báo cáo 2. Ghi nhớ - GV theo dõi - Nghe giáo viên Cần nói đúng vào *B4. Đánh giá: nhận xét, bổ sung đề tài giao tiếp, - GV nhận xét, chốt kiến thức tránh lạc đề - Giáo viên lưu ý cho học sinh những tình huống hàm ngôn. VD1: Sinh viên A: Hôm nay ngày mấy rồi nhỉ? Sinh viên B: Hết tiền rồi à ? VD2: Lan: Hùng ơi! Quả khế chín rồi kìa. Hùng: Cành cây cao lắm! *. Bài tập 1/23 Nếu xét nghĩa tường minh( nghĩa thể hiện ngay trên bề mặt câu chữ) thì lời đáp không tuân thủ phương châm quan hệ. Tuy nhiên trong thực tế đó là những tình huống giao tiếp rất bình thường và tự nhiên vì đó là lời đáp theo hàm ý. ? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1 - Có thể cho học sinh chơi tiếp sức thi tìm các
  7. câu ca dao có nội dung tương tự. ? Nhận xét bài làm của bạn II. Hướng dẫn H tìm hiểu phương châm cách II. Phương châm thức cách thức. *B1. Chuyển giao: GV yêu cầu học sinh HĐ cá 1.Ví dụ. nhân và nhóm - HS đọc ví dụ, độc - Thành ngữ: ? Hs đọc ví dụ 1? lập giải thích 2 Dây cà ra dây ? Hai thành ngữ này dùng để chỉ cách nói như thế thành ngữ và trả lời muống: cách nói nào? Những cách nói đó ảnh hưởng như thế nào câu hỏi dài dòng, rườm rà đến giao tiếp? - ấp úng...: cách ? Qua đó có thể rút ra được bài học gì trong giao nói ấp úng không tiếp. (nói ngắn gọn, rành mạch.) - Thảo luận trong thành lời, không Cho câu "Tôi đồng ý với những nhận định về bàn, đại diện trong rành mạch truyện ngắn của ông ấy. bàn -> Giao tiếp ? Em hiểu câu nói trên như thế nào? không có hiệu Hiểu theo 2 cách: nhận định của ông ấy về quả truyện ngắn hay nhận định của người khác về truyện ngắn do ông ấy sáng tác. - Câu văn: Tôi - Tôi ... định của ông ấy về TN. đồng ý với những - Tôi ... định về TN mà ông ấy sáng tác. - Độc lập rút ra kết nhận định về ? Để người nghe khỏi hiểu lầm phải nói như thế luận, lưu ý, ghi bài truyện ngắn của nào? Lưu ý điều gì khi nói? ông ấy ? Qua VD em rút ra bài học gì khi giao tiếp? -> Nói mơ hồ ? Qua cách phân tích trên em hiểu gì về phương 2.Ghi nhớ châm cách thức? - Cần nói ngắn *B2. Thực hiện gọn, rành mạch, - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc mắc tránh mơ hồ * B3. Báo cáo - GV theo dõi *B4. Đánh giá: - GV nhận xét, chốt kiến thức III. Tìm hiểu về phương châm lịch sự III. Phương ? Đọc truyện " Người ăn xin" châm lịch sự ? Em có nhận xét gì về hành động của cậu bé - Học sinh đọc 1. Ví dụ trong câu chuyện ? Vì sao người ăn xin và cậu truyện. bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được - Truyện " Người từ người kia một cái gì đó? ăn xin" - Đó là hành động thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, biết quan tâm đến người khác ( dù đó là một người ăn xin ) - Độc lập rút ra bài - Tuy cả 2 người đều không nhận được của cải học từ câu chuyện tiền bạc nhưng ông lão nhận được từ cậu bé tình và rút ra khái niệm cảm tôn trọng, quan tâm đến người khác và về phương châm lịch ngược lại cậu bé nhận được 1 bài học về sự đáng sự quý của tình cảm. ? Có thể rút ra bài học gì về truyện này? 2. Ghi nhớ GV: Đó chính là phương châm lịch sự - Học sinh đọc ghi - Cần nói tế nhị ? Qua đó em hiểu gì về phương châm lịch sự? nhớ và tôn trọng người khác Hoạt động 3, 4: Luyện tập, vận dụng
