Giáo án Toán 9 - Tuần 6 - Bài: Căn bậc ba, sử dụng máy tính bỏ túi - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 9 - Tuần 6 - Bài: Căn bậc ba, sử dụng máy tính bỏ túi - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_9_tuan_6_bai_can_bac_ba_su_dung_may_tinh_bo_tui.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán 9 - Tuần 6 - Bài: Căn bậc ba, sử dụng máy tính bỏ túi - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Ngày 14/10/2019 14/10/2019 Ngày soạn Dạy Lớp 9A 9C 07/ 11/ 2019 Tiết 2 4 Tuần 6 - Tiết 11: CĂN BẬC BA- SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI I. MỤC TIÊU 1- Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, học sinh: a. Kiến thức: - Biết được định nghĩa căn bậc 3, biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính căn bậc 3 - Hiểu được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của số khác, biết được một số tính chất của căn bậc ba. - Vận dụng tính chất của căn bậc 3 để làm bài toán rút gọn, so sánh. b. Kĩ năng: - Hình thành kĩ năng xác định căn bậc 3, rút gọn biểu thức chứa căn bậc 3. - Rèn kĩ năng giải các bài toán rút gọn. 2- Định hướng phát triển phẩn chất và năng lực học sinh: a. Các phẩm chất: - Trung thực, tự trọng, chí công vô tư - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực tư duy linh hoạt, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực hợp tác. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực thu thập, chế biến thông tin toán học - Năng lực lưu trữ thông tin toán học - Năng lực vận dụng toán học vào giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài bài toán ,thước; Máy tính bỏ túi. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức : Ôn tập định nghĩa, tính chất của căn bậc hai. - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Hoạt động khởi động:
- * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS làm bài tập sau: a. Điền vào chỗ trống (5đ) - Căn bậc hai của một số a không âm là một số . . .. . .. Với a > 0 có . . .. . CBH, a = 0 có . . .. . CBH a > b ... ... (a, b > 0) a a.b ......, ..... ( a 0,b 0 ) b 4 b. Chữa bài tập: Tìm x biết: 4x 20 3 5 x 9x 45 6 (5đ) 3 * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân HS Làm ra giấy nháp * Báo cáo kết quả và thảo luận: HS dưới lớp đổi bài chấm chéo theo đáp án của GV * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi HS dưới lớp báo cáo kết quả chấm chéo - GV đánh giá cho điểm và nhận xét việc vận dụng kiến thức của HS Đặt vấn đề : Ta đã học về căn thức bậc hai. Vậy căn thức bậc ba được định nghĩa và có các tính chất như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 1. Khái niệm căn bậc ba. - Yêu cầu một HS đọc bài toán - Đọc đề và tóm tắt . 1. Khái niệm căn bậc ba SGK và tóm tắt đề bài. - Thể tích hình lập phương - Thể tích của hình lập phương tính a. Định nghĩa: được tính theo công thức nào? theo công thức: V = x3 Căn bậc ba của một số a là - Hướng dẫn HS lập phương số x sao cho x3 = a trình - Giới thiệu: Từ 43 = 64 người ta gọi 4 là căn bậc ba của 64. - Căn bậc ba của một số a là một số Vậy căn bậc ba của một số a x sao cho x3= a là gì? - Giới thiệu kí hiệu căn bậc ba b. Kí hiệu : của số a: 3 a - Căn bậc ba của 8 là 2 vì 23 = 8 Căn bậc ba của số a: 3 a - Theo định nghĩa đó, hãy tìm - Căn bậc ba của 0 là 0 vì 03= 0 căn bậc ba của 8, của 0, của - - Căn bậc ba của -1 là -1 vì 1, của -125. (-1)3 = -1 - Căn bậc ba của -125 là -5 vì (-5)3 = -125
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG c. Ví dụ: - HS nêu nhận xét: 3 8 2 ; vì 23 = 8 + Căn bậc ba của số dương là số 3 1 1 vì ( -1 )3 = - 1 dương. 3 0 0 vì 03 = 0 - Với mỗi số a có bao nhiêu + Căn bậc ba của số 0 là số 0. 3 3 căn bậc ba? Là các số như thế + Căn bậc ba của số âm là số âm. 125 5 vì (- 5 ) = - 125 nào? d. Nhận xét: - Nhấn mạnh sự khác nhau giữa căn bậc ba và căn bậc hai như: + Số dương có hai căn bậc hai Chú ý: Từ định nghĩa căn là hai số đối nhau. bậc ba ta có: + Số âm không có căn bậc - HS cả lớp làm ?1 và HS.TB lên ( 3 a )3 3 a3 a hai. bảng trình bày. ?1 - Số 3 gọi là chỉ số căn. 3 64 3 ( 4)3 4 - Phép tìm căn bậc ba của một 3 số gọi là phép khai căn bậc ba. 0 0 3 - Yêu cầu HS làm ?1 trình bày 1 1 1 3 3 theo bài mẫu SGK 125 5 5 - HS thực hiện và kiểm tra lại kết - Nhận xét, đánh giá quả. Bài 67 SGK 3 512 8; 3 729 3 ( 9)3 9 - Dùng máy tính bỏ túi thực hiện 3 3 3 theo hướng dẫn của GV và đối 0,064 (0,4) 0,4 - Yêu cầu HS làm bài 67 chiếu kết quả. SGK Hãy tìm: 3 512; 3 729; 3 0,064 - Hướng dẫn HS cách tìm căn bậc ba bằng máy tính bỏ túi . ĐVĐ: Căn bậc ba của một số có tính chất gì?
