Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Trường THC Quán Toan
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Trường THC Quán Toan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_9_hoc_ki_1_nam_hoc_2021_2022_truong.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Trường THC Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan Ngày / /2022 Ngày soạn Dạy Tiết 12/12/2021 Lớp 9A5 Tiết 91 KHỞI NGỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nhận biết đặc điểm khởi ngữ. - Biết được công dụng của khởi ngữ. 2. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: + Đọc hiểu Ngữ liệu để nhận diện khởi ngữ + Viết: có khả năng vận dụng tạo lập câu và đoạn văn có khởi ngữ. 3. Phẩm chất: -Chăm học, có ý thức dùng khởi ngữ trong khi nói và viết. II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài, trả lời câu hỏi ở nhà trước. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Câu gồm 2 tp: chính, phụ a. Mục tiêu: - Tp chính: chủ ngữ, vị ngữ - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Tp phụ: trạng ngữ - Kích thích HS tìm hiểu về khởi ngữ. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1) Câu gồm mấy thành phần? Là những tp nào? 2) Kể tên những tp chính, phụ đã học? 3) Chỉ ra các thành phần câu có trong VD sau: Quyển sách này, sáng nay, em đọc nó rồi. TN CN VN - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: GV: Ngoài tp phụ trạng ngữ còn có tp phụ nữa. Vậy quyển sách này là thành phần gì trong câu, có đặc điểm, cn gì? Có gì khác với trạng ngữ=> Bài học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu. 1
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: I. Đặc điểm và công dụng Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ: của khởi ngữ: a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về đặc điểm 1. Ví dụ: và công dụng của khởi ngữ. 2. Nhận xét: b. Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để hoàn thành yêu cầu vào - Bộ phận in đậm: phiếu học tập. + đứng trước CN. c. Sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. + Nêu đề tài đc nói đến d) Tổ chức thực hiện: trong câu - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (có thể thêm Qht: về, đối GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: với; ngăn cách với nòng cốt + YC HS đọc vd? câu bởi dấu phẩy, hoặc trợ + Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu a, b, c? từ thì) + Xác định vị trí của từ in đậm trong câu? =>Khởi ngữ + Phần in đậm có ý nghĩa gì trong câu? Nó có thể k.h với từ nào Lưu ý: ở phía trước? Nó ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu hiệu nào? + Trước KN: có thể thêm GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn thêm Qht: về, đối với; trong thời gian 7 phút. + Sau KN có thể thêm trợ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: từ thì hoặc dùng dấu phẩy - HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm (ngăn cách với nòng cốt - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. câu). - Bước 3: Báo cáo thảo luận HS lên bảng trình bày kết quả 3. Ghi nhớ: ( SGK) chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng ? Em hiểu khởi ngữ là gì? ? Đặt câu có khởi ngữ? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài tập 1: a.Mục đích: HS biết xác định được khởi ngữ trong văn cảnh cụ II. Luyện tập thể. 1. Bài tập 1: b. Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi a. ...điều này c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. b chúng mình d) Tổ chức thực hiện: c. .....một mình - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: d... làm khí tượng GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: e.... cháu + Đọc yêu cầu. 2. Bài tập 2: + Xác định khởi ngữ trong các câu? a. Làm bài, anh ấy cẩn thận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong lắm thời gian b. Hiểu thì tôi hiểu rồi - Nghe và làm bt nhưng giải thì tôi chưa giải 2. Bài tập 2: đựơc. a. Mục tiêu: HS chuyển câu có sử dụng KN. 3. Bài tập 3: b. Nội dung: HS nghe câu hỏi trả lời. - Đối với tôi, sách có vai c. Sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi. trò vô cùng quan trọng . d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Đọc yêu cầu bài tập. + Chuyển câu có sd KN. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt rồi nhưng giải thì tôi chưa giải đựơc. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc 3. Bài tập 3: a. Mục tiêu: HS viết được đoạn văn có sử dụng KN. b. Nội dung: HS đọc yêu cầu, viết đv. c. Sản phẩm: vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Viết một đoạn văn nói về tầm quan trọng của sách. Trong đv có sử dụng khởi ngữ. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đặt câu có sử dụng khởi ngữ để: + Giới thiệu sở thích của mình. + Bày tỏ quan điểm cảu mình về một vấn đề nào đó? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân. + Dự kiến sp: VD: Về thể thao, tôi thích nhất là Về học tập, tôi học giỏi nhất môn IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới 3
