Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 (Cánh diều) - Bài 5: Đọc hiểu văn bản "Bàn về đọc sách" - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hạnh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 (Cánh diều) - Bài 5: Đọc hiểu văn bản "Bàn về đọc sách" - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_9_canh_dieu_bai_5_doc_hieu_van_ban.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 (Cánh diều) - Bài 5: Đọc hiểu văn bản "Bàn về đọc sách" - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hạnh
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ Tiết Ngày dạy 11,/12/2024 Ngày soạn: PPCT 08/12/2024 Lớp 9C 56,57 Tiết (TKB) 3 BÀI 5. NGHỊ LUẬN XÃ HỘI Tiết 56, 57: Đọc hiểu văn bản BÀN VỀ ĐỌC SÁCH - Chu Quang Tiềm- I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Phân biệt được cách trình bày vấn đề khách quan (chỉ đưa thông tin) và cách trình bày vấn đề chủ quan (thể hiện tình cảm, quan điểm của người viết). - Nhận biết và phân tích được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong VB. - Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. - Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra trong VB, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung Năng lực giao tiếp, hợp tác lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. 3. Về phẩm chất: - Yêu, trân trọng giá trị của sách - Bồi dưỡng tình yêu, sự đam mê đọc sách. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - SGK, SGV; tài liệu tham khảo về văn bản nghị luận xã hội, máy tính 2. Học sinh - Đọc VB, soạn bài - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tìm hiểu tình hình thực tế vấn đề đọc sách của HS để tạo sự kết nối với vấn đề được bàn luận trong văn bản “Bàn về đọc sách” b. Nội dung: GV sử dụng PPDH đóng vai để hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận, nhận xét chung của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS nhắc lại nhiệm vụ đã giao từ tiết trước và hướng dẫn HS thảo luận, đưa ra nhận xét chung về các loại sách mà các bạn đã đọc và mục đích đọc sách. - HS nghe hướng dẫn và chuẩn bị nội dung thảo luận - GV gọi đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả phỏng vấn và thảo luận về loại sách và mục đích đọc sách của các bạn HS trong trường/lớp hiện nay. - GV tổng hợp, nhận xét quá trình thực hiện phỏng vấn, thảo luận vấn đề của HS, đồng thời kết nối vào bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: - Nhận biết và phân tích được luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng tiêu biểu để hiểu rõ vấn đề nghị luận là bàn về đọc sách và mục đích nghị luận của văn bản là khẳng định một cách thuyết phục về ý nghĩa của việc đọc sách, những điều nên tránh và những điều nên làm để đọc sách có hiệu quả; - Phân tích vai trò của lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận điểm. Đồng thời, nhận xét, đánh giá được tính đúng, sai của vấn đề đặt ra trong văn bản; - Phân tích được nét đặc sắc về nghệ thuật nghị luận trong việc thể hiện nội dung của văn bản như: ý kiến; bố cục mạch lạc, chặt chẽ; lập luận sắc sảo, cách viết giàu hình ảnh, giọng văn ; - Bồi dưỡng phương pháp tự đọc sách, có thái độ đúng đắn đối với việc đọc sách; góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong tự học; - Bước đầu biết liên hệ vấn đề đọc sách, phương pháp đọc sách trong bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội ngày nay; - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội. b. Nội dung: GV sử dụng PPDH theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, kĩ thuật đặt câu hỏi, sơ đồ tư duy, kĩ thuật bể cá để hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản Bàn về đọc sách. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm * HĐ1: GV kiểm tra hoạt động trước khi đọc của HS - GV đặt câu hỏi: * Bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội với việc 1. Dựa vào phần Kiến thức Ngữ văn, hãy cho đọc hiểu văn bản: biết bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội có mối - Bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội là toàn bộ liên hệ như thế nào với việc đọc hiểu văn bản. các sự kiện lịch sử, văn hoá, xã hội diễn ra 2. Hãy cho biết những lưu ý khi đọc hiểu văn trong một thời gian, không gian nhất định, bản nghị luận xã hội Bàn về đọc sách? có tác động đến sự tồn tại và phát triển của - HS độc lập chuẩn bị câu trả lời. một hiện tượng cụ thể trong xã hội. - GV gọi 2-3 HS trả lời; HS khác lắng