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 2. Tính chất - Nêu bài tập ( treo bảng 2. Tính chất: phụ) * HS thực hiện trên bảng nhóm: 1) a b 3 a 3 b Điền vào dấu ( ) để hoàn Với a, b 0 với mọi a, b R thành các công thức : a b a b Ví dụ2: So sánh 2 và 3 7 . Với a, b 0 a.b a. b Ta có: 2 3 8 . Vì 8 > 7 a b ... ... a a 3 3 3 a 0;b 0 8 7 . Vậy 2 > 7 a.b .... ... b b a ... Với a 0;b 0 ta có 2) 3 a.b 3 a.3 b b ... (với mọi a;b R ) - Yêu cầu HS hoạt động - HS hoạt động nhóm sau 3 phút , Ví dụ 3: Rút gọn 3 8a 3 5a nhóm.trong 3 phút theo kỷ đại diện nhóm treo bảng phụ và thuật khăn trải bàn nhận xét lẫn nhau. 3 8a3 5a 3 8. 3 a3 5a - Đây là một số công thức nêu 2a 5a 3a lên tính chất của căn bậc hai. - Tương tự, căn bậc ba cũng a 3 a 3) Với b 0, ta có: 3 có các tính chất sau: ( nêu b 3 b từng tính chất và cho ví dụ minh hoạ) ?2 - Công thức 2) cho ta 2 qui tắc + Khai căn bậc ba một tích nào? + Nhân các căn thức bậc ba. Cách 1: 3 1728 : 3 64 12 : 4 3 - Yêu cầu HS làm ?2. Tính 3 1728 : 3 64 theo 2 cách + Cách 1: Ta có thể khai căn bậc ba Cách2: ? từng số trước rồi chia sau 1728 - Em hiểu hai cách làm bài + Cách 2: Chia 1728 cho 64 trước 3 1728: 3 64 3 3 27 3 64 này là gì? rồi khai căn bậc ba của thương. - HS.TB lên bảng trình bày - Nhận xét , bổ sung và chốt lại. -Yêu cầu 2HS thực hiện trên bảng cả lớp làm vào vở. 3. Tính căn bậc hai, căn bậc ba của một số thực
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG - GV hướng dẫn cách tính 3. Tính CBH, CBB của một bằng MTBT số thực bằng MTBT - GV hướng dẫn HS sử dụng - HS sử dụng máy tính MTBT fx- bằng MTBT fx-500 MS trở 500 MS để tính lên - GV gọi 1HS lên bảng thực hành theo hướng dẫn của GV Tính Nút ấn KQ 5,7121 5 . 7 1 2 1 2,3 108.48 9 1 0 8 4 8 6,3 8,2 3,5 ( 6 . 3 8 . 2 ) - GV gọi tiếp 3 HS lên bảng, 72* Bài tập1: Tính 7,9 3 . 5 mỗi HS làm 2 phần của bài a. 3783025 1945 1,5 7 . 9 1 . 5 tập 1. 2,0 b. 1125.45 225 - GV nhận xét và chữa bài 3... 0,3 1,2 c. 1,46385... cho HS 0,7 6,4 d. 2,108... 1,2 1,8 3 3 3 7...e. 27 8 125 3 135 - Một HS lên bảng, HS dưới lớp f. 3 54. 3 4 tính và điền KQ vào vở. 3 5 - HS lớp nhận xét kết quả Bài 2: So sánh. - HS làm tiếp bài 1 a) 5 và 3 27 - HS lớp cùng làm và nhận xét b) 5 3 27 và 6 3 5 - GV yêu cầu HS sử dụng - HS làm tiếp bài 2 theo yêu cầu máy tính làm tiếp bài 2. của GV D. Hoạt động vận dụng E. Hoạt động tìm tòi mở rộng * Hướng dẫn tìm tòi ở nhà: - Học bài: + Học thuộc định nghĩa, kí hiệu và các tính chất của căn bậc 3. + Đọc phần Bài đọc thêm: Cách tìm căn bậc 3 bằng bảng số và máy tính bỏ túi GV Hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính casio fx 570 VN PLUS để tính căn bậc 3 của: 8, 64, 125, .... như sau:
- Quy trình bấm: shift 8 = - Ra bài tập về nhà - Bài tập về nhà số 70, 71, 72 sgk/40 số 88;89,90,93 sbt - Chuẩn bị bài mới: + Ôn lại các kiến thức về định nghĩa và tính chất căn bậc ba. + Chuẩn bị thước, máy tính bỏ túi. + Tiết sau: Ôn tập chương, hệ thống các kiến thức chương I bằng bản đồ tư duy ( mỗi nhóm 4-5 HS làm) IV. PHỤ LỤC