  8. - Phương pháp : Vấn đáp, giải thích - Thời gian : 10 phút. HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT IV. Hướng dẫn HS luyện tập IV. Luyện tập ? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2? ? Nhận Độc lập làm tại vở bài * Bài 2/23 xét? tập/17( HS TB) - Chữa bài và nhận xét * Bài 4/23 ? Đọc và nêu yêu cầu bài 4? ( HS TB) ? Hs nhận xét. - Nêu yêu cầu bài 4 và độc - Khi người nói chuẩn bị chuyển đề tài để lập làm phần a tránh hiểu lầm nên dùng cách diễn đạt - Các HS khác lắng nghe và trên. nhận xét, bổ sung. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng - Phương pháp : Vấn đáp, giải thích - Thời gian : 5 phút. HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ D. Vận dụng và - Sưu tầm một số tình huống giao tiếp vi phạm tìm tòi phương châm hội thoại cách thức, phương châm lịch sự. - Hoàn thiện các bài tập còn lại - Nắm được các phương châm hội thoại đã học. - Soạn bài: Các phương châm hội thoại( tiếp). + Sưu tầm một số VD về những tình huống không tuân thủ các phương châm hội thoại. + Ở phần I cần chú ý hình tượng hàm ngôn (nghĩa hàm ẩn)
  9. Ngày soạn Dạy Ngày 13/9 13/9 07/9/2021 Tiết( TKB) 2 5 Lớp 9A 9D TUẦN 2- TIẾT 8 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp . - Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp; vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ. - Phát triển năng lưc hợp tác, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho học sinh lễ phép, tôn trọng người giao tiếp đối thoại cùng. - Yêu tiếng Việt, tự hào về ngôn ngữ dân tộc, giữ gìn sự trong sáng của TV. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài - Các phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Thời gian dự kiến: 3 phút - Phương pháp: Thuyết trình - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA KIẾN THỨC TRÒ CẦN ĐẠT *B1. Chuyển giao Học sinh GV nêu tình huống: Một người mắc bệnh hiểm nghèo hứng thú, tập không qua khỏi, bác sĩ khuyên bệnh nhân: ăn uống, trung bài để tinh thần tốt thì bệnh sẽ khỏi. chuẩn bị cho Theo em bác sĩ có có vi phạm PCHT không? Vì sao? -HS làm việc cá bài mới *B2. Thực hiện nhân - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Nhận xét bạn *B3. Báo cáo -Lắng nghe. - Theo dõi HS trình bày -Lắng nghe. *B4. Đánh giá - GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS -> GV giới thiệu bài: Từ câu trả lời của HS, giáo viên dẫn vào bài mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Phương pháp: vấn đáp - Thời gian: 15 phút - Kĩ thuật: động não HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
  10. I. Hướng dẫn H S tìm hiểu quan hệ.... *B1. Chuyển giao: GV yêu cầu học sinh HĐ cá I. Quan hệ giữa nhân phương châm hội ? Đọc truyện cười"Chào hỏi" thoại với tính ? Nhân vật chàng rể có tuân thủ phương châm lịch sự không? Vì sao? huống giao tiếp. ? Trong trường hợp nào thì câu chào hỏi trên - HS hđ cá nhân, 1. Ví dụ được coi là lịch sự? Qua đó em rút ra bài học đọc truyện, trả lời - Chàng rể gây gì? câu hỏi phiền hà cho người GV: Đó chính là quan hệ giữa phương châm khác. hội thoại với tình huống giao tiếp. ? Vậy khi giao tiếp cần chú ý sử dụng các - Trình bày -> Không tuân thủ phương châm hội thoại như thế nào ? phương châm lịch *B2. Thực hiện sự. - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc mắc - HS khác lắng nghe * B3. Báo cáo và nhận xét, bổ - GV theo dõi sung. *B4. Đánh giá: 2. Ghi nhớ /36 - GV nhận xét, chốt kiến thức - Cần lựa chọn ? Đọc ghi nhớ SGK? - Nghe giáo viên phương châm hội GV: Cần chú ý đến đặc điểm của tình huống nhận xét, bổ sung thoại phù hợp với giao tiếp vì một câu nói có thể thích hợp trong tình huống giao tình huống này nhưng không phù hợp với tình - Đọc ghi nhớ huống khác tiếp II. Hướng dẫn HS tìm hiểu những trường hợp II. Những trường không tuân thủ PCHT hợp không tuân ? Đọc lại các tình huống giao tiếp ở những bài - HS đọc lại các tình thủ phương châm trước và cho biết những tình huống nào không huống hội thoại. tuân thủ phương châm hội thoại? 1. Ví dụ - Tất cả cácTH trừ truyện "Người ăn xin" ? Đọc đoạn đối thoại mục 2? ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng được nhu cầu giải thích của An không? Phương châm hội - Học sinh thảo luận, thoại nào không được tuân thủ? ( Không, PC về trả lời lượng)? Vì sao Ba không tuân thủ phương châm - Nhận xét, bổ sung hội thoại đó? ? Từ 2 tình huống trên, chỉ ra sự vi phạm cho nhau phương châm hội thoại? GV: Chốt ý 1( ghi nhớ) ? Lấy ví dụ về những tình huống tương tự GV đưa tình huống: - Người chiến sĩ không may sa vào tay địch đã ko tuân thủ phương châm về chất mà khai thật những thông tin mình biết về đồng đội. ? Em suy nghĩ gì về tình huống trên GV: Chốt ý 2( ghi nhớ) ? Khi nói "Tiền bạc chỉ là tiền bạc" thì có phải b. Ghi nhớ/ SGK người nói không tuân thủ phương châm về - Nói vô ý, vụng lượng không? Phải hiểu ý nghĩa của câu này về, thiếu văn hoá như thế nào? - Xét nghĩa tường minh câu trên không tuân thủ - Người nói phải
  11. phương châm về lượng bởi vì câu nói không ưu tiên một cung cấp cho người nghe thêm một thông tin phương châm hội nào. Nhưng xét về hàm ý vẫn đảm bảo tuân thủ thoại khác .. phương châm về lượng. GV: Chốt ý 3( ghi nhớ) - Người nói muốn ? Hãy tìm thêm những cách nói tương tự như gây chú ý.. trên? ? Tóm lại việc không tuân thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào? ? Đọc ghi nhớ sgk? Hoạt động 3: Luyện tập - Phương pháp : Vấn đáp, giải thích - Thời gian : 15 phút. HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT III. Hướng dẫn HS luyện tập C. Luyện tập *B1. Chuyển giao: GV yêu cầu học sinh Bài 1/38 HĐ cá nhân thực hiện yêu cầu của bài tập 1, 2... -Ông bố vi phạm phương châm cách thức - Hoạt động cá nhân đọc yêu vì cậu bé không nhận biết được cuốn sách cầu và làm bài 1/VBT/28 (vì chưa thể đọc được) cách nói của - Trình bày ông bố không rõ ràng. - nhận xét, bổ sung ? Đọc đoạn văn ở bài tập 2/38 ? Làm bài tập , nhận xét - Đọc đoạn văn, trả lời ....không tuân thủ phương châm lịch sự. . . . ..đến nhà ai, trước hết phải chào hỏi chủ - Thảo luận và làm nhanh Bài 2/38 nhà sau đó mới đề cập đến câu chuyện . . bài tập 2 ? Yêu cầu học sinh làm nhanh bài tập - Thời gian: 5 phút 2,3/VBT/28 - 2 học sinh trả lời *B2. Thực hiện - Học sinh độc lập làm bài - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc mắc * B3. Báo cáo tập 2,3/ VBT/ 28 - GV theo dõi *B4. Đánh giá: - GV nhận xét, cho điểm, chốt kiến thức Hoạt động 4 . Vận dụng - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: động não HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT GV: Nêu câu hỏi - Học sinh độc lập D. Vận dụng Em hãy suy nghĩ và cho biết trong cuộc sống suy nghĩ và trả lời có lúc nào em vi phạm phương châm hội thoại hoặc có thể trả lời không và đó là phương châm hội thoại nào? Lí sau do vi phạm? Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
  12. - Thời gian: 7 phút - Phương pháp: nêu vấn đề... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KT Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ D. HĐ tìm * GV hướng dẫn HS tự học bài: Xưng hô trong tòi, mở hội thoại. rộng + Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài để nắm được từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt và cách dùng từ ngữ xưng hô. - HS lắng nghe yêu cầu 2. KK tự đọc: Cách dẫn TT, GT của GV + Đọc ví dụ - HS làm việc cá nhân ở + Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài nhà + Làm bài tập phần luyện tập - HS báo cáo trong tiết học - Tìm hiểu một số trường hợp vi phạm phương sau châm hội thoại mà em đã gặp và giải thích lí do vi - HS lắng nghe phạm ? - Nắm được nội dung bài học - Làm hoàn thành các bài tập ở vở bài tập - Soạn bài mới: + Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh + Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh Bước 2: Thực hiện - GV nhắc nhở HS thực hiện Bước 3: Báo cáo - GV nghe HS báo cáo Bước 4: Đánh giá: - GV nhận xét Ngày soạn Dạy Ngày 16/9 16/9