nghe, - Việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã đối chiếu với phần chuẩn bị của mình để nhận hội có liên quan (hoàn cảnh ra đời tác phẩm) xét, bổ sung. sẽ giúp cho người đọc hiểu văn bản thấu đáo, sâu sắc hơn. - GV dựa trên phần HS trình bày để nhận xét, tổng hợp ý kiến và định hướng đọc hiểu văn bản Bàn về đọc sách? I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả * HĐ1: Tìm hiểu thông tin về tác giả Chu Chu Quang Tiềm (1897 -1986) là một học Quang Tiềm giả, một nhà lí luận văn học nổi tiếng của Bước 1. Chuyển giao NV Trung Quốc. - GV yêu cầu: Dựa vào phần tìm hiểu bài ở nhà, hãy giới thiệu những thông tin về tác giả Chu Quang Tiềm Bước 2. Thực hiện NV - HS độc lập chuẩn bị câu trả lời. Bước 3. Báo cáo - GV gọi 2-3 HS chia sẻ; HS khác lắng nghe, bổ sung. Bước 4. Đánh giá, nhận xét - GV khen ngợi, tổng hợp thông tin, chiếu chân dung và chốt những nét cơ bản và mở rộng một số thông tin về tác giả: Ông đã để lại nhiều công trình đặc sắc về văn hoá, văn nghệ có sức ảnh hưởng sâu rộng như: Tâm lí học văn nghệ, Bàn về thơ, Bàn về đọc sách,... Những bài chính luận được viết bởi Chu 2. Văn bản Quang Tiềm phần lớn đều mang phong cách KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ nhẹ nhàng. Tuy nhiên, các tác phẩm của ông a. Đọc và giải thích từ khó vẫn có đầy đủ các lý lẽ xác đáng, với những - Hướng dẫn đọc: giọng đọc rõ ràng, mạch lập luận chặt chẽ và dẫn chứng sinh động, có lạc; lưu ý chuyển ngữ điệu phù hợp với từng khả năng thuyết phục người đọc. đoạn (đoạn đầu chậm rãi, bình thản; các đoạn * HĐ2: Đọc và giải thích từ khó sau đọc nhanh hơn, giọng điệu thiết tha hơn). Bước 1. Chuyển giao NV Chú ý phát âm chính xác các từ trong ngoặc kép. - GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ: - Giải thích từ khó: (1) Chia sẻ quá trình tự đọc văn bản ở nhà (1) Học thuật: hệ thống kiến thức khoa học, (cách đọc diễn cảm, cách khám phá văn bản những giá trị cốt lõi của một nền khoa học theo các chỉ dẫn đọc bên phải văn bản). (2) Kinh: các sách kinh điển làm nền tảng (2) Ngoài các từ ngữ ở cước chú, em thấy cần cho Nho giáo (nghĩa trong bài). giải nghĩa thêm những từ ngữ nào khác trong (3) Vô thưởng vô phạt: không có lợi, không văn bản? có hại. Bước 2. Thực hiện NV - HS độc lập thực hiện lần lượt các yêu cầu. Bước 3. Báo cáo b. Tìm hiểu chung - GV gọi 2-3 HS chia sẻ cách đọc, cách khám - Xuất xứ: trích trong “Danh nhân Trung phá văn bản theo các lưu ý và những chỉ dẫn Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc trong khi đọc văn bản. sách”, xuất bản tại Bắc Kinh năm 1995, Bước 4. Đánh giá, nhận xét được dịch sang Tiếng Việt bởi Trần Đình Sử. - GV nhận xét, khen ngợi, định hướng cách - Bố cục: 3 phần đọc và đọc diễn cảm một đoạn văn bản. Gọi 3 + Phần 1: Từ “Học vấn” đến “Thế giới mới” HS đọc nối tiếp đến hết văn bản, đồng thời tổ + Phần 2: Tiếp đến “ tiêu hao lực lượng” chức giải thích một số từ ngữ khó và lưu ý HS vì sao khi đọc, cần chú ý các gợi ý ở bên phải + Phần 3: Đoạn còn lại. VB. * HĐ3: Tìm hiểu các thông tin chung của văn bản - GV nêu yêu cầu: Xác định xuất xứ, bố cục của văn bản Bàn về đọc sách. - HS độc lập thực hiện yêu cầu - GV gọi 01 HS bất kì trả lời; HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức. II. Đọc và tìm hiểu chi tiết KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ * HĐ1: Tìm hiểu luận đề, hệ thống luận 1. Luận đề và hệ thống luận điểm, lí lẽ, điểm, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản bằng chứng Bước 1. Chuyển giao NV - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 4 hoàn thành các nội dung trong PHT số 1 trong thời gian 15 phút. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Tìm hiểu luận đề và hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng của văn bản “Bàn về đọc sách” – Chu Quang Tiềm 1. Xác định luận đề và hệ thống luận điểm trong văn bản. Nhận xét về mối liên hệ giữa các luận điểm. 2. Chỉ ra những lí lẽ được sử dụng trong luận điểm 1 của văn bản. Nhận xét về những lí lẽ đó. 3. Để làm sáng tỏ các lí lẽ trong luận điểm 2, tác giả đã đưa ra những bằng chứng nào? Em có đồng ý với các lí lẽ này không? Vì sao? 4. Nêu lên một điều em tâm đắc Gợi ý: HS có thể nêu điều tâm đắc về nội dung, ý trong phần (3) và lí giải vì sao. nghĩa, quan điểm, ý kiến của người viết hoặc về việc sử dụng lí lẽ, dẫn chứng; sử dụng từ ngữ, hình ảnh, câu văn thể hiện giọng điệu, thái độ của người viết... 5. Qua văn bản, tác giả Chu Quang Tiềm muốn gửi đến người đọc điều gì? Bước 2. Thực hiện