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan Ngày / /2022 Ngày soạn Dạy Tiết 12/12/2021 Lớp 9A5 Tiết 92: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đặc điểm hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. - Công dụng của hai thành phần trong câu. 2. Phẩm chất -Học tập sử dụng hai thành phần biệt lập này trong nói và viết. 3. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: + Đọc hiểu ngữ liệu nhận diện đặc điểm 2 thành phần biệt lập. + Viết: Biết vận dụng vào đặt câu, viết văn. II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK - GV: giáo án, bảng phụ - HS : Đọc, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU HĐ của thầy và trò ND(ghi bảng) A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: : - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của các thành phần biệt lập b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Hs suy nghĩ trả lời d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chuyển giao nhiệm vụ: Cô giáo có câu: + Chao ôi, các em chăm học quá! + Có lẽ Lan nghỉ học vì ốm. ? Xác định kết cấu C-V của 2 câu văn trên? Cho biết từ “Chao ôi”, “Có lẽ” có tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu không? Vậy nó là thành phần gì? - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I/ Thành phần tình thái Hoạt động 1: Thành phần tình thái 1. Ví dụ a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về a)Với lòng anh, chắc anh nghĩ Thành phần tình thái rằng...cổ anh. 4
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung (Khởi kiến thức theo yêu cầu của GV. ngữ) (CN) (VN) c. Sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. b) Anh quay lại nhìn con vừa d) Tổ chức thực hiện: .......vừa cười. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (CN) (VN) GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc Treo bảng phụ các VD phần I- gạch dưới các từ in đậm được, nên anh phải cười vậy thôi. SGK, HS theo dõi (CN) (VN) ? Những câu trên trích từ văn bản nào? - “ chắc”, “ có lẽ” là nhận định của ? Xác định cấu trúc cú pháp các câu trên? người nói đối với sự việc được nói ? Các từ ngữ gạch chân trong 2 câu trên thể hiện nhận đến trong câu. định của người nói đối với sự việc nêu trong câu như thế + “chắc”: độ tin cậy cao hơn. nào? Tìm một số từ tương tự như những từ đó + “có lẽ”: độ tin cậy thấp. ( Gợi ý:? Từ nào thể hiện thái độ tin cậy cao hơn?) - một số từ khác: ? Nếu bỏ những từ ngữ đó đi thì nghĩa sự việc của câu +chắc chắn, chắc hẳn, chắc là, nhất chứa chúng có thay đổi không? Vì sao? định, thế nào cũng .-> độ tin cậy Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cao. + HS đọc yêu cầu. + hình như, dường như, nghe nói, có + HS hoạt động cá nhân. lẽ là -> độ tin cậy thấp. + HS hoạt động cặp đôi. • Bỏ chúng thì nghĩa của câu Không + HS thảo luận. thay đổi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, 2. Nhận xét HS khác nhận xét, bổ sung. - Chắc, có lẽ là nhận định - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của người nói đối với sự việc được của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. nói đến trong câu. -GV chốt: Không thay đổi vì các từ đó không nằm trong + “Chắc” : thể hiện độ tin cậy cao. thành phần chính, không trực tiếp nêu sự việc(tham gia + “Có lẽ”: thể hiện độ tin cậy thấp. vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu) mà chỉ thể hiện ->Thể hiện nhận định của người nói thái độ của người nói đối với sự việc trong câu. Những với sự việc được nói đến trong câu. từ ngữ này là thành phần tình thái. ->Không tham gia vào việc diễn đạt ? Vậy em hiểu thế nào là thành phần tình thái nghĩa sự việc của câu. - Tình thái là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn -> Thành phần tình thái của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. 3. GN/sgk HS trình bày, nhận xét->Gv chốt ? HS đọc GN ? Lấy VD minh họa HS phản biện->GV chốt . Hoạt động 1: Thành phần cảm thán II. Thành phần cảm thán a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về 1. Ví dụ Thành phần cảm thán -“trời ơi”-> tiếc nuối; -“ồ” ->vui b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung sướng kiến thức theo yêu cầu của GV -> Biểu lộ thái độ t́nh cảm của người c. Sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. nói d. Tổ chức thực hiện: -> Không tham gia diễn đạt nghĩa sự - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: việc của câu GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: => thành phần cảm thán. Treo bảng phụ VD phần II. 3. GN(sgk) ? Các từ gạch chân có chỉ sự vật sự việc không? Chúng có tham gia vào nòng cốt câu không? ? Các từ ” trời ơi”,”ồ” thể hiện thái độ tâm trạng gì? 5
