Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Học kì 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Thúy

doc 126 trang Thùy Uyên 14/12/2025 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Học kì 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hoa_hoc_9_hoc_ki_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Học kì 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Thúy

  1. Lớp 9A1 9A2 9A3 Ngày soạn Ngày dạy 3/1/2022 Tiết 1 1 1 Ngày 10/1 10/1 10/1 Tiết: 37 Chủ đề: SILIC. CƠNG NGHIỆP SILICAT Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hố học; lớp:9 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, khơng phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. - Sơ lược về thành phần và các cơng đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Đọc và tĩm tắt được thơng tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Viết được các phương trình hố học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat. 2. Về năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực tính tốn - Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, yêu thích mơn học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Các mẫu vật: đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng. - Tranh ảnh: Sản xuất đồ gốm, xứ, thuỷ tinh, xi măng. 2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: silic, cơng nghiệp silicat. c. Sản phẩm::Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV đặt vấn đề: Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 -HS trả lời trong vỏ trái đất. Ngành cơng nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nĩ gọi là cơng nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống. Chúng ta hãy nghiên cứu về -HS chú ý lắng nghe silic và ngành cơng nghiệp này.
  2. Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, khơng phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. - Sơ lược về thành phần và các cơng đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. b. Nội dung: Thí nghiệm (video)- Vấn đáp - Làm việc cá nhân c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Hoạt động 2.1: SILIC VÀ SILIC ĐIOXIT Mục tiêu: - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, khơng phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. b. Nội dung: Làm việc cá nhân – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. - GV: Gọi HS báo cáo dự án về trạng thái tự nhiên của - HS: Lắng nghe. Silic đã giao từ giờ học trước. Gọi đại diện hs phát biểu, các hs khác bổ sung. GV chốt kiến thức. Đại diện hs phát biểu và bổ sung. - GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và nêu tính chất vật lí của silic. - HS: Nghiên cứu SGK và trả lời. - GV: Nhận xét. - HS: Ghi bài. - GV thơng báo và nhấn mạnh tính chất hĩa học của - HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Silic. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, nêu hiểu biết về -HS: Suy nghĩ và trả lời : về SiO2 và SiO2 nêu ra tính chất của SiO2. (Phụ đạo HS yếu kém). - HS: Nghiên cứu SGK, nêu PTHH. - GV: Nhận xét, đánh giá. - HS: Lắng nghe và ghi bài. - GV: Cung cấp thơng tin : SiO2 khơng phản ứng được - HS: Chú ý và ghi nhớ. với nước. * Kết luận I. SILIC 1. Trạng thái tự nhiên - Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau Oxi , chiếm ¼ khối lượng vỏ quả đất - Các hợp chất của Silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét 2. Tính chất a. Tính chất vật lí - Silic là chất rắn màu xám, khĩ nĩng chảy, cĩ vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém, là chất bán dẫn. b. Tính chất hố học - Là phi kim hoạt động hố học yếu hơn C, Cl2. - Tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao to Si + O2  SiO2 II. SILIC ĐIOXIT (SiO2) a. Tác dụng với kiềm (ở nhiệt độ cao)