NV - HS căn cứ vào phần đọc, tổ chức nhóm, thảo luận thống nhất hoàn thành PHT số 2; GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ. Bước 3. Thảo luận, báo cáo - GV gọi 04 nhóm HS chiếu và trình bày kết quả thảo luận PHT số 2 (mỗi nhóm thực hiện KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ một yêu cầu trong PHT); các nhóm còn lại quan sát, lắng nghe, đối chiếu và nhận xét, bổ sung. Bước 4. Đánh giá, nhận xét - GV nhận xét, đánh giá, tóm lược hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản Bàn về đọc sách và giảng bình: * Dự kiến sản phẩm: Luận đề và hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng của văn bản “Bàn về đọc sách” – Chu Quang Tiềm 1. Xác định - Luận đề của văn bản: bàn về việc đọc sách luận đề và hệ - Hệ thống luận điểm: thống luận điểm trong văn + LĐ 1. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách bản. Nhận xét + LĐ 2. Những khó khăn khi đọc sách và những biểu hiện sai lệch của về mối liên hệ việc đọc sách. giữa luận điểm 3 và luận điểm + LĐ 3. Phương pháp chọn sách và đọc sách hiệu quả. 1,2. - Nội dung của luận điểm (3) có liên quan mật thiết với luận điểm (1) và luận điểm (2): Người đọc sách phải biết tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách (1); đồng thời phải hiểu các khó khăn, nguy hại dễ gặp của việc đọc sách trong tình trạng hiện nay (2) thì mới có phương pháp chọn sách và đọc sách phù hợp nhất (3). Mạch kết nối nội dung ba luận điểm của văn bản rất lô gích, chặt chẽ, làm sáng tỏ vấn đề nghị luận. 2. Chỉ ra những Những lí lẽ được nêu ở luận điểm (1): lí lẽ được sử - Đọc sách là con đường quan trọng để tiếp cận tri thức; dụng trong luận điểm (1) của - Đọc sách là hưởng thụ tinh hoa của nhân loại; văn bản. Nhận Tác giả đã lựa chọn những lí lẽ xác đáng, thuyết phục, được kiểm xét về những lí nghiệm, chứng minh trong thực tiễn, được mọi người công nhận. lẽ đó. 3. Để làm sáng - Dẫn chứng làm sáng tỏ các lí lẽ trong luận điểm 2: tỏ các lí lẽ + Các học giả Trung Hoa thời cổ đại do sách khó kiếm, một đời đến bạc trong luận điểm đầu mới đọc hết một quyển kinh. 2, tác giả đã đưa ra những + giống như ăn uống, các thứ không tiêu hoá được tích càng nhiều, thì bằng chứng càng dễ sinh ra bệnh đau dạ dày,... nào? Em có KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ đồng ý với các + những tác phẩm cơ bản, đích thực, nhất thiết phải đọc chẳng qua cũng lí lẽ này không? mấy nghìn quyển, thậm chí chỉ mấy quyển; Vì sao? + giống như đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân địch tinh nhuệ, chiếm cứ mặt trận xung yếu. - HS có thể đưa ra các ý kiến khác nhau (đồng ý hay không đồng ý) và lí giải phù hợp. Ví dụ: + Tán thành, sử dụng lí lẽ và dẫn chứng tương đồng với tác giả để khẳng định quan điểm. + Không tán thành, sử dụng lí lẽ và dẫn chứng phản bác, lí giải nguyên nhân có tính chủ quan từ phía người đọc (sách nhiều, nếu biết cách lựa chọn người ta vẫn có thể tìm được những cuốn giá trị, chuyên sâu để đọc cho đúng mục đích). + Băn khoăn: kết hợp cả lí lẽ, dẫn chứng thể hiện sự vừa tán thành vừa không tán thành. 4. Nêu lên một - Điều em tâm đắc nhất trong phần (3): HS có thể nêu lên những điều điều em tâm tâm đắc khác nhau miễn là có lí giải phù hợp. đắc trong phần Ví dụ HS nêu tâm đắc về nội dung: đọc sách phải tinh và kĩ, như vậy mới (3) và lí giải vì nhớ lâu, mới có thể áp dụng khi cần, mới thấm thía để hành động theo sao. những điều tốt đẹp từ sách,... hoặc “Đọc lướt qua 10 quyển không bằng đọc 10 lần một quyển” đọc thật kỹ nghiền ngẫm tư duy một quyển sách hay, đó chính là phương pháp đọc tốt nhất. Những nội dung đó mang đến lời khuyên hữu ích cho bản thân em về việc trong phương pháp đọc sách. 5. Qua văn bản, Tác giả khẳng định một cách thuyết phục về ý nghĩa của việc đọc sách, tác giả Chu từ đó đưa ra những điều nên tránh và những điều nên làm để đọc sách có Quang Tiềm hiệu quả. muốn gửi đến người đọc điều gì? * HĐ2. Tìm hiểu nghệ thuật 2. Nghệ thuật nghị luận nghị luận trong văn bản - Bố cục bài viết lô gích, mạch lạc với cấu trúc ba phần: - GV hướng dẫn HS thảo luận phần (1) nhấn mạnh đến ý nghĩa, tầm quan trọng của đọc theo kĩ thuật khăn trải bài (mỗi sách, sang phần (2) tác giả đưa ra những khó khăn gặp nhóm thực hiện 1 yêu cầu) để phải khi mà sách ngày càng nhiều, cuối cùng trong phần trả lời câu hỏi: Văn bản Bàn về (3) tác giả đưa ra ý kiến về việc lựa chọn và biết cách đọc đọc sách thuyết phục người đọc sách cho hiệu quả. bởi những lí do nào? Phân tích một số bằng