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan ? Các từ này có thể tách thành câu đặc biệt được không? Nếu được là loại câu nào? ? Vậy em hiểu thế nào là thành phần cảm thán? * Hđ cặp đôi: ? Điểm giống nhau của TPTT và TPCT là gì? Thế nào là thành phần biệt lập? - HS đọc phần GN? VD minh họa. - GV giảng: những từ trên được gọi là thành phần cảm thán. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS hoạt động cặp đôi. + HS thảo luận. • Đại diện nhóm trình bày. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP III/ Luyện tập a. Mục tiêu: Giúp HS luyện kĩ năng làm bài: nhận diện 1. Bài tập 1: Xác định TP tình thái, TPTT, TPCT, kĩ năng sáng tạo TP cảm thán. b. Nội dung: HS tìm hiểubài tập/sgk - TP tình thái: c. Sản phẩm: Vở bài tập a) có lẽ c)chả lẽ * Cách thức tiến hành: b) hình như • GV chuyển giao nhiệm vụ lần lượt từng yêu cầu bài - TP cảm thán: tập b) chao ôi. • Hs tiếp nhận và làm việc 2. Bài tập 2. • Yêu cầu sản phẩm: vở bài tập+ 1 số hs lên bảng làm 3. Bài tập 3. • Hs phản biện - Chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin • Gv: đánh giá, sửa, chốt cậy D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Với lòng hình như anh nghĩ * Mục tiêu: Giúp HS vận dụng sáng tạo kiến thức đã học rằng. làm bài tập thực hành. * “ chiếc lược ngà” dùng “ chắc” * Nhiệm vụ: HS tìm hiểu trên lớp biểu thị độ tin cậy cao của sự việc nói * Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân đến *Yêu cầu sản phẩm: Vở bài tập của hs. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: • Hs tiếp nhận nhiệm vụ và làm bài ? Viết một đoạn văn trình bày tác dụng của việc đọc sách với con người, trong đó có chứa 1 khởi ngữ và 1 thành phần biệt lập - ? Hs trình bày, phản biện - GV chốt. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới 6
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan Ngày / /2022 Ngày soạn Dạy Tiết 12/12/2021 Lớp 9A5 Tiết 93,94,95 VIẾNG LĂNG BÁC Viễn Phương I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một ngừoi con từ miền Nam ra viếng lăng Bác. Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ 2. Phẩm chất -Biết ơn công lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh, học tập theo gương Bác -Trân trọng những tình cảm nhân văn cao đẹp của con người. 3/ Năng lực: - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân - Năng lực chuyên biệt: + Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình: nhận biết đặc điểm về thể thơ, mach cảm xúc Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, khổ thơ, tác phẩm thơ. + Đọc mở rộng một văn bản trữ tình cùng đề tài. + Viết: cảm thụ và nhận ra những nét giống và khác trong việc khai thác hình ảnh thơ. II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học • Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có) 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà về tác giả, văn bản III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: : + Bài hát của Hoàng Hiệp - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. viết về Bác Hồ về tình cảm - Kích thích HS tìm hiểu Bác, về tình cảm của nhà thơ của mọi của nhân dân ta với lãnh tụ. người Vn đối với Bác + Bài hát được phổ nhạc từ HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. bài thơ Viếng lăng Bác của b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến Viễn Phương. thức theo yêu cầu của GV. + Bài hát đã thể hiện được c. Sản phẩm: tình cảm yêu mến tự hào, - HS trả lời miệng lòng biết ơn sâu sắc của nhà d) Tổ chức thực hiện: thơ đối với Bác... - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - GV cho HS nghe bài hát "Viếng lăng Bác" ? Bài hát này của ai, viết về ai? Em biết gì về bài hát này? ? Qua bài hát em có cảm nhận được gì về tình cảm người nhà thơ? 7
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh tìm, hiểu trả lời: - Giáo viên: Quan sát hướng dẫn - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày theo ý kiến của cá nhân I. Tìm hiểu chung - Bước 4: Kết luận, nhận định: 1. Tác giả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Tên thật là Phan Thanh - Giáo viên nhận xét, đánh giá:. Viễn (1928 - 2005) Bác Hồ vị lãnh tụ muôn vàn kính yêu của dân tộc VN luôn là - Quê An Giang. nguồn cảm hứng, đề tài bất tận của thi ca. Mặc dù Người - Là một trong những cây không còn nữa nhưng hình ảnh của Bác vẫn còn sống mãi bút có mặt sớm nhất của lực trong trái tim của người dân đất Việt. Cho đến bây giờ người lượng văn nghệ giải phóng yêu nhạc vẫn nhớ mãi đến một bài hát dạt dào xúc động, càng ở miền Nam thời kỳ chống nghe càng thấm thía, càng thương nhớ Bác Hồ khôn nguôi. Mĩ cứu nước. Đó là bài hát "Viếng lăng Bác" của nhạc sĩ Hoàng Hiệp, phổ - Ngôn ngữ thơ dung dị, thơ của Viễn Phương. Bài hát đã diễn tả được tình cảm của cảm xúc sâu lắng thiết tha, đồng bào miền Nam ra Bắc viếng lăng Bác thông qua xúc cảm đậm đà màu sắc Nam Bộ. của nhà thơ VP. Tình cảm được thể hiện như thế nào cô trò - Tác phẩm chính: “Mắt mình sẽ cùng đi tìm hiểu qua bài học hôm nay sáng học trò”, ”Nhớ lời di B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC chúc”, “Như mây mùa Hoạt động 1: Giới thiệu chung xuân”, a. Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về tác giả và văn 2. Văn bản bản. a. Xuất xứ, thể loại: b. Nội dung: HS đọcSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo - Viết 4/1976. Cuộc kháng yêu cầu của GV. chiến chống Mĩ mới thắng c. Sản phẩm: Phiếu học tập của cá nhân lợi. Lăng Chủ tịch Hồ Chí d. Tổ chức thực hiện: Minh vừa khánh thành. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - In trong tập “Như mây ? Giới thiệu vài nét về nhà thơ Viễn Phương mà các em đã mùa xuân” chuẩn bị? - Thể thơ : 8 chữ. ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b. Đọc – chú thích – Bố - Học sinh lên trình bày cục - Giáo viên quan sát, lắng nghe * Đọc ? Nêu mạch cảm xúc của bài thơ? Bài thơ có bố cục mấy *Chú thích phần? Nêu nội dung của từng phần * Bố cục: 4 phần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS lên trình bày - Cảm xúc trước không Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá gian, cảnh vật bên ngoài - Bước 4: Kết luận, nhận định: lăng (K1). - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cảm xúc trước cảnh đoàn ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng người vào lăng(K2). - GV hướng dẫn HS đọc: Giọng trang nghiêm, tha thiết, chậm, - Cảm xúc khi vào trong sâu lắng. lăng(K3). - GV đọc mẫu khổ thơ đầu, gọi HS đọc tiếp đến hết. - Cảm xúc trước khi ra - Gọi một HS đọc lại toàn bài thơ. về(K4). 8
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan Hết tiết 1 chuyển tiết 2: KTBC: Nêu những hiểu biết về tác giả, tác phẩm, đọc thuộc bài thơ VLB? HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. II. Phân tích a. Mục tiêu: HS nắm được tâm trạng xúc động của nhà thơ khi đứng trước cảnh vật bên ngoài lăng Bác. b) Nội dung: HS đọcSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu hoạt động của nhóm d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Khổ thơ 1 a. Tìm từ ngữ xưng hô trong đoạn thơ trên? Cách xưng hô ấy - Xưng hô con-Bác-> gần đem lại hiệu quả gì? gũi, thân thương, kính trọng b. Ra thăm lăng Bác vào thời điểm nào, hình ảnh nào gây ấn như tình cảm của người con tượng nhất với nhà thơ? Hình ảnh ấy có ý nghĩa như thế nào? đối với người Cha. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Câu thơ vừa là lời thông - Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, nhóm theo bàn báo vừa như một lời chào. -> thảo luận => Tâm trạng xúc động của - Giáo viên: Quan sát trợ giúp HS người con từ chiến trường - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: miền Nam lần đầu tiên được HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. ra thăm, viếng Bác. (Trình trên bảng phụ), hoặc trên máy chiếu - Câu cảm, từ láy, hình ảnh - Bước 4: Kết luận, nhận định: vừa có ý nghĩa thực vừa có HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung ý nghĩa tượng trưng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm => Hình ảnh gần gũi, thân ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng thuộc của lăng Bác -> Hình a. Mục tiêu: Cảm nhận được cảm xúc của nhà thơ khi hòa ảnh biểu trưng cho sức sống cùng dòng người vào lăng viếng Bác. bền bỉ, kiên cường bất b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến khuất hiên ngang của dân thức theo yêu cầu của GV. tộc Việt Nam. c) Sản phẩm: Phiếu hoạt động của nhóm 2. Khổ thơ 2 d) Tổ chức thực hiện: - Hình ảnh thực và ẩn dụ - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: sóng đôi nhau: mặt trời trên GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: lăng – mặt trời trong lăng; a. Chỉ ra nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong khổ thơ dòng người...- tràng hoa.. 2? Phân tích hiệu quả của những biện pháp nghệ thuật đó -> sự lớn lao vĩ đại của Bác, trong việc thể hiện nội dung của đoạn thơ? sự tôn kính lòng thành kính, b. Qua đó, em cảm cảm nhận được gì về tâm trạng cảm xúc biết ơn vô hạn của nhân dân của nhà thơ? đối với Bác - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Điệp ngữ: ngày ngày -> - Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm Sự lặp đi lặp lại của thời theo kĩ thuật khăn phủ bàn gian, của tình người làm nổi - Giáo viên: Phát phiếu học tập cho HS, Quan sát trợ giúp HS bật lòng thành kính, biết ơn của nhân dân ta... 9
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS lên bảng trình bày kết quả => Tâm trạng của nhà thơ thảo luận của nhóm. xúc động trào dâng của nhà (Trình trên bảng phụ) thơ và của nhân dân đối với - Bước 4: Kết luận, nhận định: HS nhóm khác phản biện, Bác nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm 3. Khổ thơ 3 ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Hai câu đầu: Khổ thơ 3 + Không khí trang nghiêm a. Mục tiêu: Cảm nhân cảm xúc của nhà thơ khi vào trong thanh tĩnh ở trong lăng lăng viếng Bác. + Ẩn dụ vầng trăng..., -> b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến gợi tâm hồn cao đẹp, sáng thức theo yêu cầu của GV. trong của Bác và những vần c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS thơ tràn ngập ánh trăng của d) Tổ chức thực hiện: Người. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Hai câu cuối: Hình ảnh ẩn GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: dụ, từ ngữ gợi cảm. a, Hai câu thơ đầu K3 gợi cho em những liên tưởng nào? => Khẳng định sự trường Những liên tưởng ấy được khơi gợi từ hình thức nghệ thuật tồn của Bác đối với non nào? sông, đất nước và nỗi đau b. Chỉ ra nghệ thuật độc đáo mà nhà thơ sử dụng trong 2 câu xót, sự mất mát lớn lao của thơ cuối? Nêu tác dụng? cả dân tộc của nhân dân về * Thực hiện nhiệm vụ sự ra đi của Người. - Học sinh: phân tích câu hỏi và dự kiến trả lời - Giáo viên: Quan sát trợ giúp HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày ý kiến của bản thân, HS khác nhận xét đánh giá, bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét, đánh câu trả lờicủa HS ->Giáo viên chốt kiến thức trên bảng phụ; HS ghi vở GV bình: Vào lăng viếng Bác đứng trước di hài của Bác lí trí của nhà thơ vẫn tự nhủ rằng Bác chưa mất Bác chỉ đi ngủ thôi nhưng từ trong sâu thẳm trái tim của nhà thơ vẫn trào lên cảm xúc đau đớn xót xa đến thắt lòng vì sự thật Bác đã đi rồi. Nhói đau vốn được cảm nhận bằng xúc giác nhưng nhà thơ lại cảm nhận cảm giác đó bằng thính giác – một sự chuyển đổi thật tinh tế của VP. Phải là người có tình cảm sâu sắc với Bác nhà thơ mới cảm nhận được cảm xúc ấy. Hết tiết 2 chuyển tiết 3: KTBC: Pt khổ thơ em thích nhất trong ba khổ thơ đã học? 4. Khổ thơ cuối Khổ 4. - Điệp ngữ Muốn làm -> 1. Mục đích: Cảm nhân được ước nguyện đẹp đẽ, tấm lòng ước nguyện tha thiết chân thủy chung son sắt của nhà thơ với Bác..... thành của nhà thơ: muốn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến hoá thân vào những vật thức theo yêu cầu của GV. xung quanh lăng Bác để 10
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan c) Sản phẩm: HS trình bày miệng được ở gần Bác, tô điểm d) Tổ chức thực hiện: cho hương sắc vườn Bác để - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: dâng lên cuộc đười đẹp như GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: những mùa xuân của ? Chỉ ra nghệ thuật đặc sắc trong khổ thơ cuối của bài thơ? Người. Những nghệ thuật đó có tác dụng trong việc thể hiện tình cảm - Ẩn dụ cây tre trung hiếu - của tác giả? > tấm lòng thủy chung son ? Mở đầu bài thơ là hình ảnh hàng tre kết thúc bài thơ là cây sắt của nhà thơ với Bác với tre, việc lặp lại cấu trúc ấy có tác dụng thế nào? con đường, với mục tiêu lí - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tưởng mà Bác đ? chọn - Học sinh: nghe, hoạt động cá nhân suy nghĩ để trả lời- Đó là tình cảm, tấm lòng - Giáo viên: Quan sát trợ giúp HS của nhân dân Việt Nam đối - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm lên báo cáo kết với vị lãnh tụ kính yêu. quả • - Kết cấu đầu cuối tương HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. ứng đã nhấn mạnh hình ảnh - Bước 4: Kết luận, nhận định: gây ấn tượng với nhà thơ - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết khi ra thăm lăng Bác, làm ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng cho bài thơ có sự cân đối hài hòa và cũng làm cho dòng cảm xúc của nhà thơ càng HĐ 3: Tổng kết: trọn vẹn hơn. a. Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc III. Tổng kết sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản. 1. Nghệ thuật. b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV - Bài thơ có giọng điệu thiết c) Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi tha, trầm lắng, trang trọng, GV đưa ra. thành kính phù hợp với d) Tổ chức thực hiện: không khí cảm xúc nhà thơ. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Sử dụng cách xưng hô GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: thân mật gần gũi, hình ảnh ? Nêu khái quát những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật ẩn dụ có giá trị biểu đạt tình của văn bản cảm sâu sắc. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Nội dung. + Đọc phân tích câu hỏi yêu cầu. - Bài thơ Viếng lăng - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Bác thể hiện lòng thành + HS làm việc cá nhân . kính và niềm xúc động sâu + GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. sắc của nhà thơ và của mọi - Bước 4: Kết luận, nhận định: người đối với Bác khi vào - GV nhận xét câu trả lời của HS. lăng viếng Bác. - GVchốt trên bảng phụ: 3. Ghi nhớ: SGK C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP III. Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để làm bài b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: 11
