Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Chủ đề: Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự qua các trích đoạn truyện kiều - Năm học 2023-2024 - Lưu Nha Chang

pdf 31 trang Thùy Uyên 20/11/2025 270
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Chủ đề: Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự qua các trích đoạn truyện kiều - Năm học 2023-2024 - Lưu Nha Chang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_9_chu_de_yeu_to_mieu_ta_trong_van_b.pdf

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Chủ đề: Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự qua các trích đoạn truyện kiều - Năm học 2023-2024 - Lưu Nha Chang

  1. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Dạy học chủ đề tích hợp: CHỦ ĐỀ: YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ QUA CÁC TRÍCH ĐOẠN TRUYỆN KIỀU Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học - Nhằm phát triển năng lực đọc hiểu truyện thơ Nôm, năng lực tạo lập văn bản tự sự. Bước 2: Xác định nội dung chủ đề bài học - Số lượng: 5 bài. T 25: Truyện Kiều của Nguyễn Du T 26: Chị em Thúy Kiều T T 27,28: Kiều ở lầu Ngưng Bích T 29: Miêu tả trong văn tự sự T 30: Miêu tả nội tâm trong văn tự sự - Nội dung tích hợp: Tích hợp kiến thức phần văn bản với phần Tập làm văn. Bước 3: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của NDu, nhân vật, sự kiện, cốt truyện, những giá trị ND và NT của Truyện Kiều - Hiểu được bút pháp ước lệ tượng trưng, NT tả cảnh ngụ tình và cảm hứng nhân đạo của NDu : ngợi ca, đề cao tài năng, phẩm chất của con người, cảm thông chia sẻ với số phận bất hạnh của người phụ nữ qua một đoạn trích cụ thể. - Hiểu vai trò, của yếu tố MT, MT nội tâm trong VB tự sự 2. Kĩ năng - Đọc hiểu một VB truyện thơ trong VH trung đại, phân tích được một số chi tiết NT tiêu biểu cho bút pháp NT của Nguyễn Du trong VB. - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong VB tự sự, kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm bài văn tự sự 3. Phẩm chất: - Có lòng yêu mến, say mê học tập để có kết quả tốt Bước 4: Xác định, mô tả mức độ câu hỏi và bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng - Nêu được thông tin về tác giả, tác - Hiểu về thời đại lịch sử - Tóm tắt, kể lại tác phẩm, kể lại phẩm mà tác phẩm ra đời kết cục mới. - Xác định được bố cục, sự việc, - Cảm nhận được cái hay, - Liên hệ các tác phẩm cùng chủ nhân vật..... cái đẹp của hình ảnh thơ. đề, cùng thời đại. - Phát hiện được các biện pháp tu từ - So sánh số phận của người phụ và những nét nghệ thuật tiêu biểu nữ ngày xưa với ngày nay. khác - Phân tích được tác dụng - Vận dụng kiến thức về sự kết - Xác định được yếu tố miêu tả, miêu của các biện pháp tu từ. hợp các phương thức biểu đạt tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Hiểu được tác dụng của trong văn bản tự sự để đọc hiểu yếu tố miêu tả, miêu tả văn bản. nội tâm trong văn bản tự - Vận dụng kiến thức để tạo lập sự. văn bản tự sự có miêu tả, miêu tả nội tâm. Bước 5: Biên soạn câu hỏi, bài tập theo mức độ, yêu cầu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Truyện Kiều của Nguyễn Du Truyện Kiều của Nguyễn Du Truyện Kiều của Nguyễn ? Trên cơ sở đã chuẩn bị ở nhà, ? Giá trị nội dung, nghệ thuật của Du em hãy giới thiệu những nét cơ Truyện Kiều là gì? - Tóm tắt ngắn gọn “Truyện bản về cuộc đời, sự nghiệp của ? Vị trớ của truyện Kiều trong nền Kiều”? Nguyễn Du? văn học trung đại Việt Nam ? ?Kể tên tác phẩm cùng chủ ? Nêu nguồn gốc và quá trình viết đề, cùng thời đại với truyện GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 1
  2. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Truyện Kiều? Kiều? Chị em Thúy Kiều Chị em Thúy Kiều Chị em Thúy Kiều ? Nhắc lại những kiến thức cơ bản ? Em có nhận xét gì về kết cấu và ? Có ý kiến cho rằng cực tả về tác giả, tác phẩm trình tự miêu tả của tác giả? sắc đẹp và tài năng của ? Nêu cách đọc văn bản ? Tác giả đã sử dụng những từ Kiều cũng chính là để tả cái ? Đọc đoạn trích? ngữ, hình ảnh nào để giới thiệu về tình của nàng. ý kiến của ? Nêu cảm nhận của em sau khi vẻ đẹp của hai chị em? Nhận xét em thế nào? đọc đoạn trích? của em về nghệ thuật miêu tả của ? Nếu cho em vẽ lại chân ? Dựa vào nội dung cốt truyện hãy tác giả? dung hai nàng thì vẽ ai khó nêu vị trí của đoạn trích? ? Mượn hình ảnh mai, tuyết để hơn? Vì sao? ? Tìm và giải thích một số từ Hán giới thiệu vẻ đẹp, tác giả đã sử ? Theo em, những yếu tố việt trong văn bản dụng biện pháp nghệ thuật nào?tỏc nghệ thuật nào trong đoạn ? Nêu bố cục của đoạn trích và nội dụng(Câu 2VBT/54) trích góp phần thể hiện tài dung của từng phần? ? Cách miêu tả đó mang đến cho năng nghệ thuật bậc thầy - HS nhận xét : Bố cục: chặt chẽ, em những cảm nhận ntn về hành của tác giả Nguyễn Du?. cân đối. ảnh hai chị em TK cũng như thái ? Đoạn thơ mang đến cho ? Khi miêu tả Vân tác giả tập độ của tác giả đối với họ? người đọc những hình dung trung miêu tả những phương diện ? Những từ ngữ, hình ảnh nào và cảm nhận ntn về chân nào? được tác giả sử dụng để miêu tả vẻ dung chị em Vân- Kiều và ? Không chỉ có sắc Kiều còn có đẹp của Thúy Vân? Nhận xét về những dự cảm về cuộc đời tài. Nguyễn Du đã giới thiệu với nghệ thuật miêu tả của tác giả? họ? chúng ta tài gì của Kiều? Tài năng ? Tại sao tác giả miêu tả Thuý Vân ? Nguyễn Du nổi tiếng là nào được ông đề cao nhấn mạnh?( trước rồi mới miêu tả Thuý Kiều? nhà văn nhân đạo, theo em, ? Em cảm nhận được gì về cuộc ? Nguyễn Du giới thiệu khái quát nội dung nhân đạo trong sống của hai chị em qua bốn câu vẻ đẹp của Thuý Kiều như thế đoạn trích là gì? thơ cuối? Khi gợi tả vẻ đẹp của nào? Có gì khác với Thúy Vân? hai chị em, thái độ tình cảm của ? Tác giả tập trung vào đặc tả bộ tác giả? phận nào? Vì sao? Kiều ở lầu Ngưng Bích Kiều ở lầu Ngưng Bích Kiều ở lầu Ngưng Bích ? Đề xuất cách đọc? ? Trong cảnh ngộ ấy, Kiều đã cảm ? Có thể nói, đoạn thơ là ? Đọc văn bản? Nhận xét bạn đọc? nhận như thế nào về không gian, một minh chứng cho NT tả ? Nêu cảm nhận ban đầu của em thời gian? Nhận xét về nghệ thuật cảnh ngụ tình của ngòi bút sau khi đọc xong đoạn trích? miêu tả của tác giả? thiên tài NDu. Tại sao? ? Nêu vị trí của đoạn trích trong ? Cảm nhận của em về câu thơ: ? Đoạn trích cho em hiểu Truyện Kiều? "Bẽ bàng mây sớm đèn khuya thêm điều đáng quý nào về ? giải thích các từ: Khóa xuân, tựa Nửa tình, nửa ảnh..tấm lòng" tấm lòng của Nguyễn Du? cửa, quạt nồng ấp lạnh, sân lai? ? Cảnh vật ấy được cảm nhận qua ? Đoạn trích được chia thành mấy con mắt của Thúy Kiều. Khung phần? Nêu đại ý của từng phần? cảnh ấy gợi lên tâm trạng gì của ? Trong văn bản này, nhân vật nàng? Thúy Kiều được tác giả miêu tả Việc tác giả để cho TK nhớ tới chủ yếu ở phương diện nào? Kim Trọng trước, theo em có hợp ? Đọc diễn cảm lại 6 câu thơ đầu? lí không?Vì sao ? Căn cứ vào các chú thích/ ? Nỗi nhớ thương của Kiều trong SGK/94 hãy giải thích nghĩa của cảnh ngộ hiện tại cho em những từ khóa xuân? cảm nhận nào về nàng? ? Đọc diễn cảm 8 câu thơ tiếp Em có nhận xét gì về cách sử dụng Trong cảnh ngộ của mình, nàng đã ngôn ngữ, NT của tác giả trong nhớ tới ai? Nàng nhớ ai trước, ai đoạn thơ này? sau? Lời thơ nào hướng về kỉ ? Em hãy nhận xét về NT miêu tả niệm tình yêu, lời thơ nào hướng của tác giả trên các phương diện: về cha mẹ?? Vần, nhịp, ngôn ngữ, biện pháp tu GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 2
