Kế hoạch bài dạy Giáo dục địa phương 9 - Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên CNXH (từ năm 1986 đến năm 2000) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục địa phương 9 - Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên CNXH (từ năm 1986 đến năm 2000) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_duc_dia_phuong_9_ket_noi_tri_thuc_bai.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Giáo dục địa phương 9 - Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên CNXH (từ năm 1986 đến năm 2000) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Ngày soạn:7/4/2024 Ngày giảng Tiết Lớp Tiến độ Ghi chú /4/2024 1,3,4,5 9B,A,D,C đ Tiết 46- Bài 33 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH (từ năm 1986 đến năm 2000) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được hoàn cảnh thế giới và trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành công cuộc đổi mới, trình bày được nội dung đường lối đổi mới của Đảng. - Trình bày được những thành tựu cơ bản trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Bồi dưỡng cho hs lòng yêu nước gắn với CNXH, có tinh thần đổi mới trong lao động, công tác và học tập. - Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và đường lối đổi mới của đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn: Tinh thần lao động, sáng tạo. * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh thần lao động sáng tạo. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Năm học: 2022 - 2023
- - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được một số thành tựu cơ bản của nước ta, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 84, 85, 86 SGK. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em cảm nhận gì khi xem các bức hình này? - Dự kiến sản phẩm Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: I. Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng Xuân 1975 - Mục tiêu: Biết được hoàn cảnh thế giới và trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành công cuộc đổi mới, trình bày được nội dung đường lối đổi mới của Đảng. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 18 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học Dự kiến sản phẩm sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ I. Đường lối đối mới của Đảng học tập - Hoàn cảnh: - Đọc SGK. + Trải qua 10 năm xây dựng chủ nghĩa - Chia lớp thành 6 nhóm: xã hội chúng ta đạt được những thành + Nhóm lẻ: Nêu hoàn cảnh thế giới tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng và trong nước đòi hỏi ta phải tiến gặp không ít khó khăn, đất nước lâm hành công cuộc đổi mới. vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về + Nhóm chẵn: Trình bày nội dung kinh tế xã hội. Để khắc phục sai lầm, đường lối đổi mới của Đảng. khuyết điểm đưa đất nước vượt qua Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học khủng hoảng đòi hỏi Đảng và Nhà tập nước ta phải đổi mới. Năm học: 2022 - 2023
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. + Đổi mới còn xuất phát từ sự thay đổi GV khuyến khích các nhóm hợp trong tình hình thế giới, sự sụp đổ của tác với nhau khi thực khi thực hiện chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ Âu, sự phát triển của cách mạng khoa trợ HS. học – kĩ thuật. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt - Đường lối đổi mới của Đảng: được động và thảo luận đề ra đầu tiên tại Đại hội VI (12 - - Các nhóm trình bày. 1986), được điều chỉnh, bổ sung và Bước 4. Đánh giá kết quả thực phát triển tại Đại hội VII (6 - 1991), hiện nhiệm vụ học tập Đại hội VIII (6 - 1996), Đại hội IX (4 HS phân tích, nhận xét, đánh giá - 2001): kết quả của nhóm trình bày. + Đổi mới không phải là thay đổi mục GV bổ sung phần phân tích nhận tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho xét, đánh giá, kết quả thực hiện mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu nhiệm vụ học tập của học sinh. quả bằng những hình thức, bước đi và Chính xác hóa các kiến thức đã biện pháp thích hợp. hình thành cho học sinh. GV trực + Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, quan hình 83 và tư liệu. đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. 2. Hoạt động 2. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000) - Mục tiêu: Trình bày được những thành tựu cơ bản trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 13 phút. - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và Dự kiến sản phẩm học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện học tập đường lối đổi mới (1986 - 2000) - Đọc SGK và yêu cầu HS trình - Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990: bày những thành tựu cơ bản + Về lương thực - thực phẩm, đến năm trong 15 năm thực hiện đường 1990 đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có lối đổi mới. dự trữ và xuất khẩu. Năm 1988 đạt 19,5 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ triệu tấn, năm 1989 đạt 21,4 triệu tấn. học tập Năm học: 2022 - 2023
- HS đọc SGK và thực hiện yêu + Hàng hoá trên thị trường dồi dào, đa cầu. GV khuyến khích học sinh dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, hợp tác với nhau khi thực khi phần bao cấp của Nhà nước giảm đáng thực hiện nhiệm vụ học tập, GV kể. theo dõi, hỗ trợ HS. + Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt hàng xuất khẩu tăng gấp ba lần. động và thảo luận - Kế hoạch 5 năm 1991 – 1995: - HS trình bày. + Tổng sản phẩm trong nước tăng bình Bước 4. Đánh giá kết quả thực quân hằng năm là 8,2%; lạm phát bị đẩy hiện nhiệm vụ học tập lùi, kinh tế đối ngoại phát triển. HS phân tích, nhận xét, đánh giá + Quan hệ đối ngoại được mở rộng: kết quả trình bày của HS. Tháng 7 - 1995, Việt Nam và Mĩ bình GV bổ sung phần phân tích nhận thường hoá quan hệ ngoại giao. Cũng xét, đánh giá, kết quả thực hiện trong tháng này, Việt Nam chính thức nhiệm vụ học tập của học sinh. gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Chính xác hóa các kiến thức đã Nam Á (ASEAN). hình thành cho học sinh. GV yêu - Kế hoạch 5 năm 1996 - 2000: cầu HS quan sát hình 79, 80 – + Tổng sản phẩm trong nước bình quân SGK để hiểu biết thêm về công tăng hằng năm là 7%; công nghiệp tăng cuộc hoàn thành thống nhất đất bình quân hằng năm là 13,5% nông nước về mặt nhà nước. nghiệp là 5,7%. * Tích hợp + Hoạt động xuất nhập khẩu không HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh ngừng tăng lên. Tổng số vốn đầu tư trực thần lao động sáng tạo. tiếp của nước ngoài đạt khoảng 10 tỉ USD, gấp 1,5 lần so với 5 năm trước. + Quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng... 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Việt Nam trên đường đổi mới đi lên CNXH. - Thời gian: 6 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. - Thời gian: 6 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Năm học: 2022 - 2023