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: * Trao đổi cặp đôi ? Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản? ? Em thích nhất câu thơ, hình ảnh thơ nào? Vì sao? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: thực hiện cá nhân, trao đổi với bạn - Giáo viên: theo dõi, hướng dẫn - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày HS tự do trình bảy theo cảm nhận của cá nhân GV khuyến khích những cảm nhận có sáng tạo thể hiện những cảm nhận sâu sắc - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2. Nội dung: HS suy nghĩ, trình bày 3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS 4. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 dòng nêu cảm nhận của em về một khổ thơ mà em thích nhất trong đoạn văn có sử dụng thành phần cảm thán? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Xác định yêu cầu. + Suy nghĩ trả lời. + 2 HS trả lời. - GV nhận xét câu trả lời của HS. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới Ngày tháng năm 2022 Xác nhận của tổ nhóm chuyên môn Xác nhận của BGH Nguyễn Thị Thùy Cao Thị Hằng 12
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan Ngày / /2022 Ngày soạn Dạy Tiết 12/12/2021 Lớp 9A5 Tiết 96: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tiếp theo) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/Kiến thức - Đặc điểm của thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú. - Công dụng của thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú. 2/Phẩm chất -Chăm học, ý thức việc sử dụng thành phần biệt lập trong khi nói và viết. 3/ Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ: đọc hiểu nhận biết thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú trong câu. + Viết Đặt câu có sử dụng hai thành phần đó. Tạo lập đoạn văn sử dụng TPBL. II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc sgk & trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ DỰ KIẾN SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Ôi a). Mục đích: - Cũng may - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Trâu ơi, này - Kích thích HS tìm hiểu về vai trò và tầm quan trọng - ( tác giả của bài thơ "Đồng chí") của sách. Học sinh có thể chỉ ra được thành b). Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội phần biệt lập đã học nhưng không chỉ dung kiến thức theo yêu cầu của GV ra được thành phần mà chưa được c) Sản phẩm: Trình bày miệng học. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv viết các câu trên bảng: 1. Ôi, trời rét thế! 2. Cũng may mà bằng mấy nét vẽ, họa sĩ đã ghi xong lần đầu gương mặt người thanh niên. 3. Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta. 4. Chính Hữu (tác giả của bài thơ "Đồng chí") tên thật là Trần Đình Đắc. ? Tìm thành phần biệt lập trong các câu trên. ? Hãy cho biết tên gọi của các thành phần biệt lập đó? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS nghe yêu cầu, thực hiện cuộc thi trên bảng. - Trả lời miệng. * Dự kiến sản phẩm: 13
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. - Gv lấy những điều học sinh còn chưa biết rõ để vào bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và công dụng I. Thành phần gọi- đáp của thành phần gọi- đáp: 1. Ví dụ NV1: 2. Nhận xét a Mục đích: Giúp HS nắm được những nét cơ bản Này: dùng để gọi. về đặc điểm và công dụng của thành phần gọi- đáp. Thưa ông: dùng để đáp. b. Nội dung: HS hoàn thành yêu cầu vào phiếu học - Những từ này không tham gia vào tập. việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu-> c. Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của chúng là các thành phần biệt lập. HS. - Công dụng: d. Tổ chức thực hiện: + Từ: Này dùng để tạo lập cuộc hội - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: thoại. + YC HS đọc vd? + Từ: Thưa ông dùng để duy trì cuộc + Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu a, b, c? hội thoại. + Xác định vị trí của từ in đậm trong câu? 3. Ghi nhớ: SGK + Các từ ngữ đó có tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu không? Vì sao? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. II. Thành phần phụ chú. - Bước 4: Kết luận, nhận định: 1.Ví dụ . - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá 2. Nhận xét: - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Khi bỏ các từ in đậm nghĩa của câu ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng không thay đổi vì các từ đó không NV2: nằm trong cấu trúc cú pháp. a. Mục tiêu: Tìm hiểu thành phần gọi đáp (tiếp) - Từ in đậm trong câu a chú thích: b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội Đứa con gái đầu lòng của anh dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Cụm chủ vị in đậm trong câu b chú c) Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả thích cho suy nghĩ của nhân vật Tôi. lời câu hỏi GV đưa ra 3. Ghi nhớ: SGK d) Tổ chức thực hiện: a. Từ dùng để gọi: Này - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b. Từ dùng để đáp: Vâng GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: a. Cụm từ dùng để gọi: Bầu ơi ? Em hiểu thành phần gọi đáp là gì? b. Đối tượng hướng tới của sự gọi: tất ? Đặt câu có thành phần gọi- đáp? cả các thành viên trong cộng đồng Trong vòng 5 phút, nhóm viết ra những câu ca dao, người Việt hò vè, thơ có sử dụng thành phần gọi đáp và gạch a. TP phụ chú "kể cả anh" giải thích chân dưới các thành phần đó. Đội nào viết được cho cụm từ "mọi người" nhiều và đúng nhất sẽ giành chiến thắng. 14