  13. 07/9/2022 Tiết( TKB) 1 5 Lớp 9A 9D TUẦN 2 - TIẾT 9 CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS: 1. Kiến thức - Nắm được cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp qúa trình tạo lập văn bản 2. Năng lực: - Phát triển năng lưc giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Phát triển năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho học sinh lòng say mê khám phá trí thức. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị bảng phụ ghi ví dụ - Các phương pháp: vấn đáp, giải thích, theo nhóm bàn - Kĩ thuật: động não 2.Học sinh: Chuẩn bị bài III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI Hoạt động 1 :Khởi động - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 4 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC CỦA TRÒ CẦN ĐẠT *B1. Chuyển giao Học sinh hứng - KTBC thú, tập trung bài *B2. Thực hiện để chuẩn bị cho - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài mới *B3. Báo cáo -HS làm việc cá - Theo dõi HS trình bày nhân *B4. Đánh giá - Nhận xét bạn - GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS nếu làm tốt -Lắng nghe. -> GV giới thiệu bài: Trong khi nói hoặc viết nhiều khi chúng ta thường nhắc lại những lời nói của người khác, hay của nhân vật, vậy việc sử dụng đó cần tuân theo những yêu cầu gì? Chúng ta hãy vào bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình - Thời gian: 20 phút HĐCỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Hướng dẫn HS tìm hiểu cách dẫn trực tiếp I. Cách dẫn trực tiếp *B1. Chuyển giao: - GV yêu cầu học sinh HĐ cá nhân và nhóm 1. Ví dụ thực hiệny/c sau: - HSHĐ cá nhân và ? Đọc ví dụ a, b trong SGK? nhóm đọc ví dụ, suy a. Cháu nói: “ Đấy, bác ? Bộ phận in đậm trong 2 VD là lời nói hay ý nghĩ , thảo luận trả cũng chẳng .?” nghĩ của nhân vật? Dựa vào từ ngữ nào em lời câu hỏi ->Dẫn lời nói của nhân biết đó là lời nói và ý nghĩ của nhân vật? vật
  14. ? Bộ phận in đậm được ngăn cách với phần b. Hoạ sĩ nghĩ thầm: “ đứng trước bằng những dấu hiệu nào? Khách tới bất ngờ ” ? Có thể thay đổi vị trí giữa bộ phận in đậm - Trình bày -> dẫn suy nghĩ của nhân với bộ phận đứng trước nó được không ? vật Nếu được thì 2 bộ phận ngăn cách với nhau bằng dấu hiệu gì? => Dẫn trực tiếp ( thay đổi được, thay bằng dấu gạch ngang) - Học sinh bổ sung , ? Em hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp? Để thống nhất ý kiến b. Ghi nhớ thể hiện lời dẫn trực tiếp, người viết phải sử từng câu trả lời Dẫn trực tiếp: nhắc lại dụng dấu hiệu nào? nguyên văn lời nói hay ý *B2. Thực hiện nghĩcủa người , nhân vật. - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc mắc - Lời dẫn đặt trong dấu * B3. Báo cáo ngoặc kép - GV theo dõi - Học sinh nghe và *B4. Đánh giá: ghi bài * Bài tập 1/54 - GVnhận xét, đánh giá, chốt kiến thức GV chốt, ghi bảng ? Đọc ghi nhớ 1? ? Đọc yêu cầu BT1? - học sinh đọc ghi *GVHD học sinh làm phần a nhớ ? Chỉ ra lời dẫn trong đoạn văn và cho biết đó là lời nói hay ý nghĩ của ai? - Nêu yêu cầu của 2. Cách dẫn gián tiếp ? Thông qua các dấu hiệu nhận biết thể hiện BT lời dẫn trực tiếp, em thấy có gì đặc biệt? - HS làm việc cá a. Ví dụ *GV lưu ý HS về từ “rằng” nhân tại vở bài tập - Đoạn trích truyện "Lão II. Hướng dẫn HS tìm hiểu cách dẫn gián tiếp 1/37 Hạc" *B1. Chuyển giao: - GV yêu cầu học sinh HĐ cá nhân thực hiệny/c sau: ? Đọc VD? ? Bộ phận in đậm ở đ/văn a là lời nói hay ý - HSHĐ cá nhânđọc nghĩ của nhân vật? Nó có