  3. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 ? Những kỉ niệm nào đã sống dậy từ? Tác dụng của các biện pháp trong lòng TK khi nàng nhớ về nghệ thuật trên? Kim Trọng? ? Những đặc sắc nghệ thuật của Nỗi nhớ cha mẹ của Kiều được thể văn bản? hiện qua những hình ảnh thơ nào? ? Đoạn trích giúp em cảm nhận ? Đọc diễn cảm 8 câu cuối được điều gì về nét đẹp trong tâm ? Cảnh lầu Ngưng Bích được miêu hồn và số phận Thúy kiều? tả ntn ở tám câu thơ cuối? Miêu tả trong văn bản tự sự Miêu tả trong văn bản tự sự Miêu tả trong văn bản tự ? Đọc đoạn trích phần 1 và cho ? Chỉ ra những yếu tố miêu tả sự biết đoạn trích đó được trích từ trong đoạn trích? Các chi tiết miêu Dựa vào nội dung sách giáo văn bản nào đã học tả ấy nhằm thể hiện những đối khoa, kết hợp với kiến thức ? Đoạn trích kể về việc gì? tượng nào? đã học: Kể lại nội dung ? Em đã được học văn bản nào có ? Qua đó em rút ra nhận xét gì về đoạn trích? sử dụng yếu tố MT và TS? vai trò của yếu tố miêu tả trong ? Giả sử bỏ hết nhân vật và ? Qua đây em rút ra bài học gì văn bản tự sự sự việc thì đoạn văn trên trong khi kể chuyện? như thế nào? Hãy rút ra kết luận về điều đó? Miêu tả nội tâm trong văn bản Miêu tả nội tâm trong văn bản Miêu tả nội tâm trong văn tự sự tự sự bản tự sự ?Em hiểu nội tâm nhân vật là gì? ? Dấu hiệu nào cho biết đó là ?So sánh miêu tả nội tâm ?Tìm những câu thơ tả cảnh trong những câu thơ miêu tả cảnh sắc có gì khác với miêu tả đoạn trích? bên ngoài.? Những câu thơ trên ngoại cảnh? giúp em hình dung ra những cảnh ? So sánh cách miêu tả nội ?Tìm những câu thơ miêu tả tâm tượng như thế nào? Cảnh đó giúp tâm nhân vật ở 2 VD trên? trạng của TK? ta hiểu gì về tâm trạng bên trong ?Đoan văn VD2 miêu tả tâm trạng của nhân vật? nhân vật nào? Đó là tâm trạng Vì sao em cho rằng đây là những ntn? Căn cứ vào từ ngữ nào em câu thơ miêu tả nội tâm? Từ đó em hiểu được như vậy. hình dung ntn về nội tâm của TK? ?Cho biết có mấy cách miêu tả nội ? Theo em, miêu tả nội tâm trong tâm nhân vật? VB tự sự có vai trò gì? Bước 6. Thiết kế tiến trình dạy học Ngày soạn Dạy Ngày 05/10 05/10 27/9/2023 Tiết 5 3 Lớp 9C 9D Tuần 5 - Tiết 22 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. - Biết được nhân vật, sự kiện cốt truyện - Hiểu được thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. Từ đó thấy được truyện Kiều là kiệt tác của văn học dân tộc. 2. Năng lực - NL chung : giải quyết vấn đề, tự học - NL chuyên biệt: sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ văn học. 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho học sinh biết trân trọng giá trị của những tác phẩm tiêu biểu, những tinh tuý của thơ Nôm dân tộc; kính phục, ngợi ca tài năng của Nguyễn Du. GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 3
  4. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 II. CHUẨN BỊ GV: - Hình thức hoạt động nhóm, cá nhân - Phương pháp vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề - Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. HS: - Đọc và soạn bài, bảng nhóm. III. Tổ chức hoạt động dạy học A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp - Thời gian: 3p HĐ của thầy và trò Chuẩn KT, KN cần đạt.... B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Nhận thức được nhiệm vụ được - Thầy: Cho HS quan sát một đoạn video giới thiệu về tác giao giả Nguyễn Du - Tập trung để giải quyết nhiệm vụ ? Những thong tin trong đoạn video trên nói về tác giả nào - Có thái độ học tập đúng đắn, tích B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: cực. - HS HĐ cá nhân, suy nghĩ trả lời. B3: Báo cáo kết quả: - HS trình bày. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV ghi nhận, đánh giá ý thức, thái độ tham gia, phương pháp học tập và năng lực nổi bật của học sinh. GV: Nguyễn Du là đại thi hào của dân tộc VN. Truyện Kiều là một kiệt tác của ông đưa thơ ca trung đại lên đỉnh cao của sự hoàn mĩ. Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu về tác gia, tác phẩm này. B. Hoạt động hình thành kiến thức - Phương pháp: nêu vấn đề, giảng bình , HĐ nhóm - Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn..... - Thời gian: 33 p Hoạt động của thầy và trò Chuẩn KT, KN cần đạt.... B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Tác giả Nguyễn Du ? Trên cơ sở đã chuẩn bị ở nhà, em hãy giới - Nguyễn Du : (1765-1820 ) thiệu những nét cơ bản về Nguyễn Du - Tên chữ: Tố Như. Tên hiệu: Thanh Hiên. -Trả lời cá nhân - Quê: làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn: 4 nhóm- 5 Hà Tĩnh. phút 1. Tiểu sử gia đình HS HĐ theo nhóm - Gia đình đại quí tộc, nhiều đời làm quan, có N1: Ông sinh trưởng trong 1 gia đình ntn? truyền thống về văn học. Điều đó đã ảnh hưởng ntn đến sự nghiệp của + Cha: Nguyễn Nghiễm- đỗ tiến sĩ và từng làm ông tể tướng. - Đại quí tộc, nhiều đời làm quan, nổi tiếng về + Mẹ: Trần Thị Tần – người đẹp nổi tiếng văn chương. chốn kinh Bắc, giỏi về ca hát. - Cha: Nguyễn Nghiễm, đỗ tiến sĩ, từng giữ + Các anh đều học giỏi, đỗ đạt, làm quan to. chức Tể Tướng của chúa Trịnh, có tiếng giỏi - Nguyễn Du được thừa hưởng sự giàu sang, văn chương. có điều kiện học hành. Đặc biệt ông được thừa - Anh trai: Nguyễn Khản, từng làm quan to hưởng truyền thống văn chương của gia đình. dưới triều Lê – Trịnh (quan Thượng Thư), giỏi Điều đó đã tạo điều kiện cho Nguyễn Du phát thơ phú. triển sự nghiệp. N2: Nguyễn Du sinh ra và sống trong thời 2. Thời đại đại ntn? Thời đại đó đã ảnh hưởng ntn đến - Nguyễn Du sinh ra và lớn lên vào cuối thế kỉ ông 18 đầu thế kỉ 19, đây là thời kì XH có nhiều - Chế độ PK khủng hoảng trầm trọng, giai cấp biến động dữ dội: XHPK khủng hoảng sâu GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 4