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện b. TP phụ chú "các thầy, cô giáo, các nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. bậc cha mẹ, đặc biệt là những người - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS mẹ" giải thích cho cụm từ "những trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. người nắm giữ chìa khoá của cánh - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết cửa này" quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học c. TP phụ chú "những người chủ mới. thực sự của đất nước trong thế kỷ - Hs nhóm khác nhận xét. tới" giải thích cho cụm từ "lớp trẻ" - Gv nhận xét 4 nhóm, cho điểm d. Các TP phụ chú và tác dụng của Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và công dụng nó của thành phần phụ chú: - Thành phần phụ chú "có ai ngờ" thể a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản hiện sự ngạc nhiên của nhân vật trữ về đặc điểm và công dụng của thành phần phụ chú. tình "tôi" b. Nội dung: HS hoàn thành yêu cầu vào phiếu học - TP phụ chú " thương quá đi thôi" tập. thể hiện tình cảm trìu mến của nhân c. Sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. vật trữ tình "tôi" với nhân vật "cô bé d) Tổ chức thực hiện: nhà bên" - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: VD: GV gọi HS đọc các ví dụ Mẹ: Con ơi con đã làm xong bài ? Nếu lược bỏ các từ in đậm nghĩa của câu có thay chưa? đổi không? Vì sao? Con: Dạ, thưa mẹ, con đã làm xong ? Trong câu a các từ ngữ in đậm được dùng để làm rồi ạ! gì (chú thích cho từ ngữ nào) = > khi giao tiếp cần sử dụng thành ? Trong câu b, cụm chủ vị in đậm được dùng để làm phần gọi đáp cho phù hợp với lứa gì, chú thích điều gì?\ tuổi, thứ bậc trong gia đình... Sau khi trả lời những câu hỏi trên và GV đưa ra câu hỏi cho HS: ? Thế nào là thành phần phụ chú của câu? ? Dấu hiệu nhận biết thành phần phụ chú, cấu tạo thành phần phụ chú? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Bước 3: Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV: HS đọc ghi nhớ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài tập 1: a. Mục tiêu: HS biết xác định được thành phần gọi - đáp trong văn cảnh cụ thể. b. Nội dung: HS nghe câu hỏi trả lời. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Xác định khởi ngữ trong các câu? 15
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nghe và làm bt 2. Bài tập 2: a. Mục tiêu: HS biết xác định được thành phần gọi - đáp trong câu ca dao b. Nội dung: HS nghe câu hỏi trả lời. c. Sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc yêu cầu bài tập. + xác định được thành phần gọi - đáp Bước 2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt 3. Bài tập 3: a. Mục tiêu: HS viết được một đoạn văn có sử dụng khởi ngữ. b. Nội dung: HS đọc yêu cầu, viết đv. c. Sản phẩm: vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu bài tập. + Tìm thành phần phụ chú và nêu tác dụng của thành phần đó trong từng ví dụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Tạo lập một cuộc hội thoại từ hai nhân vật trở lên trong đó có sử dụng thành phần gọi đáp phù hợp. + Từ đó rút ra bài học trong giao tiếp - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân + Dự kiến sp: IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới 16
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan Ngày / /2022 Ngày soạn Dạy Tiết 17/12/2021 Lớp 9A5 Tiết 97: PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nắm được thế nào là phép phân tích, tổng hợp - Mối quan hệ giữa phân tích và tổng hợp 2. Năng lực a. Các năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản 3. Phẩm chất - Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - HS có ý thức sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp vào bài văn viết của mình. II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài, trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị một số đoạn văn trình bày theo cách quy nạp, diễn dịch. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG + Sức sống của vạn vật a. Mục tiêu: : khi mùa xuân về. - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. + Mùa xuân thật là đẹp. - Kích thích HS hiểu được thế nào là phép lập luận pt và tổng hợp. b. Nội dung: HS nghe câu hỏi của GV c. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: GV: Cho các ý sau: + Những bông hoa nở rực rỡ khi mùa xuân về. + Bầu trời trong sáng như pha lê. + Mưa xuân phơi phới. + Cỏ cây tràn trề nhựa sống. 17