được ngăn cách VD, suy nghĩ , thảo với bộ phận ở trước bằng dấu gì không? luận trả lời câu hỏi ? Bộ phận in đậm ở đ/văn b là lời nói hay ý 2.Ghi nhớ nghĩ? Giữa phần in đậm với phần trước có từ - Thuật lại lời nói hay ý gì, thay bằng từ nào khác? (Từ rằng có thể nghĩ của người, nhân vật, thay bằng từ là.) có điều chỉnh cho phù *GVKL và lưu ý từ rằng so với phần trên - Trình bày hợp. ? Em hiểu thế nào là cách dẫn gián tiếp và - Không đặt trong dấu hình thức thể hiện? ngoặc kép *B2. Thực hiện - GV theo dõi, đôn đốc, giải đáp thắc mắc - Học sinh bổ sung , * B3. Báo cáo thống nhất ý kiến - GV theo dõi từng câu trả lời *B4. Đánh giá: - GVnhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - Học sinh nghe và GV chốt, ghi bảng ghi bài ? Đọc ghi nhớ 2 ? - học sinh đọc ghi ? Học về cách dẫn trực tiếp và gián tiếp giúp nhớ gì cho em khi viết các bài tập làm văn? - Sử dụng cho đúng các lời nói, suy nghĩ của - Liên hệ khi viết tập
  15. người khác khi làm dẫn chứng cho bài văn làm văn ( văn nghị luận) Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng - Phương pháp : Vấn đáp, giải thích, theo nhóm - Thời gian : 19 phút. HĐCỦA GIÁO VIÊN H Đ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT III. Hướng dẫn H luyện tập III. Luyện tập Đọc và nêu yêu cầu của BT 2? - HS trong dãy làm GVcho HS làm theo nhóm/ 3 dãy việc thảo luận theo Bài tập 2/54 - thời gian: 5 phút nhóm bàn/ dãy ( cá - GV gọi HS của các nhóm trình bày ? nhân độc lập làm vào GV : Nhận xét đánh giá và chấm điểm miệng VBT, thống nhất ý ? Đọc và nêu yêu cầu của BT 3 kiến ,đại diện nhóm *GVHD HS báo cáo) - Phân biệt rõ lời thoại của ai đang nói với ai, trong lời thoại đó có phần nào người nghe cần - HS độc lập làm tại chuyển đến người thứ 3, và người thứ ba đó là VBT, ai? - 2-3 học sinh giải bài ? Đưa tình huống tương tự để có thể có cách viết tập trước lớp lời dẫn như vây? - Các HS khác nhận GV đưa yêu cầu HS vận dụng xét. Bài tập 3/55 Trong giao tiếp hàng ngày, em có dùng cách dẫn - 2 học sinh đưa tình trực tiếp không huống Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng - Phương pháp : Vấn đáp. - Thời gian : 1phút HĐ CỦA GIÁO VIÊN H Đ CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT GV: Đưa yêu cầu - HS lắng nghe yêu cầu V. Tìm tòi, mở rộng - Tìm trong văn bản: Người con gái Nam - HS về nhà chuẩn bị bài Xương có dùng cách dẫn trực tiếp . theo yêu cầu - Học thuộc ghi nhớ và làm phần b/ BT1 - Soạn bài: Sử dụng một sốbiện pháp nghệ - HS kiểm tra bài nhau thuật trong vă bản thuyết minh trong tiết học sau. Bước 2: Thực hiện: GV tư vấn cho HS - GV đánh giá việc Bước 3,4: Báo cáo, đánh giá: GV lắng nghe chuẩn bị của HS HS báo cảo ở tiết sau và nhận xét Ngày soạn Dạy Ngày 16/9 17/9 07/9/2022 Tiết( TKB) 2 3
  16. Lớp 9A 9D TUẦN 2 - Tiết 10 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này, HS nắm được 1. Kiến thức - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật và vận dụng trong bài văn thuyết minh - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh - Vận dụg các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh 2. Năng lực - Phát triển năng lưc giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Phát triển năng lực tạo lập văn bản: giao tiếp tiếng Việt 3. phẩm chất - Giáo dục cho học sinh thêm yêu, tự hào cảnh đẹp quê hương đất nước và giữ gìn vệ sinh. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: chuẩn bị máy chiếu, giáo án điện tử - Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học về văn bản thuyết minh và nghiên cứu trước bài mới. III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1 : Khởi động - Kĩ thuật: động não - Phương pháp: Giới thiệu, thuyết trình - Thời gian : 3 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA KIẾN THỨC CẦN TRÒ ĐẠT *B1. Chuyển giao: GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là VBTM? - HS quan sát Đặc điểm của VBTM? *B2. Thực hiện: GV yêu cầu HS hđ cá nhân. - Trình bày kết quả Theo dõi, đôn đốc HS *B3. Báo cáo: Theo dõi HS trình bày - Lắng nghe. *B4. Đánh giá: GV nhận xét ->GV giới thiệu:Các em đã được học văn bản thuyết minh ở những lớp 7, 8. Để củng cố lại và nâng cao hơn nữa năng lực tạo lập các văn bản thuyết minh chúng ta hãy vào bài học hôm nay. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức - Phương pháp: Phân tích, thảo luận - Thời gian: 22 phút - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA KIẾN THỨC CẦN TRÒ ĐẠT I. Hướng dẫn H ôn tập văn bản thuyết minh và I. Ôn tập văn bản các phương pháp thuyết minh - Học sinh nhớ và thuyết minh ? Văn bản thuyết minh là gì ? Kể ra các phương nhắc lại kiến thức 1/ Khái niệm pháp thuyết minh thường dùng? cũ - Định nghĩa, ví dụ, so sánh, liệt kê, chứng minh, 2/ Các phương giải thích, phân tích, ... pháp thuyết minh - GV: Chốt lại khái niệm và phương pháp II. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh II. Sử dụng một số
  17. *B1. Chuyển giao: biện pháp nghệ GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nhóm thực thuật. hiện yêu cầu: ? Đọc văn bản "Hạ Long - đá và nước" Thảo luận nhóm bàn (5 phút) ? Văn bản TM về vấn đề gì?(- Sự kì lạ của Hạ 1. Ví dụ Long là do đá và nước tạo nên.) * Hạ Long đá và ? Vậy sự kì lạ của Hạ Long được tạo bởi những - học sinh hđ ca nước yếu tố nào? Tìm câu văn nêu khái quát về sự kì lạ nhân đọc văn bản của Hạ Long? - Suy nghĩ, thảo ( - Câu” Chính nước..... có tâm hồn”) luận theo trong bàn ?Để thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long, tác giả đã dùng cách thức nào? - đại diện nhóm Tưởng tượng khả năng di chuyển của nước. bàn trả lời +Có thể để mặc cho con thuyền... +Có thể thả trôi theo chiều gió... - Nhận xét, bổ +Có thể bơi nhanh... sung GV: Thông thường khi giới thiệu về cảnh đẹp của Hạ Long người ta thường nói vịnh Hạ Long rộng bao nhiêu, có bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ và bao nhiêu động đá, có những hòn đảo đá mang hình thù kì lạ như thế nào...ở đây khi thuyết minh về vẻ đẹp của Hạ Long, Nguyên Ngọc chủ yếu đề cập đến yếu tố Đá và Nước - làm nên sự kì diệu ấy. ? HS theo dõi đoạn văn"Nước tạo nên....biết đâu" - Nghe giáo viên thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long là vô tận, chốt tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì? Hãy chỉ ra dẫn chứng cụ thể trong bài? Việc kết hợp sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy trong bài văn thuyết minh có tác dụng gì - NT nhân hoá, so sánh khi miêu tả đá, đem lại - Học sinh ghi bài - Tác giả sử dụng cảm giác thú vị cho du khách về cảnh sắc thiên biện pháp tưởng nhiên vịnh Hạ Long.Đá và nước không phải là tượng, liên tưởng. những vật vô tri vô giác mà là thế giới sống động, có hồn. Gv: Hình ảnh nhân hoá đó chính là sản phẩm được tạo nên bởi sự kết hợp giữa quá trình quan sát thực tế và trí tưởng tượng phong phú của tác giả. - Có thể nói bài viết giống như một bài thơ văn xuôi mời gọi du khách đến với Hạ Long. ? Vậy việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật và các phương pháp thuyết minh trong bài văn thuyết minh đem lại hiệu quả gì ? *B2. Thực hiện - Yêu cầu HS thảo luận - GV theo dõi, đôn đốc các nhóm và cá nhân hoạt động , giải đáp thắc mắc - Học sinh độc lập -Nghệ thuật nhân * B3. Báo cáo rút ra kết luận hoá,so sánh khi - GV theo dõi, xử lí tình huống. miêu tả đá.