  3. to SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 +H2O b. Tác dụng với oxit bazơ to SiO2 + CaO  CaSiO3 * SiO2 khơng tác dụng với nước tạo thành axit. Hoạt động 2.2. CƠNG NGHIỆP SILICAT a. Mục tiêu: - Sơ lược về thành phần và các cơng đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. b. Nội dung: Làm việc cá nhân – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, phương páp vấn đáp tìm tịi, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. - GV: cho HS xem video về về ngành cơng - HS: Lắng nghe, xem video. nghiệp silicat. - GV: Yêu cầu hs nêu nguyên liệu sản xuất và - HS: Dựa vào SGK trả lời cá nhân. các cơng đoạn sản xuất gốm sứ. - GV: Nhận xét, bổ sung và hồn thiện kiến - HS: Nhận xét thức. - GV: Giới thiệu một số cơ sở sản xuất gốm xứ - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. chính ở nước ta. - GV: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk nêu: + Cơng dụng của xi măng, nguyên liệu sản - HS: Dựa vào thực tế trả lời cơng dụng của xi xuất. măng. + Cho HS quan sát hình 30 và tĩm tắt các cơng - HS: Dựa vào SGK trả lời cá nhân. đoạn chính sản xuất xi măng? - HS: Quan sát và trả lời + Giới thiệu một số cơ sở sản xuất xi măng chính ở nước ta. - GV: Tương tự yêu cầu hs nêu cơng dụng của thủy tinh, nguyên liệu để sản xuất thủy tinh. - HS: Nghiên cứu SGK và trả lời. + Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các cơng đoạn chính sản xuất thủy tinh (khơng yêu cầu các em viết PTHH). - GV: Nhận xét và kết luận. - GV: Giới thiệu các cơ sở sản xuất thủy tinh - HS: Lắng nghe và ghi bài. chính ở nước ta III . SƠ LƯỢC VỀ CƠNG NGHIỆP SILICAT 1. Sản xuất đồ gốm, sứ a. Nguyên liệu chính - Đất sét, thạch anh, fenpat b. Các cơng đoạn chính - Nhào đất sét + Thạch anh + fenpat tạo thành khối dẽo tạo hình và sấy khơ. - Nung các đồ vật trong lị ở nhiệt độ cao. c. Cơ sở sản xuất - Bát tràng Hà Nội, cơng ty sứ Hảo Dương, Đồng Nai, Sơng Bé. 2. Sản xuất xi măng:
  4. a. Nguyên liệu chính - Đất sét, đá vơi b. Các cơng đoạn chính - Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vơi và đất sét rồi trộn với cát và nước ở dạng bùn. - Nung hỗn hợp trong lị quay Clanhke rắn. - Nghiển Clanhke + phụ gia Xi măng. c. Cơ sở sản xuất - Nhà máy xi măng Hải Dương, Hải Phịng, Hà Tiên 3. Sản xuất thuỷ tinh a. Nguyên liệu chính Cát thạch anh, đá vơi, sơ đa b. Các cơng đoạn chính - Trộn cát + đá vơi+ sơđa. - Nung hỗn hợp trong lị. - Làm nguội ép thổi thủy tinh thành các đồ vật. c. Cơ sở sản xuất Nhà máy sản xuất thuỷ tinh ở Hải Phịng, Hà Nội, Bắc Ninh Hoạt động 3. Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. - GV chiếu bài tập - Học sinh đọc bài. Yêu cầu HS hồn thành chuỗi phản ứng hố học sau trong 5’ -HS suy nghĩ và nêu các PTHH -GV: Chiếu cho HS trả lời các câu hỏi của trị chơi ơ chữ. - HS: chơi trị chơi -GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 95. -GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh khác - HS: Lắng nghe, ghi bài. nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức. Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm:HS học cách tra cứu tìm kiếm thơng tin và cách hợp tác làm việc cá nhân hiệu quả d. Tổ chức thực hiện: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ Hố học, vận dụng kiến thức hĩa học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, sử dụng CNTT và TT GV chiếu các nhiệm vụ học tập - HS chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi, nhanh chĩng đưa ra câu trả lời Tinh thể của linh kiện điện tử -HS: khác nhận xét, bổ sung -HS vận dụng kiến thức vừa học, kết hợp tìm kiếm thơng tin trả lời vấn đề giáo viên nếu
  5. -GV hãy tìm hiểu về chất nào dùng khắc chữ và hình trên vật liệu thủy tinh IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết - GV: + Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. + Chốt lại kiến thức đã học. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Chuẩn bị bài : Sơ lược về bảng tuần hồn các nguyên tố hố học .