chứng để khẳng định câu trả lời của em. KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - HS tổ chức các nhóm 4; ghi - Cách lập luận chặt chẽ, sắc sảo: nhìn nhận vấn đề toàn ý kiến cá nhân vào các góc, diện, lật xuôi, lật ngược; luôn kết hợp nêu lí lẽ, đưa bằng sau đó thống nhất các ý chung chứng, phân tích bình luận,... ghi vào ô giữa. Ví dụ: Trong luận điểm (2), tác giả đưa ra lí lẽ và bằng - GV gọi đại diện 3 nhóm HS chứng để nêu bật thực trạng đọc sách hiện nay. trình bày kết quả thảo luận theo - Lí lẽ 2. Hai là, sách nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng. nội dung được phân công; nhóm khác lắng nghe, bổ sung. - Dẫn chứng: - GV tổng hợp ý kiến, chốt kiến + những tác phẩm cơ bản, đích thực, nhất thiết phải đọc thức cơ bản về nghệ thuật nghị chẳng qua cũng mấy nghìn quyển, thậm chí chỉ mấy quyển; luận đặc sắc của văn bản “Bàn + giống như đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên về đọc sách” và hướng dẫn HS cố, đánh bại quân địch tinh nhuệ, chiếm cứ mặt trận xung nhận xét chung về nghệ thuật yếu. nghị luận trong bài viết của tác giả. + mục tiêu quá nhiều, che lấp mất vị trí kiên cố, chỉ đá bên đông, đấm bên tây, hoá ra thành lối đánh “tự tiêu hao lực lượng”; - Sử dụng hình ảnh độc đáo thể hiện sự uyên thâm, hài hước: “cưỡi ngựa qua chợ, tuy châu báu phơi đầy, chỉ tổ làm cho mắt hoa ý loạn, tay không mà về”, “con chuột chui vào sừng trâu, càng chui sâu càng hẹp, không tìm ra lối thoát”,... Qua nghệ thuật nghị luận đặc sắc, tác giả Chu Quang Tiềm đã trình bày ý kiến về vấn đề đọc sách một cách sinh động, hấp dẫn và thuyết phục. III. Tổng kết - GV hướng dẫn HS hoạt động 1. Nội dung cá nhân khái quát giá trị nội Bài viết là lời khẳng định của tác giả về tầm quan trọng dung, nghệ thuật và rút ra cách của đọc sách. Đó là con đường quan trọng để tích lũy, nâng đọc văn bản nghị luận xã hội. cao tri thức. Tiếp đó tác giả cũng nêu ra các khó khăn, nguy - HS độc lập suy nghĩ, tổng hại dễ gặp của việc đọc sách trong tình hình hiện nay. Sau hợp câu trả lời vào vở ghi. khi nêu được vấn đề, tác giả cũng đưa phương pháp đọc - GV gọi 3 – 5 HS chia sẻ từng sách hiệu quả và ý nghĩa của việc đọc sách. phần; HS khác đối chiếu, nhận 2. Nghệ thuật xét, bổ sung. - Hệ thống luận điểm rõ ràng, thuyết phục. - GV tổng hợp ý kiến, chốt - Bố cục hợp lý, chặt chẽ, các luận cứ, dẫn chứng dẫn dắt tự kiến thức về nội dung và nghệ nhiên. thuật của văn bản, và cách đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội. KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - Lối viết giàu hình ảnh với hệ thống các bằng chứng thực tế, phép so sánh thú vị đã tạo ra sức thuyết phục cao và hấp dẫn. 3. Kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội - Xác định luận đề /vấn đề nghị luận (chú ý tên văn bản); - Xác định các luận điểm (chú ý bố cục các phần, các đoạn của văn bản); - Xác định cách đưa lí lẽ, bằng chứng, cách tổ chức lập luận để khẳng định quan điểm của tác giả; - Tìm hiểu nghệ thuật nghị luận đặc sắc được tác giả sử dụng để làm nổi bật các ý kiến được trình bày trong bài nghị luận. - Rút ra ý nghĩa của văn bản; đánh giá về tính thuyết phục của văn bản đối với người đọc. - Liên hệ ý nghĩa của văn bản với bản thân, cuộc sống và thời đại. 3. Hoạt động 3,4: Luyện tập và vận dụng a. Mục tiêu: Từ vấn đề gợi ra trong văn bản, HS liên hệ với bản thân, kết nối với hoạt động viết; b. Nội dung: GV sử dụng KT viết tích cực để hướng dẫn HS trình bày sản phẩm viết. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau: (1) Ở lớp: Hoạt động “Cùng chia sẻ”: mỗi HS viết một ưu điểm, một hạn chế trong việc đọc sách của chính bản thân vào một mảnh giấy. (2) Ở nhà: Tìm đọc 1 - 2 văn bản nghị luận xã hội có sử dụng nghệ thuật nghị luận đặc sắc và ghi chép lại 1 đoạn em ấn tượng nhất trong văn bản ấy. - HS nghe hướng dẫn và thực hiện từng nhiệm vụ; - GV tổ chức báo cáo từng sản phẩm: (1) Cử một nhóm (4 - 5 HS) phân loại theo nhóm, ví dụ về cách đọc, mục đích đọc, thói quen đọc,... cùng trao đổi, nhận xét và nêu lên cách khắc phục hạn chế này. (2) Gọi 3-4 HS chia sẻ đoạn văn sau khi đã tìm hiểu ở nhà; - GV đánh giá, khen ngợi, khuyến khích và định hướng cách tìm sách, chọn sách và đọc sách phù hợp với lứa tuổi và cuộc sống hôm nay; định hướng kĩ năng tìm kiếm và tích lũy kiến thức về nghệ thuật lập luận trong văn nghị luận cho HS. KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ * Hướng dẫn chuẩn bị bài: Khoa học muôn năm (GO-RƠ-KI) (1) Đọc trước văn