- Yêu cầu. Lập bảng thống kê các thành tựu tiêu biểu của công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến năm 2000 theo yêu cầu sau: Kế hoạch nhà nước 5 Thành tựu năm 1986 - 1990 1991 - 1995 1996 - 2000 Bài làm: Kế hoạch Thành tựu nhà nước 5 năm 1986 - • Từ chỗ thiếu ăn -> năm 1990 đáp ứng nhu cầu trong nước, có 1990 dự trữ và xuất khẩu. • Hàng hoá trên thị trường dồi dào, nhất là hàng tiêu dùng • Kinh tế đối ngoại phát triển mạnh về quy mô và hình thức, xuất khẩu tăng gấp 3 lần (trong đó gạo, dầu thô là chủ lực) 1991 - • Tình trạng đình đốn trong sản xuất, rối ren trong lưu thông 1995 được khắc phục • Kinh tế tăng trưởng nhanh, tăng trung bình hằng năm là 8,2%, lạm phát đẩy lùi • Kinh tế đối ngoại phát triển, thị trường xuất nhập khẩu mở rộng, vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. • Hoạt động khoa học công nghệ dần thích nghi với cơ chế thị trường 1996 - • Nền kinh tế giữ được nhịp độ tăng trưởng khá. 2000 • Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, xuất khẩu tăng bình quân hằng năm 21%. • Khoa học công nghệ có bước chuyển biến tích cực • Giáo dục phát triển, tình hình xã hội ổn định, quốc phòng và an ninh được tăng cường. • Quan hệ đối ngoại không ngừng mở rộng 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh Lập bảng các niên đại và sự kiện - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. - Thời gian: 4 phút. Năm học: 2022 - 2023
- Em hãy cho biết những thách thức và triển vọng của công cuộc đổi mới ở đất nước ta trong giai đoạn hiện nay - Giao nhiệm vụ + Học bài cũ. + Sưu tầm những tài liệu, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. ************************************** Ngày soạn:7/4/2024 Ngày giảng Tiết Lớp Tiến độ Ghi chú /4/2024 1,3,4,5 9B,A,D,C đ Tiết 49: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh ôn lại kiến thức lịch sử nước ta giai đoạn 1946 - 1975 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc 3. Về tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của Cách mạng Việt Nam. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH + Giáo viên: GV: Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường + Học sinh: Học bài, soạn bài, Sưu tầm tư liệu và tranh ảnh III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1') 2. Ôn tập Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành các câu hỏi ôn tập 1. Em hãy nêu những thắng lợi lớn của ta về Chính trị, Kinh tế, Văn hóa - Giáo dục và Quân sự từ cuối 1950 đến đầu 1953? * Chính trị: CÁC MẶT THẮNG LỢI Chính trị -3/3/1951 Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành “Mặt trận Liên Việt”. - 11/3/1951 Liên Minh nhân dân Việt - Miên - Lào ra đời cùng đoàn kết chống thực dân Pháp. - Đảng lao động Việt Nam chính thức ra mắt trước đại biểu nhân dân trong đại hội thống nhất 2 mặt trận. Kinh tế - Năm 1951 Đảng và Chính phủ đã đề ra cuộc vận động tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm lôi cuốn được đông đảo quần chúng tham gia. - Đề ra chính sách chân chính thuế khóa - Xây dựng nền tài chính, ngân hàng và thương nghiệp Năm học: 2022 - 2023
- - Đầu 1953 phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực hiện cải cách ruộng đất. - Tháng 12/1953, Quốc hội thông qua “Luật cải cách ruộng đất”. - Từ 4/1953 - 7/1954 tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất 8 vùng tự do - Cuối 1953 từ Liên khu IV trở ra đã cấp 18 vạn ha ruộng đất cho nông dân Văn hóa * Giáo dục: - Tiếp tục thực hiện cải cách giáo dục được đề ra từ 7/1950 với 3 phương châm: phục vụ sản xuất, phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh. Số người đi học và số học sinh phổ thông tăng nhanh. * Từ 1950 - 1954: - Học sinh cấp I tăng 130% - Học sinh cấp II, III tăng 300%. * 1951 - 1953: đào tạo được 7.000 cán bộ kỹ thuật. * Văn hóa: - Phong trào thi đua yêu nước lan rộng trong các ngành, các giới - Ngày 1/5/1952 Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I đã khai mạc tại Việt Bắc với 154 cán bộ, chiến sĩ tiêu biểu. - Đại hội đã tổng kết biểu dương thành tích của phong trào thi đua yêu nước chọn được 7 anh hùng. Quân sự - Ta thắng lớn trong chiến dịch Hòa Bình (11/10/1951 - 23/2/1952). - Từ 14/10 - cuối tháng 12/1952 ta mở chiến dịch Đông Bắc giải phóng 25 vạn dân, phá