  6. Lớp 9A1 9A2 9A3 Ngày soạn Ngày dạy 3/1/2022 Tiết 2 Ngày 10/1 17/1 Tiết: 38, 39 Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HỐ HỌC Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hố học; lớp:9 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Các nguyên tố trong bảng tuần hồn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ. - Cấu tạo bảng tuần hồn gồm: Ơ nguyên tố, chu kì, nhĩm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhĩm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Ý nghĩa của bảng tuần hồn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hồn và tính chất hĩa học cơ bản của nguyên tố đĩ. - Quan sát bảng tuần hồn, ơ nguyên tố cụ thể, nhĩm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ơ nguyên tố, về chu kỳ và nhĩm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hố học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên. 2. Về năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, yêu thích mơn học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Máy tính, tivi - Bảng tuần hồn, ơ nguyên tố phĩng to. - Chu kì 2, 3 phĩng to. - Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên to. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1 phút). 2. Kiểm tra miệng (khơng tiến hành, lồng ghép trong hoạt động 1). 3. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
  7. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về Bảng tuần hồn các nguyên tố hố học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới. d. Tổ chức thực hiện:Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất của silic và silic -HS trả lời đioxit. -GV đặt vấn đề: Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hố học, và sắp xếp trong bảng -HS chú ý lắng nghe tuần hồn các nguyên tố hố học. Vậy, các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hồn theo nguyên tắc nào? Quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hồn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố ra sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng tuần hồn các nguyên tố hố học. Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hồn. Mục tiêu: - Các nguyên tố trong bảng tuần hồn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ. b. Nội dung: Làm việc cá nhân – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. - GV: chiếu bảng tuần hồn hĩa học - HS: Theo dõi, lắng nghe. Giới thiệu khái quát BTHCNTHH: Từng ơ nguyên tố, hàng, cột. Màu sắc trong bảng: kim loại, phi kim, khí hiếm. Năm 1869 Men- đê-lê-ép (Nga) sắp xếp cĩ 60 nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử khối. Ngày nay đã cĩ khoảng 110 nguyên tố hĩa học. - GV: Yêu cầu hs nêu nguyên tắc sắp xếp - HS: Trả lời. các nguyên tố trong BTH - GV: Nhận xét - HS: Lắng nghe. I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HỒN - Bảng hệ thống tuần hồn cĩ hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 2.2. Cấu tạo bảng tuần hồn. a. Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hồn b. Nội dung: Làm việc cá nhân – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. -GV: Giới thiệu khái quát bảng HTTH: Ơ, chu -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. kì, nhĩm. -HS: Quan sát và trả lời. -GV yêu cầu hs trả lời: + Bảng hệ thống tuần hồn cĩ bao nhiêu chu kì? -HS: Quan sát và nêu ý nghĩa các ơ So sánh ĐTHN khi đi từ trái sang phải? trong bảng HTTH.
  8. + Cĩ bao nhiêu nhĩm? Trong cùng 1 nhĩm, ĐTHN nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào. II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HỒN 1. Ơ nguyên tố : Cho biết: - Số hiệu nguyên tử - Kí hiệu hố học - Tên nguyên tố - Nguyên tử khối * Số hiệu nguyên tử cĩ số trị bằng điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử, là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hồn. 2 . Chu kì - Cĩ 7 chu kỳ (1->7) - Chu kì là dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân 3 . Nhĩm - Bảng hệ thống tuần hồn cĩ 8 nhĩm được đánh số thứ tự từ I đến VIII - Nhĩm gồm các nguyên tố đựơc sắp xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 2.3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hồn a. Mục tiêu: Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhĩm. Lấy ví dụ minh hoạ. b. Nội dung: Làm việc cá nhân – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh, phát triển năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học, năng lực giải quyết vấn đề. -GV: + Yêu cầu HS theo dõi chu kì 2 và 3 nêu: Đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân sự thay đổi tính kim loại và tính phi -HS trả lời: kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào? + Yêu cầu HS quan sát nhĩm I và nhĩm VII, cho biết: Tính kim loại và tính phi kim trong cùng 1 nhĩm thay đổi như thế nào. III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hồn 1. Trong một chu kì: Đi từ trái qua phải: - Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. 