bản “Khoa học muôn năm!”; tìm hiểu thêm thông tin về tác giả Mác-xim Go-rơ-ki. (2) Chuẩn bị những ý kiến của em về điểm giống nhau và khác nhau giữa khoa học và nghệ thuật. (3) Em hiểu “khoa học” là gì? Nêu một số điều kì diệu mà khoa học mang lại cho con người trong thế kỉ XXI. (4) HS luyện đọc diễn cảm văn bản Khoa học muôn năm; đồng thời tìm hiểu các lệnh/câu hỏi phần chỉ dẫn đọc ở bên phải văn bản. (5) Tìm hiểu các thông tin về những phát minh khoa học có tác động to lớn đến con người. KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ Tiết Ngày dạy 17/12/2024 Ngày soạn: PPCT 08/12/2024 Lớp 9C 58,59 Tiết (TKB) 4,5 BÀI 5. NGHỊ LUẬN XÃ HỘI Tiết 58, 59: Đọc hiểu văn bản KHOA HỌC MUÔN NĂM (GO-RƠ-KI) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Phân biệt được cách trình bày vấn đề khách quan (chỉ đưa thông tin) và cách trình bày vấn đề chủ quan (thể hiện tình cảm, quan điểm của người viết). - Nhận biết và phân tích được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong VB. - Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. - Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra trong VB, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau. 2- Về năng lực: a. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. b. Năng lực đặc thù - Năng lực thẩm mĩ: thưởng thức, cảm thụ một văn bản nghị luận 3. Về phẩm chất: - Yêu, trân trọng nghệ thuật và khoa học. - Trung thực và có trách nhiệm với ý kiến của mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - SGK, SGV; tài liệu tham khảo về văn bản nghị luận xã hội, máy tính 2. Học sinh - Đọc VB, soạn bài - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Khai thác thông tin, tri thức về những thành tựu khoa học của thế giới cũng như của người Việt; từ đó kết nối vào vấn đề được đề cập đến trong văn bản. b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp trực quan, kĩ thuật viết tích cực để hướng dẫn HS tiếp cận nội dung bài học. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao NV - GV nêu yêu cầu: Quan sát hình ảnh và chia sẻ những hiểu biết về một thành tựu khoa học hoặc một số điều kì diệu mà khoa học mang lại cho con người. Bước 2. Thực hiện NV - HS quan sát hình ảnh và ghi chú nhanh các thông tin vào tờ giấy note và chia sẻ với bạn bên cạnh trong thời gian 1 phút. Bước 3. Thảo luận, báo cáo - GV gọi 2 - 3 HS trình bày kết quả chia sẻ của nhóm mình. Bước 4. Đánh giá - GV lắng nghe, khen ngợi, kết nối vào bài học. Hình ảnh Thông tin In-tơ-nét Điện thoại di động Máy tính La bàn KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ Bóng đèn Giấy viết 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: - Nhận biết và phân tích được luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng tiêu biểu để hiểu rõ vấn đề nghị luận là khẳng định ý nghĩa, sức mạnh của khoa học; - Phân tích vai trò của lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận điểm. Đồng thời, nhận xét, đánh giá được tính đúng, sai của vấn đề đặt ra trong văn bản; - Phân tích được nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận như: bố cục chặt chẽ, rõ ràng; các luận điểm được triển khai với lí lẽ và dẫn chứng xác đáng; diễn đạt thuyết phục bởi sự kết hợp hài hoà các yếu tố trí tuệ và cảm xúc, các phép tu từ, các kiểu câu - Bồi dưỡng thái độ trân trọng với khoa học và những người làm khoa học; - Biết liên hệ vấn đề khoa học và các ứng dụng của khoa học trong bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội ngày nay; - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội. b. Nội dung: GV sử dụng PPDH theo nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề và KTDH động não, đặt câu hỏi để hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm I. Đọc và tìm hiểu chung * HĐ1: Tìm hiểu thông tin về tác giả Mác-xim Go- 1. Tác giả rơ-ki - Mác-xim Go-rơ-ki (1868- 1936), là Bước 1. Chuyển giao NV một nhà văn vĩ đại của nước Nga ở thế - GV yêu cầu HS căn cứ vào phần chuẩn bị bài ở nhà, kỉ XX. giới thiệu những thông tin tìm hiểu được về tác giả - Ông viết nhiều thể loại: truyện ngắn, Mác-xim Go-rơ-ki tiểu thuyết, kịch, văn chính luận,... Bước 2. Thực hiện NV - Trong hầu hết các tác phẩm, ông đều - HS độc lập xem lại các nội dung đã chuẩn bị. thể hiện một niềm tin vững vàng, sâu sắc về giá trị tiềm ẩn và khả năng kì Bước 3. Thảo luận, báo cáo diệu của con người. - GV gọi 1-2 HS chia sẻ; HS khác lắng nghe, bổ sung. Bước 4. Đánh giá, nhận xét - GV tổng hợp thông tin, chiếu chân dung và có thể