vỡ âm mưu lập “Xứ Thái tự trị” của địch. - Tháng 4/1953 Liên quân Lào - Việt mở chiến dịch thượng Lào giải phóng 30 vạn dân. - Thượng Lào và Tây Bắc Việt Nam đã nối liền tạo thành thế uy hiếp địch ở Bắc Đông Dương 2. Lập bảng các niên đại và sự kiện thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt trận quân sự, chính trị từ tháng 12/1946 đến 7/1954? THỜI GIAN SỰ KIỆN 2/1951 - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng 3/3/1951 Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt 11/3/1951 Liên minh nhân dân Việt - Lào - Khơme thành lập * Thắng lợi quân sự của ta (từ 12/1946 - 7/1954): THỜI GIAN SỰ KIỆN Từ 19/12/1946 đến Cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố Hà Nội sau đó Trung 17/2/1947 ương và chủ lực của ta rút lui an toàn lên Việt Bắc 7/10/1947 đến Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 cuối 12/1947 16/9/1950 đến Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 22/10/1950 25/12/1950 đến Chiến dịch Trung du (Trần Hưng Đạo) 17/1/1951 20/3 - 7/4/1951 Chiến dịch đường số 18 (Hoàng Hoa Thám) 28/5 - 20/6/1951 Chiến dịch Hà Nam Ninh (Quang Trung) 14/11/1951 đến Chiến dịch Hòa Bình 23/2/1952 14/10/1952 đến Chiến dịch Tây Bắc cuối 12/1952 Năm học: 2022 - 2023
- 8/4/1953 đến cuối Chiến dịch Thượng Lào 4/1953 Từ 13/3/1954 đến Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 7/5/1954 3.* Lập bảng các niên đại về thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong sản xuất, chiến đấu, chi viện cho miền Nam đánh Mỹ (1954 - 1975) THÀNH TÍCH THÀNH TÍCH CHI VIỆN CHO SẢN XUẤT CHIẾN ĐẤU MIỀN NAM - 1954 - 1957: Hoàn thành - Đánh thắng chiến tranh - Miền Bắc chi viện đầy kế hoạch 3 năm khôi phục phá hoại lần thứ I của đế đủ nhất cho CMMN kinh tế, hàn gắn vết quốc Mỹ (5/8/1964 - “thóc không thiếu 1 cân, thương chiến tranh, hoàn 1/11/1968). quân không thiếu 1 thành cải cách ruộng đất. - Đánh thắng chiến tranh người”. 1958 - 1960: Hoàn thành phá hoại lần II của đế quốc 1965 - 1968: 30 vạn bộ kế hoạch 3 năm cải tạo Mỹ (6/4/1972 - 15/1/1973), đội vào Nam chiến đấu. XHCN. trong đó có trận “Điện Biên 1964 - 1971: hàng chục 1961 - 1965: Hoàn thành Phủ trên không”(18/12- vạn bộ đội, cán bộ, thanh kế hoạch 5 năm lần 1. 29/12/1972) niên xung phong vào 1965 - 1975: Hoàn thành miền Nam chiến đấu. kế hoạch 5 năm lần 1. 1973 - 1975: gần 30 vạn 1965 - 1975: Vừa sản bộ đội, thanh niên xung xuất, vừa chiến đấu để xây phong và cán bộ kỹ thuật dựng CNXH ở miền Bắc vào Nam đưa hàng chục và chi viện miền Nam vạn tấn hàng hóa vào đánh Mỹ Nam. - Đường dẫn dầu Bắc - Nam dài 5.000km - Đường mòn HCM dài hơn 16.000km để kịp thời chi viện cho chiến trường. 4. Lập bảng tóm tắt những thắng lợi của ta về Chính trị, Quân sự, ngoại giao trong công cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ từ 1954 - 1975? THỜI GIAN THẮNGLỢI THẮNG LỢI THẮNG LỢI CHÍNH TRỊ QUÂN SỰ NGOẠI GIAO 1954 - 1960 nhân Mặt trận dân tộc Phong trào “Đồng dân ta đánh bại giải phóng miền Khởi” ở miền Nam “Chiến tranh đơn Nam ra đời 1959 - 1960 phương” của đế (20/12/1960) quốc Mỹ” 1961 - 1965 nhân Phong trào phá “Ấp Chiến thắng Ấp dân ta đánh bại chiến lược” của Bắc 2/1/1963 “Chiến tranh đặc nhân dân miền Những chiến thắng biệt” của đế quốc Nam Đông Xuân 1964 - Mỹ 1965 Năm học: 2022 - 2023
- 165 - 1968 nhân Nhân dân miền Miền Bắc đánh - 13/5/1968 Hội dân VN đánh bại Nam tiếp tục phá thắng chiến tranh nghị Pari bắt đầu “Chiển tranh cục “Ấp chiến lược”. phá hoại lần 1 của họp bộ” của đế quốc Phong trào đấu đế quốc Mỹ Mỹ tranh chiến tranh (5/8/1964 - đạt đến đỉnh cao, 1/11/1968). hàng chục vạn Miền Nam chiến người xuống đường thắng Vạn Tường đòi lật đổ chính (8/1965). quyền Sài Gòn và Chiến thắng 2 mùa đòi Mỹ cút về khô: 1965 - 1966 nước. và 1966 - 1967. Chiến thắng Mậu Thân (1968) 1969 - 1973 nhân 6/6/1969, Chính Miền Bắc đánh bại - 27.1.1973 Hiệp dân ta đánh bại phủ cách mạng chiến tranh phá định Pari được kí “Việt Nam hóa LTCH MNVN ra hoại lần II của đế kết. chiến tranh”. đời. quốc Mỹ (6/4/1972 29/3/1973 Mỹ làm 4.1970, Hội nghị - 15/1/1973). lễ rút cờ về nước cấp cao của 3 nước Miền Nam chiến Đông Dương thắng đường 9 - Nam Lào Chiến thắng Xuân hè 1972 1973 - 1975 hoàn Giải phóng hoàn Đánh bại sự “lấn thành cách mạng toàn miền Nam chiếm của địch” dân tộc, dân chủ thống nhất đất nước - 6.1.1975 chiến nhân dân ở miền thắng Phước Long Nam - Đại thắng mùa xuân 1975. *Năng lực cần hình thành: Xác định và giải quyết mối liên hệ. Thực hành bộ môn lịch sử. C. Hoạt động luyện tập: Chọn đáp án đúng Câu 1. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào? A. Ngày 10 tháng 10 năm 1954 B. Ngày 16 tháng 5 năm 1954 C. Ngày 10 tháng 10 năm 1955 D. Ngày 16 tháng 5 năm 1955 Câu 2: Pháp rút lui khỏi Miền Nam, Mĩ nhảy vào và đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền để thực hiện âm mưu: A.Chống phá cách mạng miền Bắc. B.Chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ của Mĩ. C. Cô lập miền Bắc, phá hoại miền Nam. D. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne -vơ. Câu 3: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, tình hình nước tá như thế nào? A. Miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng, Đế quốc Mĩ nhảy vào miền Nam. C. A và B sai B. Đất nước chia cắt 2 miền dưới hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau. D. A và B đúng. Năm học: 2022 - 2023
- Câu 4:Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi đưa cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới A. chiến dịch Biên giới. B. chiến dịch Việt Bắc. C. chiến dịch Điện Biên Phủ. D. chiến cuộc Đông -Xuân. Câu 5: Đô thị mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là A. Sài Gòn. B. Đà Nẵng. C. Hà Nội. D. Hải Phòng Câu 6: Thắng lợi nào của nhân dân ta làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp? A. Cuộc chiến đấu bảo vệ thủ đô năm 1946. B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 7: Điểm nổi bật của nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là A. phát triển nhanh, trở thành một “con rồng kinh tế” châu Á. B. đất nước tạm chia cắt làm hai miền với hai chế độ khác nhau. C. giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. Đức thay chân Pháp, dựng chính quyền tay sai ở miền Nam. Câu 8: Vai trò của cách mạng miền Bắc được xác định trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) là A. tiền tuyến. B. hậu phương. C. vùng đệm. D. vùng tập kết. Câu 9 Nguyên nhân dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam là A. Mĩ – Diệm công khai khủng bố, đàn áp cách mạng. B. Đức dựng nên chính quyền tay sai ở miền Nam. C. miền Bắc đã hoàn thành cải cách ruộng đất. D. kinh tế hai miền phát triển nhanh chóng. Câu 9 Thắng lợi nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). B. Cách mạng tháng Tám 1945. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). D. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960). Câu 10:Câu thơ: "56 ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm cơm vắt..." ( Tố Hữu) nói về chiến dịch lịch sử nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. B. Việt bắc - Thu Đông 1947. C. Chiến dịch Biên Giới 1950. D. Chiến dịch Hồ chí Minh 1975. D. Hoạt động vận dụng: ? Viết đoạn văn ngắn 5-10 câu về sự thay đổi của Hải Phòng ? E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Sưu tầm 1 s hình nh, tư liu v hP trong thi kì kháng chiến chng Mĩ cu nưc Năm học: 2022 - 2023