2. Trong một nhĩm: Đi từ trên xuống dưới: + Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. Hoạt động 2.4. Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hồn các nguyên tố hố học a. Mục tiêu: Ý nghĩa của bảng tuần hồn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hồn và tính chất hĩa học cơ bản của nguyên tố đĩ. b. Nội dung: Làm việc cá nhân – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
  9. - GV: Hướng dẫn HS làm 2 ví dụ trong SGK. - HS: Theo dõi GV hướng dẫn làm 2 - GV: Qua 2 VD/ SGK yêu cầu HS rút ra nhận VD trong SGK. xét. - HS: Trả lời cá nhân rút ra nhận xét - GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức - HS: Lắng nghe. - GV: Cho HS quan sát sơ đồ chuyển đổi và dẫn dắt - HS: Quan sát. - GV: Nhận xét và hồn chỉnh nội dung. - HS: Lắng nghe. IV. Ý nghĩa của bảnghệ thống tuần hồn các nguyên tố hố học - Biết vị trí của nguyên tố ta cĩ thể đốn được cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố, ta cĩ thể suy đốn vị trívà tính chất của nguyên tố đĩ Hoạt động 3. Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học b. Nội dung: hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hĩa học d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. - GV chiếu bài tập và yêu cầu hs suy nghĩ trong 5’ hồn - Học sinh đọc bài và làm bài thành chuỗi phản ứng hố học -GV: Cho HS trả lời các câu hỏi của trị chơi ơ chữ. - HS: chơi trị chơi -Gv hướng dẫn hs làm bài tập 3/sgk -GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh khác -HS làm bài 3 nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức. - HS: Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. -GV:Tính tới tháng 12 năm 2022, bảng tuần -HS chú ý lắng nghe hồn cĩ 118 nguyên tố đã được xác nhận, bao gồm các nguyên tố từ 1 (hiđrơ) tới 118 (oganesson) trong đĩ các nguyên tố 113, 115, 117 và 118 đã được tổng hợp trong phịng thí nghiệm và những tuyên bố tổng hợp thành cơng chúng đã được IUPAC chính thức cơng nhận lần lượt là nihoni (Nh), . IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
  10. 1. Tổng kết - GV: + Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. + Chốt lại kiến thức đã học. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Bài tập 1,4,5,6 SGK/101. - Chuẩn bị bài: Phi kim- Sơ lược về bảng tuần hồn các nguyên tố hĩa học. Ngày 4 tháng 1 năm 2022 KÝ DUYỆT KÝ DUYỆT CỦA TỔ, NHĨM CHUYÊN MƠN CỦA BAN GIÁM HIỆU Vũ Thị Yến
  11. Lớp 9A1 9A2 9A3 Ngày soạn Ngày dạy 10/1/2022 Tiết 1 Ngày 17/1 Tiết: 40 Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3:PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HỐ HỌC Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hố học; lớp:9 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ơn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo - Ơn tập các kiến thức tính chất của cacbon, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat. - Lập sơ đồ và viết phương trình hố học cụ thể . - Rèn luyện thêm cho học sinh kỹ năng tính tốn. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt cho học sinh Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực tính tốn - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học. - Năng lực sử dụng CNTT và TT 3. Phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, yêu thích mơn học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Phiếu học tập để xây dựng sơ đồ. b. Học sinh : Ơn lại tồn bộ kiến thức chương 3 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu -GV: kiểm tra bài cũ: yêu cầu -HS: lên bảng HS1 nêu tính chất hĩa học của phi kim HS2 tính chất hĩc học của Clo