mở rộng giới thiệu một số thông tin về tác giả Go-rơ-ki. (Ví dụ: Ông sinh tại thành phố công nghiệp Ni- gin No- go-ro trên bờ sông Vôn-ga, trong một gia đình lao động. Ông mồ côi cha từ khi 3 tuổi. Ngay từ thời thơ ấu, Go-rơ-ki đã phải chịu một sự giáo dục nghiệt ngã, hà khắc của ông ngoại. Khi lên 10 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, ông đã phải lăn vào đời để kiếm sống, ông làm đủ nghề, có lúc ông phải đi ăn xin. Ông rất ham đọc sách và chính niềm đam mê này cùng những bươn trải đã giúp ông nảy sinh cảm hứng và năng lực sáng tác văn chương. Những tác phẩm tiêu biểu của ông: Bộ ba 2. Văn bản tiểu thuyết tự thuật: Thời thơ ấu (1913-1914), Kiếm a. Đọc và giải thích từ khó sống (1916), Những trường đại học của tôi (1923) và Người mẹ (1906-1907). - Hướng dẫn đọc: rõ ràng, mạch lạc, chú ý nhấn giọng ở các câu bày tỏ quan * HĐ2: Đọc và giải thích từ khó điểm, câu cầu khiến (tôi cho rằng, tôi - GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các yêu cầu sau: muốn, hãy cho phép, chúng ta hãy ); (1) Nhắc lại những yêu cầu, kĩ năng đọc hiểu văn bản chú ý đọc chậm, chính xác các từ, cụm nghị luận xã hội. từ, các câu được đặt trong ngoặc kép. (2) Chia sẻ quá trình tự đọc văn bản ở nhà (cách đọc - Giải thích từ “Khoa học”: diễn cảm, cách khám phá văn bản theo các chỉ dẫn (1) Khoa học là hệ thống tri thức thể đọc). hiện tính quy luật của tự nhiên, xã hội, (3) Ngoài các từ ngữ ở cước chú, em thấy cần giải tư duy được hình thành trong lịch sử nghĩa thêm những từ ngữ nào khác trong văn bản? KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - HS độc lập thực hiện lần lượt các yêu cầu. và không ngừng phát triển trong thực - GV gọi 3 – 5 HS chia sẻ các yêu cầu 1,2,3 và những tiễn; câu hỏi còn băn khoăn; HS khác bổ sung, khuyến khích (2) Khoa học là sự phù hợp với chân các em giải đáp những câu hỏi băn khoăn, thắc mắc lí khách quan và thực tiễn cuộc sống, của các bạn. đảm bảo độ tin cậy. - GV nhận xét, ghi nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ - Trong văn bản, từ “khoa học” nên của HS, định hướng cách đọc và tổ chức cho HS đọc hiểu theo nghĩa: Là quá trình tìm tòi, diễn cảm văn bản; đồng thời tổ chức giải thích các nét nghiên cứu của con người nhằm khám nghĩa của từ “Khoa học” phá ra những tri thức mới, quy luật mới, học thuyết mới về các vấn đề của tự nhiên và xã hội. b. Xuất xứ, bố cục của văn bản. - Xuất xứ: là bài phát biểu của Go-rơ- ki khi bàn về đề tài “Khoa học và nền dân chủ” vào năm 1917 tại Pê-trô-grát. * HĐ3: Tìm hiểu các thông tin về văn bản - Bố cục: 5 phần tương ứng với 5 đoạn trong văn bản. Bước 1. Chuyển giao NV - GV yêu cầu: Hãy xác định xuất xứ và bố cục của văn bản. Bước 2. Thực hiện NV - HS độc lập chuẩn bị câu trả lời theo yêu cầu của GV. Bước 3. Thảo luận, báo cáo - GV gọi 1 - 2 HS trả lời; HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4. Đánh giá, nhận xét - GV nhận xét, chốt kiến thức và mở rộng thông tin: Văn bản Khoa học muôn năm! là bài phát biểu của Go- rơ-ki tại Hội nghị công khai của Hiệp hội Tự do phát triển và phổ biến khoa học tích cực khi bàn về đề tài “Khoa học và nền dân chủ” được tổ chức tại nhà hát Mi-khai-lốp-xki - Mikhailovsky (từ ngày 09- 16/4/1917) ở Pê-trô-grát. Bài viết được in trong Những bài diễn thuyết nổi tiếng trong lịch sử thế giới, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, 2009) II. Đọc và tìm hiểu chi tiết * HĐ1. Tìm hiểu luận đề và hệ thống luận điểm của 1. Luận đề và hệ thống luận điểm. văn bản KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ Bước 1. Chuyển giao NV - Luận đề: Ca ngợi sự kì diệu của khoa Bước 1. Chuyển giao NV học đối với cuộc sống. - GV yêu cầu: Xác định luận đề, luận điểm và mối quan - Các luận điểm của bài: hệ giữa luận đề với hệ thống luận điểm của văn bản. (1) Sự khác biệt giữa nghệ thuật và Bước 2. Thực hiện NV khoa học; - HS trao đổi nhóm cặp, thảo luận thống nhất nội dung (2) Mối quan hệ của sự phát triển khoa trả lời. học chính xác với nền dân chủ và cuộc sống tốt đẹp; Bước 3. Thảo luận, báo cáo (3) Thái độ trân trọng của tác giả đối - GV gọi đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo với khoa học và người làm khoa học. luận; HS khác quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Các luận điểm có mối quan hệ chặt Bước 4. Đánh giá, nhận xét chẽ với nhau, cùng góp phần làm rõ - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn thông tin về luần đề luận đề của văn bản. và hệ thống luận điểm cũng như mối quan hệ giữa luận đề và hệ thống luận điểm. * HĐ2. Tìm hiểu cách nêu ý kiến và 2. Cách nêu ý kiến và sử dụng bằng chứng, lí lẽ sử dụng bằng chứng, lí lẽ của tác giả trong phần 1,2,3 của văn bản Bước 1. Chuyển giao NV - GV nêu yêu cầu: đọc kĩ nội dung gợi ý và hoàn thành PHT số 01 theo nhóm bàn. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01 Cách nêu ý kiến và sử dụng bằng chứng, Cách nêu ý kiến và sử dụng lí lẽ trong phần 1,2,3 của văn bản bằng chứng, lí lẽ trong phần 1,2, 3 của văn bản Nội Biểu hiện Tác dụng dung Nội Biểu hiện Tác dụng dung 1. Cách Nhấn mạnh ý kiến khẳng định một nêu ý của mình bằng cách cách dứt khoát, 1. Tác giả đã Ưu điểm kiến nói khẳng định và mạnh mẽ ý kiến/sự Cách nhấn của cách của tác có sự tăng tiến “Tôi tin tưởng của nêu ý mạnh ý nhấn mạnh giả cho rằng không một người viết, làm kiến kiến của đó là gì? thứ gì trên đời tăng sức thuyết của tác mình ở này...”, “không phục với người giả phần (1) những thế, tôi còn đọc. bằng cách muốn nhắc lại nào? nhiều lần như vậy”. 2. Việc lí giải Nhận xét về 2. Cách - Tập trung lí giải rõ lí lẽ xác đáng, Cách sự khác cách nêu lí sử sự khác biệt của hai dựa trên quy luật KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ sử biệt giữa lẽ trong dụng lí lĩnh vực: nghệ thuật của thực tế khách dụng lí nghệ thuật phần này. lẽ và mang tính chủ quan. lẽ và và khoa dẫn quan, phụ thuộc dẫn học ở phần chứng vào cảm xúc cá chứng (2) nhằm nhân; khoa học mục đích mang tính khách gì? quan, lô gích, chặt chẽ; thuộc về nhân 3. - Các bằng - Nhận xét loại; Cách chứng nào về cách sử được nêu phân tích - nghệ thuật là tình dụng ra trong bằng chứng cảm”, khoa học dẫn phần (2)? trong phần dựa trên kinh chứng (2) nghiệm và tri thức, - Ghi lại thuộc về nhân câu văn loại,.. Nhà khoa - Câu nói học nổi của nhà 3. Cách - “có thể nói đến bằng chứng tiếng K. A. khoa học sử nền nghệ thuật của được phân tích, Ti-mi-ri-a- nổi tiếng dụng Nga, Đức, I-ta-li-a bình luận và khái dép đưa ra được trích dẫn nhưng chỉ có một quát thoả đáng. quan điểm dẫn trong chứng thứ khoa học mà trích dẫn câu về khoa phần (3) có khắp năm châu bốn nói của những học. tác dụng biển đều công người nổi tiếng là như thế nào nhận”,... căn cứ để người trong việc - K. A. Ti-mi-ri-a- viết có thêm điểm thể hiện ý dép (Timiryazev), tựa khi khẳng định kiến của một nhà khoa học ý kiến của mình, người viết? nổi tiếng người làm tăng sự tin Nga, một con người cậy, thuyết phục * Nhận xét chung: Cách nhấn chân chính cả đời đối với người đọc. mạnh ý kiến và sử dụng lí lẽ, dẫn mình đã luôn kiên chứng đã giúp tác giả khẳng định trì quan điểm: điều gì? “Tương lai thuộc về ....................................................... khoa học và dân ....................................................... chủ.” ........................................... * Nhận xét chung: Cách nhấn mạnh ý kiến và cách Bước 2. Thực hiện NV sử dụng lí lẽ, dẫn chứng khẳng định vai trò, tầm quan trọng của khoa học; đồng thời thể hiện rõ - HS tổ chức nhóm, thực hiện các nội quan điểm, cá tính của tác giả. dung trong PHT. Bước 3. Thảo luận, báo cáo Bước 3. Thảo luận, báo cáo KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - GV gọi đại diện 3 nhóm, mỗi nhóm trình bày 1 nội dung trong PHT; nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung. Bước 4. Đánh giá, nhận xét - GV tổng hợp ý kiến, chốt kiến thức và giảng bình về cách sử dụng lí lẽ, về dẫn chứng hoặc mở rộng thông tin. * HĐ3. Tìm hiểu những yếu tố tạo 3. Những yếu tố tạo nên tính thuyết phục trong nên tính thuyết phục trong phần 4,5 phần 4,5 của văn bản. của văn bản - Lời văn giàu hình ảnh:“toà thành khoa học”, “như Bước 1. Chuyển giao NV những người thợ ngọc,...” nhưng vẫn rất lô gích, phù - GV hướng dẫn HS thảo luận theo kĩ hợp: khoa học tự do tung cánh bay cao, tầm nhìn càng thuật khăn trải bàn để thực hiện các rộng,.... yêu cầu sau: - Giọng điệu nhiệt huyết và cảm xúc nồng nhiệt: Tìm dẫn chứng trong phần 4,5 của những câu cảm thán, những cụm từ được lặp lại có ý văn bản để thấy rõ tính thuyết phục nhấn mạnh (không có gì, chẳng có gì; “hãy cho phép được tạo nên bởi các yếu tố sau: tôi...”, “tôi tin chắc chắn rằng,...”) (1) Lời văn giàu hình ảnh nhưng rất - Thái độ cương quyết, rõ ràng của người viết thông lô gích. qua điệp cấu trúc câu: “Tôi tin tưởng rằng...”, “Tôi muốn nói rằng....”, “Chúng ta cần phải...” (2) Giọng điệu nhiệt huyết, cảm xúc nồng nhiệt - Cách kết thúc vấn đề ấn tượng: phóng khoáng, gợi mở, sáng tạo (chẳng có gì