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan ? Các gợi ý trên khiến em liên tưởng đến điều gì? Hãy khái quát ý chung của các gợi ý trên bằng một câu văn? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghe, trả lời miệng câu hỏi. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV: Trong khi nói và viết, kĩ năng PT và tổng hợp vô cùng cần thiết đối với mỗi người. Vậy thế nào là phép PT? Thế nào là phép tổng hợp? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong tiết học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Tìm hiểu phép lập Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp luận phân tích và tổng a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được bản chất của phép lập luận phân hợp tích và tổng hợp 1. Ví dụ b. Nội dung: HS hoàn thành yêu cầu vào phiếu học tập. * Bài văn: Trang phục c. Sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. - Vấn đề: trang phục đẹp. d) Tổ chức thực hiện: - Các quy tắc ngầm của - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: văn hoá khiến mọi người GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: phải tuân theo. + YC HS đọc văn bản. * Không . . . hở bụng ?) Bài văn bàn về vấn đề gì? * Ăn mặc. . . đi tát nước.. ?) Vấn đề đó được tác giả lập luận như thế nào? * Ăn mặc . . . cộng đồng. ?) Nêu những dẫn chứng cho cách lập luận của tác giả? =>lập luận phân tích GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn * Đẹp tức là phải phù hợp trong thời gian 7 phút. với VH, đạo đức, môi Sau đói GV yc HS trả lời: trường. ? Em hiểu phép lập luận phân tích là gì? =>phép tổng hợp. ? Sau khi đã phân tích, tác giả đã viết câu văn nào tổng hợp các ý II. Luyện tập: đã phân tích? 1. Bài 1: ? Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên, bài viết đã mở rộng sang - Luận điểm: Học vấn vấn đề ăn mặc đẹp ntn? không chỉ là chuyện đọc ? Em hiểu thế nào là phép tổng hợp? sách nhưng đọc sách rốt * Hoạt động nhóm cặp: cuộc là con đường quan ?) Nếu chưa có sự phân tích thì có phép tổng hợp không? trọng của học vấn ?) Phép tổng hợp thường diễn ra ở phần nào của bài văn? - LC: ?) Phép phân tích và tổng hợp có vai trò ntn trong bài văn nghị + Học vấn là của nhân luận? loại. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: +Học vấn của nhân loại - HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm do sách truyền lại. - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. + Sách là kho tàng học - Bước 3. Báo cáo thảo luận: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn vấn. bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 2. Bài 2: - Bước 4. Kết luận, nhận định: - 2 lý do: 18
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Sách nhiều khiến người - Giáo viên nhận xét, đánh giá ta không chuyên sâu...... ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng + Sách nhiều khiến người + Các quy tắc ngầm của văn hoá khiến mọi người phải tuân theo. đọc lạc hướng....... - Trình bày từng bộ phận của vấn đề để làm rõ nội dung sâu kín 3. Bài 3: bên trong. + Đọc sách để chuẩn bị GV kết luận: Tác giả đã tách ra từng trường hợp để cho thấy quy làm cuộc trường chinh... luật ngầm của vh chi phối cách ăn mặc. + Nếu chúng ta đọc thì =>Cách lập luận trên của tác giả chính là lập luận phân tích. mới mong tiến lên từ văn C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP hoá học thuật. 1. Bài 1: + Nếu không đọc tự xoá a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phép lập luận pt và tổng hợp bỏ hết các thành tựu. Nếu để làm bài tập xoá bỏ hết thì chúng ta tự b. Nội dung: HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm. lùi về điểm xuất phát. c. Sản phẩm: Phiếu học tập, vở ghi. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Kỹ năng phân tích trong bài “ Bàn về đọc sách” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Đọc, làm cá nhân, trao đổi với bạn. - GV hướng dẫn HS. - Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức 2. Bài 2: a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phép lập luận pt và tổng hợp để làm bài tập. b. Nội dung: HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm. c. sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra , vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Kỹ năng phân tích trong bài “ Bàn về đọc sách” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Đọc, làm cá nhân. - GV hướng dẫn HS. 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả, các HS khác khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá 19
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Trường THCS Quán Toan - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức 3. Bài 3: a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phép lập luận pt và tổng hợp để làm bài tập. b. Nội dung: HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm. c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Kỹ năng phân tích trong bài “ Bàn về đọc sách” -Bước 2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Đọc, làm cá nhân. - GV hướng dẫn HS. - Bước 3:. Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả, các HS khác khác nghe. - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Chỉ ra phép lập luận phân tích và tổng hợp trong bài văn của em?( có bài văn chuẩn bị trước) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới 20