  12. Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Ơn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo. Ơn tập các kiến thức tính chất của cacbon, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat. b. Nội dung: Vấn đáp – Làm việc cá nhân – Làm việc với SGK. c. Sản phẩm: nắm hệ thống hố những tính chất hố học của mỗi loại hợp chất. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh, phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học, tư duy phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề, tính tốn hĩa học. GV giới thiệu về các kiến thức cần nhớ chương 3 -HS: lắng nghe, thực hiện GV hướng dẫn HS cách chia vở làm 2 phần 1 bên ghi kiến thức cần nhớ, 1 bên ghi bài tập luyện tập 1. Tính chất hố học của phi kim Yc HS trả lời câu hỏi: Phi kim cĩ mấy tính chất HS: trả lời hố học? Trình bày tính chất hố học của phi kim? GV yêu cầu HS viết SĐ1 với phi kim lưu huỳnh. 1 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. GV chốt kiến thức trên bài làm trên bảng của HS. GV: Lưu ý HS các phản ứng của phi kim S với HS ghi bài oxi, kim loại, hidro đề xảy ra ở nhiệt độ cao. 2. Tính chất hố học của một số phi kim cụ thể a. Tính chất hố học của clo GV yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời: Phi kim clo cĩ thể tác dụng với những chất nào. HS : trả lời - Yc HS suy nghĩ (5 phút) hồn thành 2 phiếu học tập + Phiếu học tập 1: Hồn thành sơ đồ về tính chất hố học của phi kim clo? - HS: thực hiện nhiệm vụ + Phiếu học tập 2: Viết phương trình minh hoạ cho tính chất hố học của phi kim clo. GV chốt kiến thức. GV đặt câu hỏi: + Clo cĩ đầy đủ các tính chất chung của phi kim HS trả lời hay khơng? GV nhấn mạnh về tính chất clo khơng tác dụng với oxi. Khí hidroclorua tan rất tốt trong nước, khi hồ tan vào nước tạo dung dịch axit clohidric GV lưu ý: Hố trị của sắt khi phản ứng với clo + So với phi kim clo cĩ tính chất hố học nào HS trả lời khác. + Clo cĩ ứng dụng gì trong sản xuất nước sinh hoạt, nước giaven cĩ ứng dụng gì trong đời sống. GV nhấn mạnh (chỉ vào PTPƯ trên bảng): clo - HS: lắng nghe được sục 1 lượng nhỏ vào nước máy để sát khuẩn, vì vậy nước máy mới bơm cĩ mùi hắc, nên lấy vào bể chứa sạch, để 1 thời gian cho khí clo bay hơi mới sử dụng cho sinh hoạt. Nước giaven cĩ rất nhiều ứng dụng trọng đời sống: tẩy trắng quần áo, khử trùng
  13. b. Tính chất hố học của cacbon và hợp chất của cacbon - Hs làm bài và gửi bài cho gv GV ơn tập sơ lược về Cacbon và hợp chất của cacbon. Yêu cầu học sinh từ kiến thức đã học làm việc cá nhân hồn thành phiếu học tập trong thời gian 5 phút. GV đặt câu hỏi: + Từ tính hấp phụ của C người ta ứng dụng vào HS: trả lời lĩnh vực gì? + Nêu hiện tượng xảy ra khi nhúng quỳ tím vào nước mưa mới quỳ tím đổi màu như thế nào? Tại sao. GV chiếu bài tập yêu cầu HS làm vào vở, gọi 1 HS làm bài, nhận xét, bổ sung, hồn HS trình bày bài thiện kiến thức. Cho dung dịch HCl phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 10,6 gam Na2CO3. a. Nêu hiện tượng xảy ra? b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? Gọi HS khác nhận xét, GV cho điểm. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết - GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Làm bài tập về nhà:1,2/42 - Xem trước bài thực hành và kẻ bảng tường trình.
  14. Lớp 9A1 9A2 9A3 Ngày soạn Ngày dạy 17/1/2022 Tiết 1 Ngày 24/1 Tiết: 41 Bài 33. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hố học; lớp:9 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. - Nhiệt phân muối NaHCO3. - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể - Sử dụng dụng cụ và hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên. - Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hố học. - Viết tường trình thí nghiệm. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học. - Năng lực sử dụng CNTT và TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, yêu thích mơn học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Hố chất: C, CuO, NaHCO3, dd Ca(OH)2, NaCl, Na2CO3, CaCO3, H2O, dd HCl - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, quẹt diêm, đũa thuỷ tinh b.Học sinh: - Mẫu bài thu hoạch BÀI THU HOẠCH SỐ: .. Nhĩm: Lớp STT Tên thí nghiệm Hĩa chất,dụng cụ Tiến hành Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 03 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
  15. -GV: Các em sẽ thực hiện một số phản ứng hố học -HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị giáo của nhơm và sắt với các chất khác nhau. Từ đĩ viên giao khắc sâu thêm kiến thức về tính chất của nhơm và sắt. Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành a. Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của học sinh ở nhà. Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả b. Nội dung: Đàm thoại – Thí nghiệm thực hành c. Sản phẩm: HS quan sát thí nghiệm và hồn thành báo cáo d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. - Giới thiệu các thí nghiệm cĩ trong bài thực hành và các dụng cụ, hố chất cần thiết trong bài thực hành. -HS: Theo dõi và lắng nghe, ghi -GV: Hướng dẫn lần lượt từng thí nghiệm thơng qua nhớ các thao tác thí nghiệm chuẩn các video bị cho việc thực hành của mình. - GV: Nêu một số lưu ý trong quá trình làm thực -HS: Lắng nghe và ghi nhớ, tránh hành để đạt kết quả chính xác và an tồn hơn. gây tai nạn trong quá trình làm thí nghiệm. Hoạt động 2.2 Thực hành a. Mục tiêu: Thực hành các tính chất hố học của phi kim. b. Nội dung: Thảo luận nhĩm, thí nghiệm thực hành, trực quan c. Sản phẩm:học sinh biết quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng và viết các PTHH các thí nghiệm. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức HS thực hành theo nhĩm, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. - GV: Yêu cầu hs nêu: Mục đích, các bước tiến - HS: Nêu cách tiến hành các thí hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: nghiệm trước khi thực hành. - Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. - Nhiệt phân muối NaHCO3. - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể Hoạt động 2.3 Hồn thành bài tường trình a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm. b. Nội dung: Đàm thoại – vấn đáp c. Sản phẩm: Bài tường trình d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, phát triển năng lực: Sử dụng ngơn ngữ hĩa học, giải quyết vấn đề. - GV: Yêu cầu hs nêu cách tiến hành, hiện tượng, - HS: nêu lại cách tiến hành, hiện viết PTHH cho mỗi thí nghiệm tượng và nêu PTHH các TN. -GV: Cho HS hồn thành bài tường trình thí nghiệm. - HS: Hồn thành bài tường trình thí nghiệm theo mẫu đã chuẩn bị sẵn.
  16. Hoạt động 2.4: Cơng việc cuối buổi a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm. b. Nội dung: Đàm thoại – vấn đáp c. Sản phẩm: rèn học sinh giáo tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hồn thành các cơng việc cuối buổi thực hành. -GV: Yêu cầu các hs báo cáo kết quả thực hành -HS: báo cáo kết quả trước lớp. Các của nhĩm mình cho cả lớp nghe và bổ sung ý kiến. nhĩm khác lắng nghe và bổ sung ý -GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với kiến nếu cĩ. các báo cáo thực hành -HS: Lắng nghe và rút kinh nghiệm cho các bài thực hành tiếp theo. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. - Về nhà hồn thành tiếp bài thu hoạch. - Chuẩn bị bài 34: “Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hố học hữu cơ”.
  17. Lớp 9A1 9A2 9A3 Ngày soạn Ngày dạy 17/1/2022 Tiết 2 Ngày 24/1 Tiết: 42 Chương 4: HIDROCACBON-NHIÊN LIỆU Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HỐ HỌC HỮU CƠ Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hố học; lớp:9 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hĩa học hữu cơ - Phân loại hợp chất hữu cơ. - Cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo và ý nghĩa của n - Phân biệt được chất vơ cơ hay hữu cơ theo CTPT - Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận. - Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. - Lập được cơng thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống - Năng lực tự học 3. Phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, yêu thích mơn học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Bơng(tĩc), ống nghiệm, quẹt diêm, nước vơi trong. Một số mẫu hợp chất hữu cơ thường gặp 2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề cacbon. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới, d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV đặt vấn đề: Từ thời cổ đại, con người đã biết sử dụng và -HS chú ý lắng nghe chế biến các hợp chất hữu cơ cĩ trong thiên hhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hố học hữu cơ là gì? Cách phân loại
  18. ra sao? Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: - Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hĩa học hữu cơ. - Phân loại hợp chất hữu cơ. - Cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo và ý nghĩa. b. Nội dung: Trực quan, hỏi đáp, làm việc cá nhân c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh, phát triển năng lực phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. - GV giới thiệu: Hợp chất hữu cơ cĩ ở xung quanh - HS: Nghe giảng. chúng ta, trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm (gạo, thịt, cá, rau, quả ) trong các loại đồ dùng (quần áo, giấy ) và cĩ ngay trong cơ thể của chúng ta. - GV: Giới thiệu qua tranh ảnh và mẫu vật. - GV chiếu thí nghiệm: đốt cháy bơng trên ngọn lửa - HS: Quan sát. đèn cồn. - GV: yêu cầu hs quan sát thí nghiệm và trả lời câu - HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời hỏi, từ đĩ rút ra khái niệm hợp chất hữu cơ - GV thuyết trình: Dựa vào thành phần phân tử các hợp chất hữu cơ được phân làm 2 loại chính là: - HS: Nghe giảng. Hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon. - GV: Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết : - HS: trả lời + đặc điểm của từng loại? Cho VD với mỗi loại? + cho biết hố học hữu cơ là gì. + cho biết hố học hữu cơ cĩ vai trị quan trọng như thế nào đối với đời sống, xã hội. I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Hợp chất hữu cơ cĩ ở đâu? - Hợp chất hữu cơ cĩ ở xung quanh chúng ta, trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm (gạo, thịt, cá, rau, quả...), trong các loại đồ dùng (quần áo, giấy ) và cĩ ngay trong cơ thể của chúng ta 2. Hợp chất hữu cơ là gì? a. Thí nghiệm (SGK) - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon - Đa số các hợp chất của cacbon đều là hợp chất hữu cơ. Chỉ cĩ một số ít khơng là hợp chất hữu cơ như CO, CO2, các muối cacbonat của kim 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? - Hidrocacbon: phân tử chỉ cĩ 2 nguyên tố là H2 và O2. VD: CH4, C2H4, C3H7 - Dẫn xuất của hidrocacbon: ngồi cacbon và hidro ra cịn cĩ các nguyên tố khác như oxi, clo, nitơ VD: C2H6O, CH3Cl.. II. KHÁI NIỆM VỀ HĨA HỌC HỮU CƠ: - Hố học hữu cơ là ngành hố học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng - Ngành hố học hữu cơ đĩng vai trị rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội Hoạt động 3. Luyện tập
  19. a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học b. Nội dung: hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hĩa học d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. - Giáo viên chiếu bài tập Bài tập: Cho các hợp chất sau : NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, MgCO3, C2H4O2, CO - Học sinh đọc bài, suy nghĩ và Trong các chất trên hợp chất nào là hợp chất vơ cơ, hợp làm bài chất nào là hợp chất hữu cơ? Phân loại các hợp chất đĩ? - GV: Yêu cầu HS suy nghĩ trong 5’ hồn thành chuỗi phản ứng hố học. Giáo viên chốt kiến thức. Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. -GV chiếu hình ảnh, thơng tin sau: -HS chú ý quan sát, lắng nghe -HS về nhà hồn thành nhiệm vụ Ai là người đầu tiên tổng hợp thành cơng hợp chất hữu cơ? IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết - GV: + Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. + Chốt lại kiến thức đã học. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Xem trước bài cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. - Làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5 SGK/108 Ngày 18 tháng 1 năm 2022 KÝ DUYỆT KÝ DUYỆT CỦA TỔ, NHĨM CHUYÊN MƠN CỦA BAN GIÁM HIỆU Vũ Thị Yến
  20. Lớp 9A1 9A2 9A3 Ngày soạn Ngày dạy 2/2/2022 Tiết 3 4 5 Ngày 9/2 9/2 9/2 Tiết: 43 Bài 35. CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hố học; lớp:9 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, cơng thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nĩ. - Quan sát mơ hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. - Viết được một số cơng thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vịng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề. - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tính tốn. - Năng lực hợp tác. - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống. - Năng lực tự học. 3. Phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, yêu thích mơn học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên : Chuẩn bị một số bài tập. 2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu - GV: Kiểm tra bài cũ Thế nào là hợp chất hữu cơ ? Cĩ mấy loại hợp -HS lên bảng chất hữu cơ? Cho VD minh hoạ. - Đặt vấn đề: Trong hố học hữu cơ, ứng với một cơng thức phân tử cĩ thể cĩ rất nhiều chất với cấu tạo khác nhau. Vậy viết cơng thức cấu tạo hợp chất hữu cơ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung này!