  18. *B4. Đánh giá: - GV nhận xét, đánh giá, chốt KT - Học sinh đọc ghi 2. Ghi nhớ GV: Tuy nhiên chỉ nên sử dụng các biện pháp nhớ - Nghệ thuật: tự nghệ thuật so sánh,nhân hoá,ẩn dụ...ở một số thuật, đối thoại theo kiểu văn bản thuyết minh về danh lam thắng lối ẩn dụ, nhân hoá.. cảnh, về danh nhân văn hoá. Có những loại văn - Tác dụng: đặc bản không nên sử dụng hình ảnh nghệ thuật như điểm của đối tượng thuyết minh về một phương pháp,cách làm. thuyết minh thêm ? Gọi HS đọc phần ghi nhớ ? sinh động Hoạt động 3, 4: Luyện tập, vận dụng - Thời gian: 17 phút - Phương pháp: vấn đáp, giải thích - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA KIẾN THỨC CẦN TRÒ ĐẠT III. Hướng dẫn luyện tập III. Luyện tập, ? Đọc văn bản " Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh" vận dụng H: Yêu cầu học sinh làm bài tập dựa trên những câu hỏi gợi ý - 1 học sinh đọc Bài tập 1/ 14 - Hình thức: theo bàn văn bản * Ngọc Hoàng xử - Thời gian: 5 phút - HS đọc VB, thảo tội Ruồi xanh + Văn bản trên có tính chất thuyết minh không? luận theo bàn trả Tính chất thuyết minh thể hiện ở những điểm lời câu hỏi trắc - Văn bản thuyết nào? nghiệm bài tập 1/ minh - Cung cấp cho người đọc những tri thức khách VBT/ 9 quan về về loài ruồi. Những tính chất chung về - Thời gian: 5 phút - Nghệ thuật nhân họ, giống, loài, về tập tính sinh đẻ, đặc điểm cơ - Đại diện bàn trả hoá, miêu tả thể. lời( 3 học sinh) + Bài viết đã sử dụng phương pháp thuyết minh - Nhận xét và bổ nào? Tìm những câu văn sử dụng từng phương sung pháp? - Định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê + Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì? Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? -Nhân hoá, miêu tả.->Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, thú vị, gây hứng thú cho người đọc (nhất là các bạn nhỏ tuổi) Gv: Đánh giá, cho điểm miệng - Độc lập viết đoạn GV: Hướng dẫn H thực hiện hoạt động ở nhà văn thuyết minh ngắn( theo đề) có ? Viết đoạn văn thuyết minh về cây bút bi dùng dùng nghệ thuật biện pháp nghệ thuật (HS K-G) ? Tìm các biện pháp nghệ thuật và đặt câu ( HS TB Hoạt động 5: tìm tòi mở rộng - Thời gian: 2p - Phương pháp: Nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS lắng nghe yêu E. Tìm tòi,
  19. - GV nêu yêu cầu cho HS về nhà thực hiện cầu mở rộng Về nhà tìm hiểu cách thuyết minh về cái kính đeo mắt - HS về nhà chuẩn bị - Học thuộc ghi nhớ.Làm hoàn thành các BT. bài theo yêu cầu - Thực hiện hoạt động vận dụng, tìm tòi.... - Làm phần chuẩn bị ở nhà bài mới (trang 15) giáo viên - HS kiểm tra bài phân công mỗi tổ 1 nhóm thuyết minh nhau trong tiết học + Tổ 1, 2: Thuyết minh về cái bút bi sau. + Tổ 3 : Thuyết minh về cái kính - GV đánh giá việc Bước 2: Thực hiện: GV tư vấn cho HS chuẩn bị của HS Bước 3,4: Báo cáo, đánh giá: GV lắng nghe HS báo cảo ở tiết sau và nhận xét KIỂM TRA KẾ HOẠCH BÀI DẠY THÁNG 9 Người Ngày duyệt Nhận xét Phản hồi Chưa Duyệt duyệt của GV duyệt TPCM /9/2022 -Đảm bảo yêu câu -đã chỉnh X sửa BGH ký và xác nhận: