Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Thúy

doc 139 trang Thùy Uyên 14/12/2025 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hoa_hoc_9_hoc_ki_1_nam_hoc_2021_2022_nguyen.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Thúy

  1. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Ngày soạn: Lớp Dạy Tiết Ngày Tiết 1,2. ƠN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ơn tập và nhớ lại một số kiến thức hĩa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính. - Bài tập vận dụng. 2. Học sinh - Ơn lại kiến thức trọng tâm đã học. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2.Tổ chức các hoạt động học tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  2. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy -GV: Trong chương trình hĩa học lớp 8 -HS: chú ý lắng nghe cĩ những kiến thức vơ cùng quan trọng .Vậy, hơm nay cơ và các em cùng ơn lại các kiến thức đĩ để vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé. Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức Ơn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’) a. Mục tiêu: Giúp học sinh ơn lại kiến thức đã học. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan - GV: Yêu cầu HS nêu các khái niệm - HS: Trả lời câu hỏi GV đặt ra. oxit, axit, bazơ, muối. Cơng thức chung của các hợp chất đĩ. Phát biểu qui tắc hĩa trị. - GV: Lưu ý HS cần phải ghi nhớ các kiến thức : - HS: Lắng nghe, ghi bài. + Thuộc kí hiệu các nguyên tố, cơng thức các gốc axit, hĩa trị của các nguyên tố và các gốc. + Thuộc các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. - GV: Tổ chức thảo luận nhĩm: Yêu cầu - HS: Thảo luận nhĩm và ghi các cơng các nhĩm hệ thống lại các cơng thức thức ra giấy. thường dùng làm bài tập. - GV: Yêu cầu đại diện nhĩm trình bày trên bảng. - GV: Nhận xét, chốt kiến thức. Kết luận: 1. a b Qui tắc hĩa trị: Ax By  a.x b.y – Cơng thức chung của các hợp chất : Oxit: RxOy Axit: HxA Bazơ: M(OH)n Muối: MnAm Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  3. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy 2. Các cơng thức: m m n m n.M M M n V n V n.22 ,4 khí 22 ,4 M A M A d A / B ; d A / kk M B 29 n n CM V n CM .V V CM m C % ct 100 % m dd Hoạt động 3, 4: Hoạt động luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. - GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước xác - HS: Trả lời định thành phần phần trăm các nguyên tố cĩ trong hợp chất. - GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau, yêu cầu các HS cịn lại làm bài vào vở. BT1. Tính thành phần phần trăm các - HS: Làm bài tập nguyên tố cĩ trong hợp chất NH4NO3 BT2. Hồn thành PTHH a. Na2O +H2O - HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn. K2O +H2O b. SO2 +H2O c. SO3 +H2O d. NaOH + HCl e. Al(OH)3+H2SO4 - Chỉ ra chất ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các chất sản phẩm ở a và b? Lập phương trình hố học của các sơ đồ - Gọi tên các chất sản phẩm phản ứng, trả lời câu hỏi. BT3. Viết CTHH của những muối cĩ tên gọi dưới đây: Đồng (II)clorua, Kẽm sun fat, Sắt (III) sun fat, Magiê hidro cacbocat, Canxi - HS: lên bảng làm Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  4. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy photphat, Natri hidro phot phat - GV: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập: BT4: Hịa tan 28g Fe bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. - HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn. a. Tính thể tích HCl cần dùng. b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu - HS: lên bảng làm. được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thu được sau phản ứng khơng thay đổi đáng kể so với thể tích HCl) Gọi học sinh trình phân tích đề và trình - Lắng nghe, ghi bài. bày cách làm. GV chốt kiến thức: Làm theo các bước: + Tính số mol của Fe. + Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm. + Tính thể tích, nồng độ dung dịch. - GV chốt kiến thức. BT 5: a) Cơng thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? - HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn. b) Nếu hịa tan 25gam NaCl vào 75gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung - HS: lên bảng làm. dịch thu được. - Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm. Gọi HS lên bảng làm bài. - Lắng nghe, ghi bài. - GV chốt kiến thức BT 6: Trộn 2 lít dung dịch rượu êtylic cĩ nồng độ 1M, vào 3 lít dung dịch rượu êtylíc cĩ nồng độ 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch rượu êtylíc sau khi pha trộn. - Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm. Gọi HS lên bảng làm bài. - GV chốt kiến thức. - GV: hướng dẫn hs và yêu cầu hs lên bảng trình bày BT 7: Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  5. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Từ muối CuSO4 , nước cất và những dụng cụ cần thiết, tính tổng giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch CuSO4 15%. Kết luận BT1 M 14 2 1 4 16 3 80 (g) NH 4 NO 3 28 % N 100 % 35 % 80 4 % H 100 % 5 % 80 48 % O 100 % 60 % 80 BT2. a. Na2O +H2O 2NaOH K2O +H2O 2 KOH Sản phẩm thuộc loại bazơ NaOH: natri hidroxit KOH: kali hidroxit b. SO2 +H2O H2SO3 SO3 +H2O H2SO4 Sản phẩm thuộc loại axit H2SO3: axit sunfurơ H2SO4: axit sunfuric c. NaOH +HCl NaCl + H2O 2Al(OH)3 + 3 H2SO4 6H2O + Al2 (SO4)3 Sản phẩm thuộc loại muối NaCl: natriclorua Al2 (SO4)3: nhơm sunfat BT3. Đồng (II)clorua : CuCl2 Kẽm sun fat : ZnSO4 Sắt III sun fat : Fe2 (SO4)3 Magiê hidro cacbocat: MgHCO3 Canxi photphat: Ca3(PO4)2 Natri hidro phot phat: NaHPO4 Natri đihidro photphat: NaH2PO4 BT4: Fe 2 HCl FeCl 2 H 2  0,5mol 1mol 0,5mol 0,5mol 28 n 0 ,5 mol Fe 56 Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  6. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Theo phương trình: nHCl 2.nFe 2 0,5 1mol + Thể tích dung dịch HCl cần dùng là : CM = n/V => V = n / CM = 1/2 = 0,5 (l) + Nồng độ của dung dịch sau phản ứng: mà n n 0,5mol FeCl 2 Fe V V 0,5(l ) FeCl 2 HCl n 0,5 C M 1M FeCl 2 V 0,5 BT 5: a) Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan cĩ trong 100gam dung dịch. b) Ta cĩ: mdd = mct + mdm = 25 + 75 = 100 (gam) -Áp dụng cơng thức : C% = mct x 100%/ mdd = (25x 100%):100 = 25% -Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 25%. BT 6 Ap dụng cơng thức *n1 = CM(1) x V1 = 1 x 2 = 2 (mol) *n2 = CM(2) x V2 = 2 x 3 = 6 (mol) *nmới = n1 + n2 = 2 + 6 = 8 (mol) V ( mới ) = V1 + V2 = 5 ( lít ) *CM ( mới ) = 8: 5= 1,6 (M). -Vậy nồng độ mol của dung dịch rượu êtylic sau khi pha trộn là 1,6( M ). BT 7: * Tính tổng: - Khối lượng chất tan CuSO4 l: m CuSO4 = 15 x 200 / 100 = 30 (gam) - Khối lượng dung mơi l: 200 – 30 170 (gam) nước. * Cách pha chế: Cân lấy 30 gam CuSO4 cho vo cốc cĩ dung tích 250 ml. Sau đĩ đong lấy 170ml nước cất rồi đổ dần vo cốc khuấy nhẹ đều cho tan hết. Ta được 300ml dung dịch CuSO4 15%. * Hướng dẫn tự học ở nhà - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà sau: Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  7. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Đốt 32 gam khí mêtan CH4 trong khơng khí thu được khí CO2 và hơi nước. a. Tính khối lượng khí CO2 thu được b. Tính thể tích khí oxi cần dùng - Ơn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ. - Chuẩn bị chủ đề Oxit Tiết 1: “ Tính chất hố học của oxit – phân loại oxit” . Ngày...........tháng............năm ............ KÝ DUYỆT KÝ DUYỆT CỦA TỔ, NHĨM CHUYÊN MƠN CỦA BAN GIÁM HIỆU Vũ Th￿ Y￿n Ngày soạn: Lớp Dạy Tiết Ngày Tiết 3, 4. CHỦ ĐỀ: OXIT Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  8. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh trình bày được: - Tính chất hố học của oxit: + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit. + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. - Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính. - Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit, lưu huỳnh đioxxit. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực thực nghiệm - Năng lực giao tiếp - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Hố chất: CuO, HCl, máy tính, ti vi, CaO, dd HCl, dd H2SO4 lỗng, CaCO3, dd Ca(OH)2 , Na2SO3, H2SO4 lỗng, S, Ca(OH)2. - Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh. - Tranh ảnh lị lung vơi trong cơng nghiệp và thủ cơng. - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhĩm. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (2’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. - GV: chiếu 1 số hình ảnh về oxit axit, oxit bazơ - HS: quan sát (SO2, CaO, Fe3O4) - GV: Trong chương trình lớp 8 chúng ta đã được - HS: Chú ý lắng nghe Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  9. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy làm quen khái niệm về oxit. Vậy, oxit là gì? Oxit cĩ những tính chất hố học nào? Chúng được chia thành mấy loại? Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Tính chất hố học của oxit a. Mục tiêu: HS trình bày được: Những tính chất hố học chung của oxit và viết được PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan - GV: Thơng báo: BaO phản ứng với nước - HS : Lắng nghe và ghi nhớ. tạo thành dung dịch bari hidroxit. - GV: Yêu cầu 1 HS viết PTHH. - HS: Viết PTHH. - GV: Yêu cầu 3HS viết PTHH của: K2O, - HS: Viết các PTHH lên bảng. Na2O, CaO với nước . - HS: Thực hiện thí nghiệm, nêu hiện - GV: Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm: tượng. CuO + HCl Yêu cầu HS quan sát màu sắc Viết PTHH -HS: Viết PTHH - GV: Tương tự, yêu cầu HS viết PTPƯ khi - HS: Dựa vào kiến thức vừa học trả cho Al2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 lời. - GV: Yêu cầu HS chốt lại các TCHH của oxit bazơ. -GV: Thơng báo: Khi cho P2O5 tác dụng với - HS: Nêu hiện tượng H2O cĩ hiện tượng gì - GV: Yêu cầu 3HS viết PTPƯ khi cho SO 2, SO3, N2O5 + H2O. - HS: Lên bảng viết PTHH: - GV: Yêu cầu 2 HS viết PTPƯ khi cho SO2 tác dụng với dung dịch NaOH và P2O5 tác dụng với dung dịch KOH . - GV hỏi: Ngồi ra oxit axit cịn cĩ TCHH -HS: Đứng tại chỗ trả lời nào khác và kết luận. *Kết luận I. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT 1. Oxit bazơ: a. Tác dụng với nước dd bazơ BaO + H2O Ba(OH)2 . Na2O + H2O 2NaOH . Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  10. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy b. Tác dụng với axit muối + nước CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O c. Tác dụng với oxit axit muối . CaO + CO2 CaCO3 2. Oxit axit a.Tác dụng với nước dd axit . P2O5+3H2O 2H3PO4 b. Tác dụng với bazơ muối + nước CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ muối BaO + SO2 BaSO3 Hoạt động 2.2. Khái quát về sự phân loại oxit a. Mục tiêu: HS trình bày được: phân loại oxit b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan - GV: Dựa vào TCHH ở trên oxit được chia - HS: Cĩ 2 loại : làm mấy loại ? Oxit axit và oxit bazơ . - GV: Từ kiến thức lớp 8, yêu cầu HS nhắc - HS: Trình bày khái niệm oxit axit, lại : oxit bazơ. Oxit bazơ là gì ? Oxit axit là gì ? -HS: Nghe và ghi vào vở. -GV: Giới thiệu oxit lưỡng tính, oxit trung tính . *Kết luận II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT 1. Oxit bazơ (K2O, CuO, Fe2O3...) 2. Oxit axit (SO3, P2O5 ) 3. Oxit lưỡng tính (Al2O3, ZnO ) 4. Oxit trung tính (CO, NO ) Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  11. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Hoạt động 2.3. Một số oxit quan trọng a. Mục tiêu: HS trình bày được: Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit, lưu huỳnh đioxit b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan - GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu CaO và nêu - HS: Quan sát mẫu vật, từ đĩ nêu tính ra các tính chất vật lý. chất vật lý của CaO. - GV yêu cầu nêu tính chất hĩa học của Oxit -Hs trả lời bazơ. - GV giới thiệu CaO thành phần cĩ nguyên -HS trả lời tố kim loại liên kết với nguyên tố oxi vậy CaO thuộc loại oxit nào. - GV “Vì vậy CaO mang đầy đủ tính chất hĩa học của một oxit bazơ” - GV yêu cầu HS về nhà tự học phần tính chất hĩa học và PTHH minh hoạ. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và liên -HS: Theo dõi thơng tin SGK , liên hệ hệ thực tế để nêu các ứng dụng của CaO. thực tế và nêu các ứng dụng của CaO - GV: Kết luận và bổ sung. -HS: Nghe và ghi vở Kết luận A. Canxioxit (CaO) I. TÍNH CHẤT 1.Tính chất vật lí: - Là chất rắn, màu trắng nĩng chảy ở nhiệt độ là 2585oC. 2. Tính chất hố học (hướng dẫn học sinh tự học) II. CANXI OXIT CĨ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ? (SGK) - GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí SO2, -HS: quan sát, ngửi khí, trả lời. ngửi khí (đúng nguyên tắc). Và yêu cầu HS nêu trạng thái, màu sắc, mùi của khí SO2. - GV: Yêu cầu HS xác định tỉ khối của khí -HS: tính tỉ khối và nêu kết luận SO2 đối với khơng khí kết luận gì. - GV thơng báo: SO2 độc gây ho, viêm - HS: Lắng nghe, ghi nhớ. Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  12. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy đường hơ hấp, mùi hắc. GV: Cho biết: SO2 thành phần cĩ nguyên tố phi kim liên kết với nguyên tố oxi vậy SO 2 -HS: trả lời thuộc loại oxit nào. - GV: “Vì vậy SO2 mang đầy đủ tính chất hĩa học của một oxit axit” - GV yêu cầu HS về nhà tự học phần tính chất hĩa học và PTHH minh hoạ. - GV hỏi: Qua phần TCHH hãy cho biết nguyên liệu để điều chế SO 2 trong phịng thí - HS: Suy nghĩ trả lời nghiệm. - GV : Giới thiệu thêm: muối sunfít và dd - HS: Lắng nghe. HCl. - GV hỏi: Cách thu khí SO2 như thế nào ? tại sao ? trong các cách sau: - HS: Suy nghĩ trả lời a. Đẩy nước. b. Đẩy khơng khí (úp bình thu). c. Đẩy khơng khí (ngửa bình thu). -GV: Giới thiệu thêm cách điều chế SO2 trong phịng thí nghiệm bằng cách cho H2SO4 đặc nĩng tác dụng với Cu. -GV: Giới thiệu cách SX SO2 trong cơng - HS: Chú ý lắng nghe. Viết PTPƯ . nghiệp. *Kết luận B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2 ) : 1.Tính chất vật lí : - Chất khí, khơng màu cĩ mùi hắc, độc. - Nặng hơn khơng khí. 2.Tính chất hố học: (hướng dẫn học sinh tự học) II. Ứng dụng: - Sản xuất H2SO4 - Tẩy trắng bột gỗ trong cơng nghiệp giấy. - Diệt nấm mốc. III. Điều chế 1. Trong phịng thí nghiệm - Nguyên liệu muối sunfít, dd HCl, H2SO4 lỗng . Na2SO3 + 2HCl 2NaCl+H2O + SO2 Na2SO3+ H2SO4 Na2SO4+H2O+ SO2 Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  13. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy - Đốt lưu huỳnh trong khơng khí. to S + O2  SO2 - Đốt quặng pirit (FeS2) to 4FeS2+11O2  2Fe2O3+ 8SO2. Hoạt động 3. Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. - Giáo viên chiếu bài tập lên tivi (máy trình chiếu) - Học sinh đọc bài. - GV gọi học sinh đọc đề bài các bài tập luyện tập: - Bài tập 1: Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5. a. Em hãy gọi tên, phân loại các oxit trên . b. Trong các oxit trên, chất nào tác dụng với nước, dd - Học sinh làm bài. HCl, dd KOH. Viết các PTPƯ xảy ra. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4, 6 SGK/6. - Học sinh lên bảng. Bài tập 3 : Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau: Ca(OH)2 CaCO3 CaO CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3 Bài tập 4: Thực hiện chuỗi phản ứng sau: - Học sinh khác nhận xét, CaCO3 → CaO → CaSO3 → S → K2SO3 bổ sung. Bài tập 5: Hồn thành các phản ứng sau : - Lắng nghe, ghi bài. SO2 + Ca(OH)2 → SO2 + Na2O → Bài tập 6: Cho 2,24 lit khí SO2 tác dụng vừa đủ với V(lit) dung dịch Ca(OH)2 1M chỉ tạo ra muối trung hồ. Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành. - GV gọi HS lên bảng làm bài, gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức giải quyết nhiệm vụ học tập cũng như cuộc sống. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. - GV: Đặt vấn đề: tại sao vơi sống dạng bột để - HS: suy nghĩ trả lời Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  14. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy ngồi khơng khí thì bị vĩn cục. - GV hỏi: Nếu em để 1 cốc nước vơi trong trong - HS: giải thích hiện tượng . khơng khí 1 thời gian cĩ hiện tượng gì. -GV: yêu cầu hs giải thích: Tại sao trên bề mặt - HS: giải thích các hố tơi vơi ngập nước thường cĩ một lớp váng trắng (tại sao cốc nước vơi trong để lâu trong phịng thí nghiệm thường cĩ một lớp váng trắng) - GV giới thiệu: SO 2 là chất gây ơ nhiễm khơng - HS lắng nghe và lên bảng viết khí, là một trong những nguyên nhân gây mưa PTHH axit, ăn mịn các cơng trình xây dựng, hãy viết các PTPƯ giải thích quá trình trên. - HS: trả lời GV: Yêu cầu hs giải thích: + Tại sao SO2 được dùng tẩy trắng bột giấy? (Dự kiến câu trả lời: SO 2 tác dụng với các chất hữu cơ cĩ màu tạo ra các chất khơng màu nên nĩ tẩy trắng được bột giấy). + Tại sao vơi sống để lâu trong khơng khí bị kém chất lượng? (Dự kiến: Do CaO phản ứng với CO2 trong khơng khí, phản ứng với hơi nước vì vậy khi bảo quản phải cho vào thùng kín hoặc túi nilon buộc kín tránh tiếp xúc với khơng khí.) - Tại sao người ta đốt S diệt chuột ở những nhà Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  15. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy kho kín? (Dự kiến: Đốt S tạo ra khí SO2 là khí độc gây viêm đường hơ hấp, sưng phổi ) * Hướng dẫn tự học ở nhà Tiết 1 Hướng dẫn về nhà - Nắm vững các tính chất hĩa học của oxit, và cách phân loại oxit - Yêu cầu HS quan sát mẩu vơi sống, tự về nhà kết hợp với SGK rút ra nhận xét về tính chất vật lí của CaO , tự tìm hiểu về tính chất vật lí của SO2 (lưu ý đây là khí độc) - Về nhà nghiên cứu + Canxi oxit (CaO), Lưu huỳnh đioxxit cĩ những tính chất hĩa học nào + yêu cầu các nhĩm về nhà nghiên cứu dựa trên tính chất hĩa học của oxit bazơ, oxit axit và điền thơng tin về tính chất hĩa học của CaO, SO2 theo bảng sau (làm ra giấy A2 nộp vào đầu tiết học sau theo nhĩm) - Học thuộc phần ghi nhớ vận dụng kiến thức làm các bài tập 3, 4, 5/ SGK/9 Hướng dẫn bài tập 5: Viết PTHH cho mỗi biến đổi sau: t o (2) Ca(OH)2 1. CaCO3  t o CaCO3  CaO (3) 2. CaO + H 2 O CaCl2 3. CaO + HCl (4) 4. CaO + HNO3 Ca(NO3) 5. CaO + CO 2 CaCO3 Hớng dẫn bài tập 3/9 Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  16. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy Vdd = 200ml = 0,2l ; CM = 3,5M m + m = 20g Tìm n ? CuO Fe 2 O 3 HCl Gọi m = x (g) -> m = 20 – x CuO Fe 2 O 3 Tìm n , n ? - Viết PTHH CuO Fe 2 O 3 - Dựa vào tỉ lệ PT. Tìm n theo n và n -> Tìm tổng n ? HCl CuO Fe 2 O 3 HCl Tìm tịi, mở rộng: - Yêu cầu học sinh: Đọc phần em cĩ biết /sgk/9 để tìm hiểu thêm về lị nung vơi thủ cơng - Tìm hiểu quận huyện trên địa bàn Hải Phịng mỏ đá vơi, việc sản xuất vơi sống cĩ ảnh hưởng gì đến mơi trường xung quanh và biện pháp khắc phục. *Tiết 2 Hướng dẫn về nhà - Vận dụng kiến thức làm các bài tập 3, 4, 5, 6 SGK/11. Học thuộc ghi nhớ và cụ thể hĩa các ghi nhớ Hướng dẫn bài tập: Bài tập 6/11: (dành cho học sinh khá) a. V (đktc) = 112ml => n SO 2 SO 2 b. V = 700ml ddCa(OH) 2 c. C = 0,01M => n = ? M Ca(OH) 2 d. PTHH: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O - Tìm hiểu về axit: định nghĩa, tính chất hĩa học, tìm hiểu 1 số axit mạnh và axit yếu để tiết sau tìm hiểu chủ đề axit Ngày...........tháng............năm ............ KÝ DUYỆT KÝ DUYỆT CỦA TỔ, NHĨM CHUYÊN MƠN CỦA BAN GIÁM HIỆU Vũ Thị Yến Ngày soạn: Lớp Dạy Tiết Ngày Tiết 5, 6, 7. CHỦ ĐỀ: AXIT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được: - Tính chất hĩa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ , oxit bazơ và kim loại, muối. Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  17. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy - Ứng dụng H2SO4 và phương pháp sản xuất H2SO4 trong cơng nghiệp. - Tính chất H2SO4 đặc( tác dụng với kim loại, tính háo nước). 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực thực nghiệm - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Hố chất: dd HCl, H2SO4 lỗng, H2SO4 đặc, Cu, Zn, dd CuSO4, dd NaOH, quỳ tím, Fe2O3, đường saccarozơ. - Thiết bị: Tivi (máy chiếu). - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhĩm, ơn lại định nghĩa về axit. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (2’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. - GV: chiếu nội dung kiểm tra bài cũ lên tivi - HS lên bảng. - HS1: Nêu tính chất hĩa học của SO2? Viết PTHH minh họa? - HS2: Nêu định nghĩa axit? Cơng thức chung của axit? Gọi HS lên bảng, gọi HS khác nhận xét, bổ sung, GV - HS khác nhận xét, bổ chốt kiến thức, cho điểm. sung. - GV chiếu 1 số hình ảnh các ứng dụng về axit HCl, H2SO4 GV đặt vấn đề: “Chúng ta đã trình bày được tính - HS: quan sát. chất hĩa học của oxit axit, oxit bazơ. Vậy axit cĩ những Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  18. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy tính chất hĩa học nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay” - HS: Chú ý lắng nghe. Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Tính chất hố học của oxit a. Mục tiêu: HS trình bày được: - Tính chất hĩa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại, viết được PTPƯ minh hoạ. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan. I. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA AXIT - GV: Làm thí nghiệm: Nhỏ axit HCl lên quỳ tím. Yêu cầu HS quan sát, nhận xét - HS: Quỳ tím hĩa đỏ hiện tượng. - GV: Thơng báo quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dung dịch axit. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - GV: Chiếu thí nghiệm 2: - HS: Quan sát + Ống nghiệm 1: Zn + dd HCl + Ống nghiệm 2: Cu + dd HCl - GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ khi cho -HS: Lên bảng viết PTHH H2SO4 tác dụng với Al và Fe. - HS: Dựa vào thí nghiệm nêu kết luận. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. chất trên của axit. - GV thơng báo: Kim loại (Cu, Ag, Au) - HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ. khơng tác dụng với dung dịch axit. - GV lưu ý: dung dịch HNO 3, H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng khơng giải phĩng H2. -GV: Chiếu video thí nghiệm 3: - HS: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra: +Ống nghiệm 1: Cu(OH)2 + H2SO4 +Ống nghiệm 2: NaOH + phenolphtalein + H2SO4 Quan sát hiện tượng xảy ra ? Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  19. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy - GV đặt câu hỏi: 1. Tại sao chất rắn tan ra? - HS: 2. Tại sao dung dịch NaOH + Trả lời phenolphtalein cĩ màu hồng khi cho H2SO4 vào lại khơng cịn màu nữa ? - GV hỏi: Axit cịn tính chất hố học nào mà em đã biết ? - GV: Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra. - HS: Viết PTHH và ghi vở. -HS: Nghe và ghi vở. - HS: Chú ý lắng nghe, ghi vở . - HS: lắng nghe, ghi nhớ. - GV: Giới thiệu tính chất axit tác dụng với muối “Axit tác dụng với muối, tính - HS: Chú ý lắng nghe, ghi vở . chất này chúng ta sẽ học ở bài tính chất hố học của muối. II. AXIT MẠNH VÀ AXITYẾU - GV thơng báo: Dựa vào TCHH, axit được chia thành 2 loại chính . -GV lưu ý: H2S thường tồn tại ở thể khí cịn H2SO3 và H2CO3 thì thường phân huỷ ở dạng H2O, CO2, SO2. *Kết luận I. Tính chất hĩa học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ chất chỉ thị. - Dung dịch axit làm quỳ tím hĩa đỏ.  Tính chất này dùng để nhận biết axit. 2. Tác dụng với kim loại - Thí nghiệm: + Cách tiến hành. + Hiện tượng: - Kẽm bị hịa tan và cĩ khí khơng màu thốt ra. - Ống chứa Cu khơng cĩ hiện tượng gì. + PTHH. Zn + 2HCl→ ZnCl2 + H2 - Kết luận: Dung dịch axit tác dụng nhiều kim loại tạo muối và giải phĩng H2. * Lưu ý: A xit H2SO4 đặc, HNO3 tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng khơng giải phĩng H2. 3. Tác dụng với bazơ 2NaOH+H2SO4→ Na2SO4 + 2H2O Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022
  20. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Nguyễn Thị Thanh Thúy - Kết luận: - A xit tác dụng với ba zơ tạo muối và nước - Phản ứng giữa axit với bazơ gọi là phản ứng trung hịa. 4. Axit tác dụng với oxit bazơ - Phương trình hĩa học. Fe2O3+ 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O( A xit t/d với o xit ba zơ tạo muối và nước. 5. Tác dụng với muối:( Học sau) II. Axit mạnh và axit yếu: - Cơ sở phân loại: + Dựa vào tính chất hĩa học. + Phân loại: * Axit mạnh: HNO3, HCl, H2SO4 *Axit yếu: H2CO3, H2S, H2SO3 Hoạt động 2.2 Một số axit quan trọng a. Mục tiêu: HS trình bày được: - Tính chất hĩa học của HCl, H 2SO4 lỗng: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ, kim loại và muối. - Ứng dụng H2SO4 và phương pháp sản xuất H2SO4 trong cơng nghiệp. -Tính chất H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước). b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Kế hoạch bài dạy Hĩa học 9 Năm học: 2021 - 2022