  5. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 thống trị mục ruỗng thối nát, các tập đoàn PK sắc... (Lê – Trịnh, Trịnh – Nguyễn) chém giết lẫn => Điều đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến tình nhau. cảm, nhận thức, cuộc đời, sự nghiệp của - Khởi nghĩa nông dân diễn ra khắp nơi, đỉnh Nguyễn Du. cao là phong trào Tây Sơn. 3. Cuộc đời N3: Cuộc đời NDu gặp nhiều gian truân, gắn * Cuộc đời ông trải qua nhiều gian truân lưu bó sâu sắc với những biến cố lịch sử. Hãy nêu lạc, chìm nổi trước những biến động của gia tóm tắt tiểu sử ND? đình, những cơn bão táp của cuộc đời * Năm 1824 con trai ông đã mang thi hài ông - Lúc nhỏ: 9 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi về an táng tại quê nhà. Nguyễn Du là con người mẹ, ở với anh trai là Nguyễn Khản. có hiểu biết sâu rộng về cuộc sống con người, - Khi trưởng thành: học giỏi nhưng đi thi đỗ có tấm lòng nhân ái: ‘Chữ tâm kia mới bằng ba tam trường giữ một chức quan nhỏ ở Thái chữ tài’’. Điều này đã ảnh hưởng rất lớn khi Nguyên. ông viết Truyện Kiều. Mộng Liên Đường chủ + Khi Tây Sơn tấn công ra Bắc (1786), vốn là nhân trong lời tựa Truyện Kiều đã viết: ‘Tố Như một nhà nho được giáo dục lòng trung quân ái Tử có con mắt trông khắp sáu cõi, có tấm lòng quốc, ông phò Lê chống Tây Sơn nhưng không nghĩ đến cả nghìn đời. Lời văn tả hình như máu thành. Ông về quê vợ Thái Bình sống nhờ chảy đầu ở đầu ngòi bút, nước mắt thấm trên tờ người anh vợ ( 1786- 1796 ) giấy khiến ai đọc cũng phải thấm thía, ngậm - ốm nặng, không chịu uống thuốc, rồi qua đời ngùi’’. tại Huế - Với sự nghiệp văn học có giá trị ông đã có 4. Sự nghiệp đóng góp to lớn vào sự phát triển của nền -Tác phẩm chữ Hán: ba tâpj thơ gồm 243 bài. VHVN. Ông là bậc thầy trong việc sử dụng - Tác phẩm chữ Nôm: Truyện Kiều; Văn chiêu ngôn ngữ Tiếng Việt, là ngôi sao chói lọi trong hồn. nền văn học cổ Việt Nam. II. Truyện Kiều N4: Kể tên những tác phẩm chính của 1. Nguồn gốc Nguyễn Du? -“Truyện Kiều” được sáng tác dựa trên cốt -Tác phẩm chữ Hán: Thanh Hiên thi tập; Nam truyện “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm trung tạp ngâm; Bắc hành tạp lục. Tài Nhân (Trung Quốc). - Tác phẩm chữ Nôm: Truyện Kiều; Văn chiêu -“Truyện Kiều còn có tên khác: “Đoạn trường hồn. tân thanh”. 2. Thể loại; Truyện thơ Nôm bao gồm 3254 - Giới thiệu về vị trí: “Truyện Kiều” là kiệt tác câu thơ lục bát của nền VHVN. 3. Tóm tắt ? Nêu nguồn gốc và quá trình viết Truyện - Phần 1: Gặp gỡ và đính ước. Kiều? - Phần 2: Gia biến và lưu lạc. -HS trả lời cá nhân. - Phần 3: Đoàn tụ *Mở rộng: “Kim Vân Kiều truyện” được viết 4. Giá trị: bằng chữ Hán thuộc loại thể phong tình. a) Nội dung: Nguyễn Du đã bằng thiên tài nghệ thuật của - Giá trị hiện thực: mình và tấm lòng nhân đạo sâu sắc đã thay máu + Bức tranh hiện thực về XHPK bất công đã đổi hồn làm cho nó trở thành kiệt tác: tước bỏ ý chà đạp lên quyền sống con người. dung tục, sáng tạo nghệ thuật tự sự, xây dựng + Số phận bất hạnh của người phụ nữ tài hoa, nhân vật, nghệ thuật kể chuyện bằng thơ. đức hạnh trong XHPK. - Giá trị nhân đạo: ? Hãy tóm tắt ngắn gọn “Truyện Kiều” + Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp tài năng, hình - Hs dựa sgk tóm tắt theo 3 phần thức, tâm hồn con người - Gv nhận xét, bổ sung + Lên án chế độ XHPK vô nhân đạo. + Cảm thương trước số phận bi kịch của con Tổ chức hs thảo luận nhóm người. N1: Tìm hiểu giá trị nội dung của Truyện Kiều + Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm, ước N2: Tìm hiểu giá trị nghệ thuật của Truyện mơ, khát vọng của con người. Kiều b) Nghệ thuật: GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 5
  6. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 -Thảo luận nhóm - Sử dụng thể thơ lục bát thành thạo, điêu - Gv nhận xét, bổ sung luyện. 3254 câu thơ lục bát mà câu nào cũng *Mở rộng: Hoài Thanh đã nhận định: “Đó là đúng luật, đúng cách gieo vần một bản án, một tiếng kêu thương, một ước mơ - Ngôn ngữ: và một cái nhìn bế tắc.” + Sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật đạt tới đỉnh cao thể hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt ? Khái quát lại cuộc đời, sự nghiệp của Nguyễn - Nghệ thuật xây dựng và miêu tả nhân vật bậc Du và giá trị của Truyện Kiều thầy. - HS trả lời - Miêu tả thiên nhiên độc đáo. GV nhận xét, bổ sung, GV hướng dẫn ghi vở III. Tổng kết B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Nguyễn Du là thiên tài văn học, danh nhân - HS HĐ cá nhân, suy nghĩ trả lời. văn hoá thế giới, nhà nhân đạo chủ nghĩa. - HS HĐ nhóm trao đổi, thảo luận - Truyện Kiều là kiệt tác văn học: Giá trị nhân B3: Báo cáo kết quả: đạo và hiện thực. - HS trình bày. - HS tự tổng hợp và lưu sản phẩm. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV ghi nhận, đánh giá các sản phẩm học tập của học sinh. - Đánh giá ý thức, thái độ tham gia, các phương pháp học tập và năng lực nổi bật của học sinh. C, D. Hoạt động luyện tập, vận dụng - Thời gian: 7 p - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: động não Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của trò Chuẩn KT Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ IV. Luyện tập, vận *GV nêu yêu cầu: dụng H: HS đọc và nêu yêu cầu BT2 - HS thảo luận nhúm - GV tổ chức hs hoạt động trò chơi tiếp sức- 3 bàn, suy nghĩ trả lời câu phút trong bài tập 2 hỏi, trình bày H: Vận dụng những kiến thức đã học để đóng vai - Nhận xét bạn người thuyết trình viên: giới thiệu về tác giả Nguyễn Du và tác phẩm truyện Kiều Bước 2: Thực hiện - GV hướng dẫn HS thực hiện Bước 3: Báo cáo - GV nghe HS trình bày Bước 4: Đánh giá: - GV nhận xét, cho điểm KTTX E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não - Thời gian: 2p Hoạt động của thầy và trò Chuẩn KTKN Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ HĐ tìm tòi, mở rộng *GV nêu yêu cầu: - HS sưu tầm các bài viết, bài nghiên cứu về Nguyễn Du và Truyện Kiều - Tóm tắt “Truyện Kiều”, nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của “Truyện Kiều”. GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 6
  7. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 - Soạn: “Chị em Thuý Kiều” : Đọc diễn cảm, trả lời các câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu trong SGK. Bước 2: Thực hiện GV nhắc nhở HS thực hiện - HS làm việc cá nhân ở nhà - HS báo cáo trong tiết học sau Bước 3: Báo cao - GV nghe HS báo cáo Bước 4: Đánh giá: - GV nhận xét GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 7
  8. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Dạy Ngày 07/10 06/10 Ngày soạn Tiết 1 1 27/9/2023 Lớp 9C 9D Tuần 5 - Tiết 23 Văn bản: CHỊ EM THUÝ KIỀU (Trích Truyện Kiều ) Nguyễn Du - KHUYẾN KHÍCH HỌC SINH TỰ ĐỌC: Cảnh ngày xuân I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du, nghệ thuật miêu tả nhân vật. - Hiểu được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: - Vận dụng được nghệ thuật miêu tả nhân vật trong viết văn tự sự 2. Năng lực - NL chung : giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự học - NL chuyên biệt: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ văn học. 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho học sinh biết trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con người II. Chuẩn bị: G: - Hình thức hoạt động nhóm, cá nhân - Phương pháp vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề - Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. H: - Đọc và soạn bài, bảng nhóm. III. Tổ chức hoạt động dạy học A.Hoạt động khởi động - Phương pháp: thuyết trình... HĐ của thầy và trò Chuẩn KT, KN cần đạt.. B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Nhận thức được nhiệm vụ được ? Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu viết về người phụ nữ mà em giao biết - Tập trung để giải quyết nhiệm vụ B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Có thái độ học tập đúng đắn, tích - HS HĐ cá nhân, suy nghĩ trả lời. cực. B3: Báo cáo kết quả: - HS trình bày. - HS tự tổng hợp và lưu sản phẩm. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV ghi nhận, đánh giá các sản phẩm học tập của học sinh. - Đánh giá ý thức, thái độ tham gia, phương pháp học tập và năng lực nổi bật của học sinh. GV: Nguyễn Du là đại thi hào của dân tộc VN. Truyện Kiều là một kiệt tác của ông đưa thơ ca trung đại lên đỉnh cao của sự hoàn mĩ. Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu về đoạn trích Chị em Thúy kiều Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Phương pháp: nêu vấn đề, giảng bình, HĐ nhóm... - Kĩ thuật: động não, KTB.......... - Thời gian: HĐ của thầy và trò Chuẩn KT, KN cần đạt... GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 8
  9. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I.Đọc và chú thích ? Nhắc lại những kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm 1. Tác giả, tác phẩm ? Nêu cách đọc văn bản 2. Đọc *GVHD đọc, nhấn giọng ở những từ đặc tả. GV đọc mẫu. 3. Chú thích ? Đọc đoạn trích? a. Vị trí đoạn trích ? Nêu cảm nhận của em sau khi đọc đoạn trích? - Phần I: Gặp ngỡ và đính ước. - HS cảm nhận: Đoạn trích là hai bức chân dung xinh đẹp của b. Từ khó. chị em Thuý Kiều c. Bố cục: 4 phần ? Dựa vào nội dung cốt truyện hãy nêu vị trí của đoạn trích? + 4 câu đầu: Giới thiệu gia đình và - Hs xác định: Đoạn trích gồm 24 câu nằm ở phần mở đầu của hai chị em Thuý Kiều. truyện Kiều (Từ câu 15 - câu 38) + 4 câu tiếp: Vẻ đẹp của Thuý Vân. ? Tìm và giải thích một số từ Hán việt trong văn bản (Tích hợp với tiếng Việt tiết 25) + 12câu tiếp: Vẻ đẹp và tài năng - HS tìm và giải thích của Kiều. ? Nêu bố cục của đoạn trích và nội dung của từng phần? - Yêu cầu HS làm BT1, VBT/ 54- 2' - Gọi 1,2 HS trình bày - Bố cục: 4 phần ? Em có nhận xét gì về kết cấu và trình tự miêu tả của tác giả? - HS nhận xét : Bố cục: chặt chẽ, cân đối. - Gọi hs đọc 4 câu đầu II. Tìm hiểu văn bản ? Hai chị em Thuý Kiều được tác giả giới thiệu ntn? 1/ Giới thiệu chung về hai chị em - HS trả lời cá nhân: Ngắn gọn, đầy đủ, giản dị: giới thiệu vị trí, Thúy Kiều thứ bậc đồng thời đánh giá chung về vẻ đẹp của hai chị em. ? Tác giả đã sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để giới thiệu - Bút pháp ước lệ gợi tả: " mai cốt về vẻ đẹp của hai chị em? Nhận xét của em về nghệ thuật miêu cách tuyết tinh thần" tả của tác giả? - Thành ngữ: Mười phân vẹn mười. - HS phát hiện, phân tích ? Mượn hình ảnh mai, tuyết để giới thiệu vẻ đẹp, tác giả đã sử => Họ là những trang tuyệt sắc giai dụng biện pháp nghệ thuật nào?(Câu 2VBT/54) nhân với dáng hình thanh tú như - Nhận xét, rút ra tác dụng của các biện pháp nghệ thuật: Sử mai, tâm hồn phẩm hạnh trắng dụng thành ngữ “mười phân vẹn mười”->mỗi người mang một trong như tuyết. Đó là vẻ đẹp toàn vẻ đẹp riêng nhưng đều rất hoàn mĩ, lí tưởng. diện, hoàn mỹ nhưng trong cái ? Cách miêu tả đó mang đến cho em những cảm nhận ntn về chung vẫn có nét riêng của từng hành ảnh hai chị em TK cũng như thái độ của tác giả đối với người. họ? -> Thái độ ngợi ca, trân trọng của tác giả. 2/ Vẻ đẹp của Thuý Vân ? Vậy theo em, 4 câu thơ đầu có vai trò ntn đối với đoạn trích? GV: Có tác dụng chuẩn bị tâm thế để người đọc đón nhận vẻ - Trang trọng khác vời -> Vẻ đẹp đẹp riêng của từng người. cao sang, quý phái, khác thường, ít ai sánh được. Gọi hs đọc 4 câu thơ miêu tả Thuý Vân. - GV tổ chức hs KT khăn trải bàn: thảo luận nhóm ( 3 phút - Hình ảnh ước lệ, so sánh, ẩn dụ: ): Khuôn trăng, hoa cười, ngọc thốt, ? Khi miêu tả Vân tác giả tập trung miêu tả những phương diện mây thua, tuyết nhường. nào? ? Những từ ngữ, hình ảnh nào được tác giả sử dụng để miêu tả -> Khuôn mặt TV sáng đẹp như vẻ đẹp của Thúy Vân?(Câu 2 VBT/ 54) trăng rằm, miệng cười nói trong - Gọi hs trình bày như ngọc, tóc đẹp hơn mây, da - Nhận xét, bổ sung trắng hơn tuyết. - Gv bình: - “Trang trọng khác vời”: vẻ đẹp cao sang, quí phái - “Khuôn trăng đầy đặn” : khuôn mặt đầy đặn, tròn trịa, phúc - NT nhân hóa: Vẻ đẹp của TV GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 9
  10. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 hậu khiến thiên nhiên sẵn sàng - “Nét ngài nở nang” : nét lông mày, đậm, nét. "nhường, thua"-> Vẻ đẹp sánh - Miệng cười tươi như hoa, tiếng nói trong như ngọc, làn da ngang, vượt trội so với vẻ đẹp vĩnh trắng như tuyết, mái tóc đen, mượt, óng như mây. hằng của TN. ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả? -> Vẻ đẹp trang trọng, quý phái, trẻ - HS nhận xét: Hình ảnh ước lệ, so sánh, ẩn dụ. NT nhân hóa: trung, tươi tắn và rất mực đoan Vẻ đẹp của TV khiến thiên nhiên sẵn sàng "nhường, thua". trang phúc hậu. -> Vẻ đẹp trang trọng, quý phái, trẻ trung, tươi tắn và rất mực -> Dự báo cuộc đời êm ả, bình đoan trang phúc hậu. lặng, suôn sẻ của Thuý Vân. ? Vẻ đẹp ấy dự báo cho điều gì về cuộc đời Thuý Vân? GV chốt: Vẻ đẹp của TV là sự hòa hợp êm đềm với thiên nhiên 3/ Vẻ đẹp của Thuý Kiều xung quanh- báo hiệu một cuộc đời, 1 số phận bình lặng, yên ả, suôn sẻ. * Vẻ đẹp về nhan sắc - Bút pháp ước lệ:"làn thu Thảo luận nhóm thủy..sơn". Đôi mắt trong sáng long N1:? Tại sao tác giả miêu tả Thuý Vân trước rồi mới miêu tả lanh như làn nước mùa thu, nét Thuý Kiều? lông mày thanh nhẹ như nét núi N2? Nguyễn Du giới thiệu khái quát vẻ đẹp của Thuý Kiều như mùa xuân thế nào? Có gì khác với Thúy Vân? -> đôi mắt trể trung, linh hoạt thể N3:? Cách miêu tả Thúy Kiều có gì giống và khác so với cách hiện sự sắc sảo của trí truệ và cá miêu tả Thúy Vân?(Câu 3 VBT/ 54) mặn mà của tâm hồn- N4:? Tác giả tập trung vào đặc tả bộ phận nào? Vì sao? - Gv tổ chức hs thảo luận nhóm ( 4 phút ) Gv nhận xét, bổ sung, - NT nhân hóa"Hoa ghen- liễu chốt hờn"-> Vẻ đẹp của TK khiến cho GV:- Điểm giống: dùng thủ pháp ước lệ tượng trưng, nghệ các vẻ đẹp khác phải ghen hờn, đố thuật nhân hóa, ẩn dụ kị. - Điểm khác: Nếu như khi miêu tả Thúy Vân nhà thơ có thể chỉ -> Là một trang tuyệt sắc giai nhân. ra bộ phận này, nét kia đẹp một cách rõ ràng theo lối liệt kê thì khi vẽ Kiều, Nguyễn Du không tả mà chỉ gợi. Chỉ đặc tả một nét thôi- đôi mắt- mà đã làm nổi bật vẻ đẹp cả về hình thức và tâm hồn. Bởi nhân dân ta vẫn quan niệm đôi mắt là cửa sổ tâm hồn. Đôi mắt của nàng trong xanh, êm ả, long lanh và có chiều sâu như nước hồ mùa thu. Lông mày thanh tú, đậm nét như dáng núi mùa xuân Nhưng cái mà tác giả muốn nhấn mạnh không phải là nét và làn mà đặc biệt chú ý tới tác động, ảnh hưởng của vẻ đẹp ấy ? Vẻ đẹp của Thúy Kiều có tác động ảnh hưởng như thế nào? NT nhân hóa"Hoa ghen- liễu hờn"-> Vẻ đẹp của TK khiến cho các vẻ đẹp khác phải ghen hờn, đố kị ? Không chỉ có sắc Kiều còn có tài. Nguyễn Du đã giới thiệu với chúng ta tài gì của Kiều? Tài năng nào được ông đề cao nhấn mạnh?(Câu 4 VBT/ 54) - “Sắc đành hoạ hai” “Thông minh một trương” Kiều có tài toàn diện, lí tưởng : làm thơ, vẽ, ca hát, chơi đàn, sáng tác, chơi cờ môn nào cũng sành + Đủ mùi ca ngâm, làu bậc ngũ âm, nghề riêng ăn đứt hồ cầm một chương. ? Tác giả đã dùng những từ ngữ nào để đề cao tài đàn? Nêu vấn đề ? Có ý kiến cho rằng cực tả sắc đẹp và tài năng của Kiều cũng chính là để tả cái tình của nàng. ý kiến của em thế nào? * Tài năng GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 10
  11. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 HS chia sẻ cặp đôi ? Nếu cho em vẽ lại chân dung hai nàng thì vẽ ai khó hơn? Vì - Thông minh vốn sẵn tính trời sao? - Cầm, kì, thi, họa GV: - Vẽ Vân dễ hơn vì vẻ đẹp của nàng chỉ đơn thuần là vẻ đẹp - Vẻ đẹp của nàng là sự kết hợp của bề ngoài sắc- tài- tình. Chân dung TK mang - Còn vẽ Kiều không chỉ diễn đạt vẻ đẹp bề ngoài mà phải vẽ tính cách số phận. được cả cái tâm tài, tình của nàng - Đủ mùi ca ngâm, làu bậc ngũ âm, nghề riêng ăn đứt...Quả là -> Dự báo về số phận nàng rồi đây một tài năng hiếm thấy, khi thì thuần thục, khi thì vượt trội, lại sẽ nhiều éo le, trái ngang, đau khổ. tự sáng tác ra một bản đàn. Tất cả cho thấy một khả năng trời phú ? Vẻ đẹp khiến tạo hóa cũng phải ghen hờn ấy dự báo gì về cuộc đời Kiều ? - HS trả lời: “hồng nhan bạc mệnh” – cuộc đời Kiều chắc chắn sẽ gặp nhiều bất hạnh, đau khổ - Gv liên hệ với cuộc đời 15 năm lưu lạc của Kiều “Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau”. “ Chữ tài liền với chữ tai một vần” Tác giả như muốn dự báo cuộc đời đầy sóng gió, trắc trở của Kiều. ? Tác giả đã sử dụng lớp từ nào để miêu tả về cuộc sống của hai chị em? ? Em cảm nhận được gì về cuộc sống của hai chị em qua bốn câu thơ cuối? Khi gợi tả vẻ đẹp của hai chị em, thái độ tình cảm 4. Cuộc sống của hai chị em của tác giả? - Khẳng định vẻ đẹp bên trong: Hai HS trả lời Thái độ trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp hình thức, tài chị em TK không chỉ có tài sắc mà năng, tâm hồn con người ( Giá trị nhân đạo ) còn có đức hạnh- là những thiếu nữ ? Theo em, những yếu tố nghệ thuật nào trong đoạn trích góp có cuộc sống phong lưu, quý phái, phần thể hiện tài năng nghệ thuật bậc thầy của tác giả Nguyễn êm đềm, đoan chính, kín đáo, gia Du?. phong nền nếp. ? Đoạn thơ mang đến cho người đọc những hình dung và cảm III. Tổng kết nhận ntn về chân dung chị em Vân- Kiều và những dự cảm về 1. Nghệ thuật cuộc đời họ? - Ngôn ngữ điêu luyện, chính xác, ? Nguyễn Du nổi tiếng là nhà văn nhân đạo, theo em, nội dung từ Hán Việt, điển tích, điển cố nhân đạo trong đoạn trích là gì? - Nghệ thuật miêu tả người đặc sắc -> Thái độ trân trọng, ngợi ca, đề cao vẻ đẹp và tài năng con với các thủ pháp ước lệ, đòn bẩy, so người chính là cảm hứng nhân văn của ngòi bút Nguyễn Du. sánh, nhân hóa, liệt kê. B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: 2. Nội dung - HS HĐ cá nhân, suy nghĩ trả lời. - Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng hai chị - HS HĐ nhóm trao đổi, thảo luận em TK. B3: Báo cáo kết quả: - Dự báo số phận tài hoa bạc mệnh - HS trình bày. và cảm hứng nhân đạo. - HS tự tổng hợp và lưu sản phẩm. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV ghi nhận, đánh giá các sản phẩm học tập của học sinh. - Đánh giá ý thức, thái độ tham gia, phương pháp học tập và năng lực nổi bật của học sinh. C. Hoạt động luyện tập - Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, theo nhóm - Kĩ thuật: động não HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT II. Hướng dẫn luyện tập IV. Luyện tập, vận dụng GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 11
  12. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 *B1. Chuyển giao: yêu cầu HS hđ cá nhân, nhóm thực hiện : ? Đọc đoạn thơ mà em thích nhất trong VB? Giải thích tại sao? ? Nờu một vài cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Thúy Kiều trong đoạn trích? *B2. Thực hiện: GV yêu cầu HS hđ cá nhân. Theo dõi, đôn đốc HS làm bài - Trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung *B3. Báo cáo: Theo dõi HS trình bày *B4. Đánh giá: GV nhận xét, đánh gía,cho điểm E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não Hoạt động của thầy và trũ Chuẩn KTKN Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ V. HĐ tìm tòi, mở *GV nêu yêu cầu: rộng ? Học thuộc lòng đoạn trích và phần ghi nhớ ? Đọc bài đọc thêm trong SGK/84 ? Tập phân tích chân dung 2 chị em TK - Soạn “Kiều ở lầu Ngưng Bích”: Đọc diễn cảm, trả lời câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu trong SGK. * KK học sinh tự đọc: Cảnh ngày xuân; - Đọc VB - Trả lời các câu hỏi đọc hiểu. Tìm hiểu văn bản: Cảnh ngày xuân 1. Bức tranh TN mùa xuân 2. Khung cảnh lễ hội 3. Cảnh chị em TK du xuân trở về 4. Nghệ thuật 5. Nội dung, ý nghĩa văn bản - Bước 2: Thực hiện - GV nhắc nhở HS thực hiện - HS làm việc cá nhân ở nhà - HS báo cáo trong tiết học sau Bước 3: Báo cáo - GV nghe HS báo cáo Bước 4: Đánh giá: - GV nhận xét GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 12
  13. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Ngày soạn Dạy Ngày 09, 10/10 10/10 27/9/2023 Tiết 3 1,2 Lớp 9C 9C TUẦN 5 - TIẾT 24, 25 Văn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích truyện Kiều ) KHUYẾN KHÍCH HỌC SINH TỰ ĐỌC: MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU; KIỀU BÁO ÂN BÁO OÁN Nguyễn Du I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. 2. Năng lực - NL chung : giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự học - NL chuyên biệt: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ văn học. 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho học sinh có ý thức học tập cách miêu tả thiên nhiên của tác giả để viết văn, lòng yêu mến, sự khâm phục tài năng miêu tả của Nguyễn Du. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Các tư liệu về đoạn trích, giáo án điện tử - Các phương pháp: vấn đáp, giải thích, nêu vấn đề. - Cỏc kĩ thuật: động não 2. Học sinh: - Đọc VB, trả lời các câu hỏi tìm hiểu VB. III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp: Thuyết trình, ... HĐ của thầy và trò Chuẩn KT, KN cần đạt.... B1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nhận thức được nhiệm vụ được giao ? Kể tên một số tác phẩm viết về người phụ nữ trong xã hội - Tập trung suy nghĩ, hoạt động để giải PK quyết nhiệm vụ ? Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong các - Có thái độ học tập đúng đắn, tích cực. tác phẩm đó B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ để trả lời B3: Báo cáo kết quả - HS trả lời câu hỏi B4: Đánh giá kết quả - GV đánh giá ý thức, phương pháp học tập của HS => GV dẫn vào bài: “Kiều ở lầu Ngưng Bích” là một đoạn tuyệt bút trong nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ và bút pháp tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du. Đúng là: "Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ ". Bài học hôm nay sẽ giúp cho chúng ta hiểu rõ điều đó. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Tổ chức cho Hs hoạt động để nắm được bố cục, cái hay, cái đẹp của đoạn trích - Phương pháp: Nêu vấn đề,giảng bình, thảo luận nhóm... GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 13
  14. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 - Kĩ thuật:động não.... HĐ của thầy và trò Chuẩn KT, KN cần đạt.... B1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đọc và chú thích HD HS Đọc và chú thích 1. Tác giả, tác phẩm ? Đề xuất cách đọc? 2. Chú thích. *GVHD đọc: chậm, buồn, nhấn mạnh các điệp ngữ. a. Vị trí của đoạn trích ? Đọc văn bản? Nhận xét bạn đọc? - Nằm ở phần II: Gia biến và lưu lạc. ? Nêu cảm nhận ban đầu của em sau khi đọc xong đoạn trích? b. Từ khó ? Nêu vị trí của đoạn trích trong Truyện Kiều? - HS xác đinh vị trí đoạn trích c. Bố cục: 3 phần ? giải thích các từ: Khóa xuân, tựa cửa, quạt nồng ấp lạnh, + 6 câu đầu: Khung cảnh không gian sân lai? của lầu Ngưng Bích - HS giải nghĩa từ + 8 câu tiếp: Tâm trạng cô đơn nhớ ? Đoạn trích được chia thành mấy phần? Nêu đại ý của từng nhung người yêu, cha mẹ. phần? + 8 câu cuối: Ngoại cảnh nhìn qua tâm - HS nêu bố cục và nội dung. trạng Kiều. ? Trong văn bản này, nhân vật Thúy Kiều được tác giả miêu tả chủ yếu ở phương diện nào? A. Ngoại hình. B. Hành động C. Tài năng D. Nội tâm - HS làm BTTN - Giáo viên chốt, chuyển ý: Đây là đoạn trích tiêu biểu thành công của Nguyễn Du trong nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình và ngôn ngữ độc thoại độc đáo. HD HS tìm hiểu văn bản II/ Tìm hiểu văn bản B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Hoàn cảnh của Kiều khi ở lầu ? Đọc diễn cảm lại 6 câu thơ đầu? Ngưng Bích. ? Căn cứ vào các chú thích/ SGK/94 hãy giải thích nghĩa của từ khóa xuân? - Không gian trước lầu Ngưng Bích ? Trong cảnh ngộ ấy, Kiều đã cảm nhận như thế nào về không gian, thời gian? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của + Cảnh vật hiện ra bao la, mênh mông, tác giả? hoang vắng xa lạ và cách biệt. ? Cảm nhận của em về câu thơ: "Bẽ bàng mây sớm đèn khuya -> Cảnh ngộ cô đơn, tủi hổ, cay đắng Nửa tình, nửa ảnh..tấm lòng" dáng thương. ? Cảnh vật ấy được cảm nhận qua con mắt của Thúy Kiều. Khung cảnh ấy gợi lên tâm trạng gì của nàng? GV bình giảng: Đó là bức tranh phản chiếu tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật khi bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. Cảnh vật hiện ra bao la, hoang vắng rợn ngợp và cách biệt. B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ để trả lời B3: Báo cáo kết quả - HS trả lời câu hỏi B4: Đánh giá kết quả - GV đánh giá ý thức, phương pháp học tập của HS 2. Nỗi nhớ những người thân yêu Hết tiết 1 a. Nỗi nhớ người yêu. B1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nhớ tới lời thề tình yêu ngày nào và ? Đọc diễn cảm 8 câu thơ tiếp hình dung KT đang đau đáu mong chờ Thảo luận nhóm tin nàng mà uổng công vô ích. GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 14
  15. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Nhóm 1: Trong cảnh ngộ của mình, nàng đã nhớ tới ai? - Đau đớn, xót xa, ân hận vì đã phụ tình Nàng nhớ ai trước, ai sau? Lời thơ nào hướng về kỉ niệm chàng-> sâu sắc, thủy chung. tình yêu, lời thơ nào hướng về cha mẹ? Việc tác giả để cho b. Nỗi nhớ cha mẹ TK nhớ tới Kim Trọng trước, theo em có hợp lí không?Vì - Thương cha mẹ ngày đêm ngóng tin sao? con và trông mong sự đỡ đần. Nhóm 2: ? Những kỉ niệm nào đã sống dậy trong lòng TK khi nàng nhớ về Kim Trọng? - Xót thương cha mẹ lúc tuổi già sức ? Nỗi nhớ thương của Kiều trong cảnh ngộ hiện tại cho em yếu mà nàng không được chăm sóc. những cảm nhận nào về nàng? Nhóm 3: Nỗi nhớ cha mẹ của Kiều được thể hiện qua -> Hiếu thảo, sâu nặng. Là người tình những hình ảnh thơ nào? Em có nhận xét gì về cách sử thủy chung, người con hiếu thảo, giàu dụng ngôn ngữ, NT của tác giả trong đoạn thơ này? đức hi sinh và lòng vị tha đáng thương. 3. Tâm trạng lo buồn của Kiều GV bình giảng: Trong cảnh ngộ của Kiều, nàng là người - Cảnh lầu VB được nhìn qua tâm trạng đáng thương nhất song nàng đã quên đi cảnh ngộ bản thân... TK: + Một cánh buồm thấp thoáng trong ? Đọc diễn cảm 8 câu cuối cảnh chiều tà gợi nên một nỗi buồn da ? Cảnh lầu Ngưng Bích được miêu tả ntn ở tám câu thơ diết về quê nhà xa cách. cuối? -> Thân phận tha hương của Thúy Kiều. ? Em hãy nhận xét về NT miêu tả của tác giả trên các + Một cánh: "hoa trôi man mác" giữa phương diện: Vần, nhịp, ngôn ngữ, biện pháp tu từ? Tác dòng nước mênh mông là nỗi buồn về dụng của các biện pháp nghệ thuật trên? số phận lênh đênh vô định. ? HĐ cặp đôi: Có thể nói, đoạn thơ là một minh chứng - "Nội cỏ rầu rầu" giữa"chân mây, mặt cho NT tả cảnh ngụ tình của ngòi bút thiên tài NDu. Tại đất" một màu xanh mù xa tít là nỗi bi sao? thương, vô vọng, kéo dài không biết đến - Đại diện nhóm trình bày bao giờ. - Câc nhóm khác nghe, nhận xét - TN dữ dội"gió cuốn mặt duyềnh, ầm ầm tiếng sóng" là tâm trạng hãi hùng, lo sợ trơcs những tai họa rình rập sẵn sàng GV bình giảng: Nguyễn Du đã phát huy cao độ tính đa ập xuống cuộc đời, báo trước dông bão nghĩa của ngôn ngữ và tính đa dạng của hình tượng, tạo nên của số phận sẽ đến, xô đẩy và vùi dập nhiều tầng ý nghĩa phong phú. Đoạn thơ gợi tả 4 cảnh, mỗi cuộc đời Kiều. cảnh đều nhuốm màu tâm trạng. Bốn cảnh được miêu tả -> Bức tranh thiên nhiên buồn, ảm đạm, trình tự từ xa đến gần, hình ảnh, màu sắc từ nhạt mờ đến hoang lạnh trước lầu NB. NT tả cảnh đậm rõ, âm thanh từ tĩnh đến động, tính từ buồn man mác ngụ tình đặc sắc, mỗi hình ảnh thiên đến kinh sợ hãi hùng. Mỗi từ ngữ, hình ảnh là một ẩn dụ về nhiên đồng thời là một ẩn dụ về tâm tâm trạng, số phận, cảnh và tình hòa quyện, cảnh bộc lộ trạng và cả về số phận con người. tình, tình thấm sâu vào cảnh. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Miêu tả nội tâm nhân vật: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và bút pháp tả cảnh ngụ tình. - Khắc hoạ tâm lí nhân vật. ? Những đặc sắc nghệ thuật của văn bản? - Lựa chọn từ ngữ và dử dụng các ? Đoạn trích giúp em cảm nhận được điều gì về nét đẹp BPTT: Điệp ngữ, hình ảnh ẩn dụ, ước lệ trong tâm hồn và số phận Thúy kiều? - Ngôn ngữ độc thoại. ? Đoạn trích cho em hiểu thêm điều đáng quý nào về tấm 2. Nội dung lòng của Nguyễn Du? - Nỗi buồn nhớ của Kiều ở lầu Ngưng B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bích chính là tâm trạng cô đơn, lẻ loi. - HS hoạt động cá nhân, HĐ cặp đôi để trả lời câu hỏi - Lòng hiếu thảo, thuỷ chung của Thúy B3: Báo cáo kết quả Kiều. - HS trình bày kết quả mà mình tìm hiểu - Khát vọng tình yêu, hạnh phúc. B4: Đánh giá kết quả -> Sự cảm thông sâu sắc của tác giả với GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 15
  16. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 - Các HS trong lớp nghe, nhận xét, bổ sung nhân vật - GV đánh giá ý thức, phương pháp học tập của HS C, D. Hoạt động luyện tập,vận dụng - Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, theo nhóm - Kĩ thuật: động não HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT II. Hướng dẫn luyện tập IV. Luyện tập, vận dụng *B1. Chuyển giao: yêu cầu HS hđ cá nhân, nhóm thực hiện : ? Qua 8 câu thơ cuối, em hiểu thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tỡnh ? Cựng tả quang cảnh lầu Ngưng Bích, nhưng cảnh thiên nhiên trong sáu câu thơ đầu và 8 câu thơ cuối có gì khác nhau. Em hãy chỉ ra sự khác nhau và nêu ý nghĩa? *B2. Thực hiện: - GV yêu cầu HS hđ cá nhân. Theo dõi, đôn đốc HS làm bài - Trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung *B3. Báo cáo: - Theo dõi HS trình bày *B4. Đánh giá: GV nhận xét, đánh gía,cho điểm E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não Hoạt động của thầy và trò Chuẩn KTKN Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ HĐ tìm tòi, mở rộng *GV nêu yêu cầu: - Vẽ bản đồ tư duy: tâm trạng TK ở lầu Ngưng Bích - Tìm đọc các bài viết về đoạn trích : Kiều ở lầu Ngưng Bích. - Học thuộc lòng đoạn trích và phần ghi nhớ - Sưu tầm những câu thơ, đoạn thơ khác trong Truyện Kiều có sử dụng nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật thông qua độc thoại hoặc tả cảnh ngụ tình. * KK tự đọc: “Kiều báo ân, báo oán” theo nội dung sau: 1. TK báo ân. 2. TK báo oán. 3. Nghệ thuật 4. Nội dung, ý nghĩa văn bản * KK tự đọc: Mã Giám Sinh mua Kiều 1. Chân dung Mã Giám Sinh qua ngoại hình, hành động. 2. Nỗi đau đớn tủi nhục của Kiều. 3. Bản chất con buôn của Mã Giám Sinh. 4. Nghệ thuật 5. Nội dung, ý nghĩa văn bản * Soạn bài: Miêu tả trong văn tự sự : Nghiên cứu ngữ liệu, chuẩn bị bài luyện. - Bước 2: Thực hiện - GV nhắc nhở HS thực hiện - HS làm việc cá nhân ở nhà - HS báo cáo trong tiết học sau Bước 3: Báo cáo - GV nghe HS báo cáo Bước 4: Đánh giá: - GV nhận xét GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 16
  17. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Ngày soạn Dạy Ngày 12/10 12/10 27/09/2023 Tiết 4 2 Lớp 9C 9D TUẦN 6 - TIẾT 26 MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 2. Năng lực - NL chung : giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự học - NL chuyên biệt: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ văn học. 3. Phẩm chất: - Có lòng yêu mến bộ môn, say mê học tập để có kết quả tốt. II. Chuẩn bị 1. GV: Bảng phụ, máy chiếu... 2. HS: Ôn lại các kiến thức về văn bản tự sự và các yếu tố miêu tả, xem lại các văn bản đã học. III. Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chính xác cho học sinh - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 2 phút HĐ của thầy và trò Chuẩn KT, KN cần đạt. .. B1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nhận thức được nhiệm vụ được ? Kể tên các phương thức biểu đạt mà em biết giao ? Nhắc lại vai trò của yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh - Tập trung để giải quyết nhiệm vụ B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Có thái độ học tập đúng đắn, tích - HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ để trả lời cực. B3: Báo cáo kết quả - HS trả lời câu hỏi B4: Đánh giá kết quả - GV đánh giá ý thức, phương pháp học tập của HS => GV dẫn vào bài: Trong văn bản tự sự không thể thiếu được yếu tố miêu tả, vậy thế nào là yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự? Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự có tác dụng gì? Chúng ta hãy vào bài học hôm nay? B. Hoạt động hình thành kiến thức - Mục tiêu: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự - Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luận nhóm............... - Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn... - Thời gian: 35 phút HĐ của thầy và trò Chuẩn KT, KN cần đạt.. B1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong GV đưa ngữ liệu trên máy đa năng văn bản tự sự ? Đọc đoạn trích phần 1 và cho biết đoạn trích đó được trích từ văn bản nào đã học 1. Ví dụ ? Đoạn trích kể về việc gì ? Nhân vật Vua Quang Trung đã làm gì và xuất hiện như thế - Cảnh trận đánh đền Ngọc Hồi. nào Thảo luận nhóm bàn: ? Chỉ ra những yếu tố miêu tả trong đoạn trích? Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện những - Sử dụng những yếu tố miêu tả GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 17