đẹp hơn là tư duy, chẳng có (3) Thái độ cương quyết, rõ ràng gì đáng quý hơn những kết quả nghiên cứu khoa học); (4) Cách kết thúc vấn đề ấn tượng đồng thời thể hiện dụng ý nhấn mạnh khắc sâu vấn đề Bước 2. Thực hiện NV (tên văn bản được dùng làm câu kết: Khoa học muôn năm) - HS tổ chức nhóm 4 người; mỗi HS tìm một yếu tố, sau đó trao đổi thống Thể hiện tài năng hùng biện xuất sắc và thái độ thái nhất chung. độ khách quan cùng tư tưởng tiến bộ, đậm chất nhân văn của tác giả Go-rơ-ki. Bước 3. Thảo luận, báo cáo - GV gọi đại diện 2-3 nhóm HS trình bày kết quả; nhóm khác lắng nghe, bổ sung. Bước 4. Đánh giá, nhận xét - GV tổng hợp ý kiến, chốt kiến thức cơ bản về nghệ thuật nghị luận của văn bản; đồng thời cho nhận xét về tác giả (tư tưởng, thái độ, tài năng) KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ * GV bình: Tác giả Go-rơ-ki là nhà văn Nga vĩ đại nhất của thế kỉ XX, người đặt nền móng cho dòng văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa - như vậy, ông là một người làm trong lĩnh vực văn học nghệ thuật. Điều này mang đến tính “có vấn đề” và sự khác lạ khi ông chủ trương viết bài ca ngợi khoa học. Song cũng chính điều đó nó càng cho thấy thái độ khách quan khi viết về khoa học, cho thấy cách tiếp cận toàn diện của một con người vốn sở hữu tài năng kiệt xuất và tư tưởng tiến bộ, đậm chất nhân văn như Go-rơ-ki. Đồng thời, cách triển khai vấn đề, cách sử dụng dẫn chứng, lí lẽ và cách lập luận thuyết phục trong văn bản đã thực sự chứng minh tài năng xuất sắc của nhà văn. Từ đó, người đọc thấy được giá trị tuyệt vời của khoa học để có ý thức trân trọng các thành tựu của khoa học và người làm khoa học. Và người Việt Nam chúng ta cũng có quyền tự hào bởi những trí tuệ, bởi những tài năng đã cống hiến cho nền khoa học nước nhà cũng như khoa học thế giới. (cho HS xem video “Những phát minh của người Việt Nam góp phần làm thay đổi thế giới”). (ĐÃ TẢI) III. Tổng kết - GV nêu yêu cầu HS làm việc cá nhân, 1. Nội dung dùng bảng biểu/sơ đồ tư duy hoặc đoạn Văn bản “Khoa học muôn năm” đã thành công khi văn để khái quát giá trị nội dung, nghệ truyền tải đến người đọc lời khẳng định ý nghĩa, sức thuật của văn bản và những lưu ý thêm mạnh của khoa học; đồng thời thể hiện sâu sắc thái độ khi đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội. trân trọng của tác giả với khoa học và những người - HS thực hiện yêu cầu vào vở ghi; GV làm khoa học. quan sát, hỗ trợ. 2. Nghệ thuật - GV gọi 1 - 2 HS có hình thức trình Tác giả thể hiện tài năng hùng biện của mình qua bày khác nhau chiếu và chia sẻ trước văn bản “Khoa học muôn năm” với cách thức nghị lớp; HS khác quan sát, lắng nghe, nhận luận thuyết phục: bố cục chặt chẽ, rõ ràng; các luận xét, bổ sung. điểm được triển khai với lí lẽ và dẫn chứng xác đáng; - GV tổng hợp ý kiến, nhận xét đánh diễn đạt thuyết phục bởi sự kết hợp hài hoà các yếu tố giá sản phẩm của HS và chốt kiến thức trí tuệ và cảm xúc, tạo niềm tin và ấn tượng đặc biệt cơ bản. cho người đọc. 3. Những lưu ý về cách đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội - Tìm hiểu và phân tích cách bày tỏ ý kiến, cách sử dụng lí lẽ, dẫn chứng của văn bản. - Tìm hiểu tác dụng của các yếu tố khác tạo nên sức thuyết phục cho văn bản như: lời văn, giọng điệu, thái độ... HS có thể hoàn thành nội dung tổng kết theo sơ đồ sau KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025
- GV: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 3. Hoạt động 3,4: Luyện tập và vận dụng a. Mục tiêu: Khắc sâu nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của văn bản; vận dụng kết nối hoạt động với HS b. Nội dung: GV sử dụng PPDH nêu và giải quyết vấn đề hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện 2 nhiệm vụ: (1) Bên cạnh việc sử dụng lí lẽ và dẫn chứng, văn bản còn thuyết phục người đọc bởi sự kết hợp hài hoà các yếu tố trí tuệ và cảm xúc. Em thấy bản thân học hỏi được điều gì từ cách viết của tác giả? (2) Từ quan điểm của tác giả Go-rơ-ki về vai trò, giá trị của khoa học, hãy cho biết những điều kì diệu mà khoa học đã mang đến cho gia đình em trong cuộc sống hôm nay. - HS thực hiện nhiệm vụ theo hình thức cá nhân. - GV tổ chức cho HS chia sẻ sơ đồ và đoạn văn trước lớp; khen ngợi, khuyến khích và định hướng kĩ năng trình bày cho HS. * Hướng dẫn chuẩn bị bài: Thực hành đọc hiểu văn bản “Mục đích của việc học” - Đọc phần Yêu cầu cần đạt và Kiến thức ngữ văn. - Hoàn thành phần “Chuẩn bị” - SGKTr. 125. KHBD Ngữ văn 9 - Năm học 2024- 2025