  18. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 đối tượng nào sinh động hấp dẫn. Năng lực tạo lập văn bản: Dựa vào nội dung sách giáo khoa, kết hợp với kiến thức đã học:Kể lại nội dung đoạn trích? 2. Ghi nhớ Nêu vấn đề: ?So sánh đoạn vừa kể với nội dung đoạn trích ? Qua đó em rút ra nhận xét gì về vai trò của yếu tố miêu tả - Miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh trong văn bản tự sự vật, nhân vật và sự việc làm cho ? Giả sử bỏ hết nhân vật và sự việc thì đoạn văn trên như thế câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi nào? Hãy rút ra kết luận về điều đó? cảm. ? Em đã được học văn bản nào có sử dụng yếu tố MT và TS? ? Qua đây em rút ra bài học gì trong khi kể chuyện? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân, HĐ nhóm bàn suy nghĩ để trả lời B3: Báo cáo kết quả - HS trả lời câu hỏi; đại diện nhóm trình bày kết quả B4: Đánh giá kết quả - GV đánh giá ý thức, phương pháp học tập của HS ? Đọc ghi nhớ trong SGK? Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập - Phương pháp: Thuyết trình. II. Luyện tập - Kĩ thuật: động não....... B1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1 ? Đọc và nêu yêu cầu của BT1? *GV yêu cầu: =>Yếu tố miêu tả làm cho văn bản - Gạch 1 gạch dưới y/tố tả người. sinh động, hấp dẫn và giàu chất - Gạch 2 gạch dưới yêú tố tả cảnh. thơ; nó góp phần làm cho người ? Tìm yếu tố miêu tả và nêu tác dụng của nó trong đoạn trích đọc có khoái cảm "Cảnh ngày xuân"? ? Đọc và nêu yêu cầu BT3? *GV cho HS làm việc theo nhóm ? Tìm từ, tổ hợp từ nói về nét đẹp của Thuý Kiều? (nhóm 1) ? Tìm từ, tổ hợp từ nói về nét đẹp của Thuý Vân? (nhóm 2) ? Trên cơ sở các từ ngữ đó, viết lời giới thiệu về vẻ đẹp của 2 chị em Kiều? Bài tập 3 B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân, HĐ nhóm suy nghĩ để làm bài B3: Báo cáo kết quả - HS ; đại diện nhóm trình bày kết quả B4: Đánh giá kết quả - GV đánh giá ý thức, phương pháp học tập của HS D. Hoạt động vận dụng - Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn - Thời gian: 6 phút HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT *B1. Chuyển giao:yêu cầu HS hđ nhóm thực hiện : IV. Luyện tập, vận dụng Khi tranh luận về yếu tố MT trong văn TS, có 3 bạn nêu ra 3 ý kiến - Trong văn bản TS, chỉ cần lời kể không cần thêm yếu tố miêu tả. - Phải kết hợp yếu tố MT thì văn bản TS mới sinh động, hấp dẫn. - Trong văn bản TS, càng nhiều yếu tố MT thì càng hay. ? Em đồng ý với ý kiến nào? Tại sao? *B2. Thực hiện: GV yêu cầu HS hđ nhóm. Theo dõi, đôn đốc HS làm bài GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 18
  19. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 - Trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung *B3. Báo cáo: Theo dõi HS trình bày *B4. Đánh giá: GV nhận xét, đánh gía,cho điểm E. Hoạt động mở rộng, tìm tòi - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não Hoạt động của thầy và trò Chuẩn KTKN Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ HĐ tìm tòi, mở rộng *GV nêu yêu cầu: - Tìm một số văn bản tự sự có yếu tố miêu tả. - Ôn lại các kiến thức về văn bản tự sự - Bước 2: Thực hiện - GV nhắc nhở HS thực hiện - HS làm việc cá nhân ở nhà - HS báo cáo trong tiết học sau Bước 3: Báo cáo - GV nghe HS báo cáo Bước 4: Đánh giá: - GV nhận xét GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 19
  20. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Ngày soạn Dạy Ngày 12/10 12/10 27/09/2023 Tiết 5 3 Lớp 9C 9D TUẦN 6 - TIẾT 27 LUYỆN TẬP: MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 2. Năng lực - NL chung : giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự học - NL chuyên biệt: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho học sinh ý thức, trách nhiệm trong học tập II. Chuẩn bị 1. GV: Bảng phụ, máy chiếu... 2. HS: Ôn lại các kiến thức về văn bản tự sự và các yếu tố miêu tả, xem lại các văn bản đã học. III. Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Khởi động (2 phut) - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chính xác cho học sinh - Phương pháp: Thuyết trình. HĐ của thầy và trò Chuẩn KT, KN cần đạt. .. GV dẫn dắt giới thiệu bài mới - Nhận thức được nhiệm vụ được Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập sử dụng yếu tố giao miêu tả trong văn tự sự - Tập trung để giải quyết nhiệm vụ - Có thái độ học tập đúng đắn, tích cực. Hoạt động 2: Luyện tập ( 40p) - Mục tiêu: Tổ chức cho học sinh luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự - Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luận nhóm............... - Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn... HĐ của thầy và trò Chuẩn KTKN I/ Ôn lí thuyết về yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản TS I/ Lí thuyết ?Yếu tố miêu tả trong văn tự sự là gì? Tác dụng GV chốt lại kiến thức II/ Luyện tập 1 Chuyển giao Bài tập 1 II/ Luyện tập ? Tìm yếu tố tả người, tả cảnh trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều và đoạn trích Cảnh ngày xuân Bài tập 1 - Nhóm 1: đoạn trích Chị em Tk ? Tìm yếu tố tả người, tả - Nhóm 2: đoạn trích Cảnh ngày xuân cảnh trong đoạn trích Chị ? Phân tích giá trị của những yếu tố miêu tả trong 2 đoạn trích em Thúy Kiều và đoạn 2/ Thực hiện trích Cảnh ngày xuân GV hướng dẫn hs hoạt động theo nhóm Thời gian:15 phút 3/ Báo cáo Học sinh 2 nhóm báo cáo Lăng nghe hs báo cáo - Khắc học chân thực, cụ thể, sinh vẻ đẹp nhân sắc của 2 Chị em TK Bài tập 2 - Nổi bật bức tranh mùa xuân trong sáng, tinh khôi, tràn đầy sức sống và lễ - Viết đoạn văn giới thiệu hội truyền thống tươi đẹp về Chị em Thúy Kiều GV: Lưu Nha Chang - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 20