Giáo án Toán 9 (Cánh diều) - Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 24 trang Thùy Uyên 03/12/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 9 (Cánh diều) - Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_toan_9_canh_dieu_bai_2_mot_so_phep_tinh_ve_can_bac.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán 9 (Cánh diều) - Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 Ngày soạn Ngày 26/11/2024 26/11/2024 3/12/2024 3/12/2024 Tiết Ngày dạy 4 5 4 5 13/11/2024 TKB Lớp 9B TUẦN 12,13; TIẾT 32-35: BÀI 2. MỘT SỐ PHÉP TÍNH VỀ CĂN BẬC HAI CỦA SỐ THỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được một số phép tính đơn giản về căn bậc hai của số thực không âm (căn bậc hai của một số bình phương, căn bậc hai của một tích, căn bậc hai của một thương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai, đưa thừa số vào trong căn bậc hai). 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. - Tư duy và lập luận toán học: giải thích được một phép biến đổi là đúng hay sai. - Mô hình hóa toán học: sử dụng quy tắc tính căn bậc hai của một thương để biểu thị các phép tính mô tả bài toán thực tiễn. 1 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  2. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 - Giải quyết vấn đề toán học: tính được căn bậc hai của một tích, tính được căn bậc hai của một thương, giải quyết được các bài toán thực tiễn bằng cách sử dụng các quy tắc bậc hai. - Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất - Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng. - Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. - Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với một số phép tính về căn bậc hai của số thực. b) Nội dung: HS đọc tính huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về một số phép tính về căn bậc hai của số thực. c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: 2 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  3. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời. Khi một quả bóng rổ được thả xuống, nó sẽ nảy trở lại, nhưng do tiêu hao năng lượng nên nó không đạt được chiều cao như lúc bắt đầu. Hệ số phục hồi của quả bóng rổ được tính theo công thức = ℎ, trong đó là độ cao mà quả bóng được thả rơi 푅 và ℎ là độ cao mà quả bóng bật lại. Một quả bóng rổ rơi từ độ cao 3,24 m và bật lại độ cao 2,25 m. Làm thế nào để viết hệ số phục hồi của quả bóng đó dưới dạng phân số? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số phép tính về căn bậc hai của số thực. Những phép tính này được áp dụng rất nhiều trong các môn học khác, ví dụ như môn Vật lí”. ⇒ Một số phép tính về căn bậc hai của số thực. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 3 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  4. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 Hoạt động 1: Căn bậc hai của một bình phương a) Mục tiêu: - HS nhận biết và hiểu được khái niệm căn bậc hai của một bình phương. - Vận dụng công thức khai triển căn bậc hai của một bình phương để thực hiện các bài toán có liên quan. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS trình bày được công thức căn bậc hai của một bình phương. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Căn bậc hai của một bình phương - GV triển khai HĐ1 và yêu cầu HS HĐ1 thực hiện a) Ta có: 42 = 16 = 4 So sánh |4| = 4 a) 2 và ; b) 2 và 4 |4| ( ―5) | ―5| Vậy 42 = |4| + GV mời 1 HS nhắc lại về giá trị b) Ta có: ( ― 5)2 = 25 = 5 tuyệt đối của một số thực bất kì là gì? | ―5| = 5 (Giá trị tuyệt đối của một số thực là Vậy ( ― 5)2 = | ―5| khoảng cách từ điểm đến điểm 0 trên trục số. Giá trị tuyệt đối của một số thực luôn là số không âm) + GV mời 2 HS lên bảng thực hiện so 4 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  5. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 sánh + GV quan sát và chữa bài cho HS. - GV trình chiếu phần Ghi nhớ về căn Ghi nhớ: bậc hai của một bình phương. Với mọi số , ta có: 2 = | | - GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ Ví dụ 1: SGK-tr.55 1 và sau đó, mời 3 HS lên bảng thực hiện bài giải. Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một bình phương, hãy tính a) 132; b) ( ―8)2; c) 2 ( 3 ― 2) + GV có thể gợi ý câu c) 2 ( 3 ― 2) = | 3 ― 2| So sánh 3 và 2 ta thấy 3 < 2 nên | 3 ― 2| = 2 ― 3 Luyện tập 1: - GV trình chiếu Luyện tập 1 và yêu a) 352 = |35| = 35 cầu HS thực hiện cá nhân yêu cầu: 7 2 7 7 b) ― = | ― | = 9 Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của 9 9 một bình phương, hãy tính 2 c) (1 ― 2 ) = |1 ― 2| 2 a) 352; b) ― 7 ; c) 9 Do 1 < 2 hay 1 < 2 nên 1 ― 2 < 0 2 Vì thế, ta có: |1 ― 2| 2 (1 ― 2) = ―1 5 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  6. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 + GV mời 3 HS lên bảng thực hiện bài toán + HS dưới lớp nhận xét bài làm của các bạn, và GV chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Các khái niệm Căn bậc hai của một bình phương Hoạt động 2: Căn bậc hai của một tích a) Mục tiêu: 6 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  7. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 - Giải thích được công thức khai triển căn bậc hai của một tích. - Vận dụng công thức để thực hiện các bài toán có liên quan. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2; Luyện tập 2 và các Ví dụ. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS trình bày được công thức khai triển căn bậc hai của một tích. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Căn bậc hai của một tích - GV trình chiếu và triển khai HĐ2 HĐ2: So sánh 4.25 và 4 . 25 4.25 = 100 = 10 + GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện so 4. 25 = 2.5 = 10 sánh Vậy 4.25 = 4. 25 + HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm của bạn + GV chữa bài, chốt đáp án và trình Ghi nhớ: chiếu phần Ghi nhớ Với hai số không âm và , ta có: . = . Chú ý: Quy tắc trên có thể mở rộng cho tích - GV trình chiếu phần Chú ý. có nhiều thừa số không âm. Ví dụ 2: SGK-tr.56 - HS thực hiện cá nhân Ví dụ 2 Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của 7 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  8. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 một tích hãy tính: a) 81.49; b) 5 . 20 c) 1,3 . 10 . 13 + GV mời 3 HS lên bảng thực hiện lời giải. + GV quan sát, chữa bài chi tiết và lưu ý kinh nghiệm làm bài cho HS. - GV cho HS thực hiện Luyện tập 2 và đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của Luyện tập 2: một tích hãy tính: a) 25.121 = 25. 121 = 5.11 = 55 9 a) 25.121; b) 2 . 9 9 9 3 8 b) 2. = 2. = = 8 8 4 2 c) 10 . 5,2 . 52 c) 10. 5,2. 52 = 10.5,2.52 = (52.52) - GV trình chiếu Ví dụ 3 và cho HS = 52 thảo luận nhóm 2 – 3 người để thực Ví dụ 3: SGK-tr.56 hiện yêu cầu Hướng dẫn giải – SGK.tr 56 Bạn Lan cắt hình chữ nhật ABCD thành những hình tam giác như Hình 4 (đơn vị tính theo centimét). a) Tính độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD. b) Sau đó, bạn Lan muốn cắt một hình vuông có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD. Tính độ dài cạnh 8 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  9. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 của hình vuông đó. + Các nhóm trình bày cách thực hiện bài toán. + Sau đó, GV trình chiếu lời giải của bài toán trong SGK để phân tích và giảng giải bài toán. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. 9 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  10. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Căn bậc hai của một tích. Hoạt động 3: Căn bậc hai của một thương a) Mục tiêu: - HS nhận biết và giải thích được công thức biến đổi căn bậc hai của một thương. - Vận dụng công thức để giải quyết được một số bài toán có liên quan. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ3; Luyện tập 3 và Ví dụ. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS trình bày được công khai triển căn bậc hai của một thương. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Căn bậc hai của một thương - GV yêu cầu HS thực hiện HĐ3 HĐ3: 16 16 2 4 So sánh và Ta có: 16 = 4 = 25 25 25 5 5 + GV cho HS thảo luận với bạn cùng 16 42 4 = 2 = 5 bàn để tìm ra đáp án. 25 5 16 + GV mời 1 HS lên bảng trình bày đáp Vậy 16 = 25 25 án. Ghi nhớ: - Từ kết quả của HĐ, GV trình chiếu 10 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  11. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 Ghi nhớ cho HS hiểu công thức căn bậc Với ≥ 0 và > 0, ta có = hai của một thương. - HS thực hiện cá nhân Ví dụ 4 sau đó Ví dụ 4: SGK-tr.57 đối chiếu kết quả với đáp án trong SGK. - GV trình chiếu Luyện tập 3 và cho HS Luyện tập 3 thảo luận nhóm đôi để thực hiện yêu 2,25 2,25 1,5 5 cầu: 푅 = = = = 3,24 3,24 1,8 6 Trong tình huống mở đầu, hãy viết hệ số 5 Vậy hệ số phục hồi của bóng rổ là: = phục hồi của quả bóng rổ dưới dạng 푅 6 phân số. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 11 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  12. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 + Căn bậc hai của một thương. Hoạt động 4: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai a) Mục tiêu: - HS nhận biết và hiểu được cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai. - Vận dụng các công thức để thực hiện các bài toán liên quan đến đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ4; Luyện tập 4 và các Ví dụ. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS trình bày được cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai - GV trình chiếu và triển khai HĐ4 và HĐ4: yêu cầu HS thực hiện cá nhân a) Ta có: 32.11 = 32. 11 = 3 11 So sánh: b) Ta có: ( ―5)2.2 = ( ―5)2. 2 = 5 2 a) 32.11 và 3 11; ― ( ― 5 2 ) = 5 2 b) ( ―5)2.2 và ― ( ―5 2) Vậy ( ―5)2.2 = ― ( ― 5 2 ) + HS sử dụng căn bậc hai của một tích Ghi nhớ: để phân tích 32.11 và ( ―5)2.2 Cho hai số , với ≥ 0. Khi đó 2. 12 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  13. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 + GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài = | | toán Cụ thể, ta có: + GV quan sát, nhận xét bài làm và chốt Nếu ≥ 0, ≥ 0 thì 2 = đáp án. Nếu < 0, ≥ 0 thì 2 = ― - GV trình chiếu quy tắc phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai. Ví dụ 5: SGK-tr.58 - HS thực hiện cá nhân Ví dụ 5 Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: a) 72.2; b) ( ―11)2.3; c) 50 + Sau đó GV mời 3 HS trình bày đáp án. Ví dụ 6: SGK-tr.58 - GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 6 và đối chiếu kết quả với đáp án SGK. Rút gọn biểu thức: 20 ― 5 - HS thực hiện Luyện tập 4 và đối chiếu Luyện tập 4: đáp án với bạn cùng bàn. Ta có: 3 + 12 ― 27 = 3 + 4.3 ― Rút gọn biểu thức: 3 + 12 ― 27 9.3 = 3 + 22 .3 ― 32 .3 = 3 +2 3 + GV mời 1 HS lên bảng thực hiện và ―3 3 = 0 các HS dưới lớp quan sát và cho nhận xét. + GV chữa bài chi tiết và chốt lại đáp án. Ví dụ 7: SGK-tr.58 - GV trình chiếu Ví dụ 7 và yêu cầu HS thảo luận theo bàn để thực hiện nội dung. Để tính giá trị của biểu thức = 13 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  14. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 ( 4)2.5 bạn Ngân làm như sau: ( 4) 5 ( 4)2.5 Ta có: = = ( 4). 5 = ―4 5 ( 4) 5 1 Cách làm của bạn Ngân là đúng hay sai? + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS trình bày đáp án. + GV chốp đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai 14 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  15. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 Hoạt động 5: Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai a) Mục tiêu: - HS nhận biết và hiểu được cách đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai. - Vận dụng các công thức để thực hiện các bài toán liên quan đến đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai. b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ5; Luyện tập 5 và các Ví dụ. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS trình bày được cách đưa thừa số vào trong dấu căn. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 5. Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai - GV trình chiếu HĐ5 và yêu cầu HS HĐ5: thực hiện cá nhân HĐ a) Ta có: 32.5 = 3 5 So sánh: b) Ta có: ― ( ―5)2.2 = ― | ―5| 2 = ―5 a) 3 5 và 32.5; 2 b) ―5 2 và ― ( ―5)2.2 + HS sử dụng khai căn của một tích để phân tích 32.5 và ― ( ―5)2.2 + GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài toán. + GV nhận xét bài làm và trình bày phép đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai. Ghi nhớ: 15 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  16. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 - HS thực hiện cá nhân Ví dụ 8 và đối + Với Nếu ≥ 0, ≥ 0 thì = 2 chiếu kết quả với đáp án trong SGK. + Với < 0, ≥ 0 thì = ― 2 Rút gọn biểu thức Ví dụ 8: SGK-tr.59 a) 3 1; b) 5 7 ― 35 3 5 - GV yêu cầu HS thực hiện Luyện tập 5 Luyện tập 5: và đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. Rút gọn biểu thức a) ―7 1 = ― ( ―7)2. 1 = ― 49. 1 = ― 7 7 7 a) ―7 1; b) 6 11 ― 66 7 6 7 + GV mời 2 Hs lên bảng trình bày đáp b) 6 11 ― 66 = 62. 11 ― 66 6 6 án = 6.11 ― 66 = 66 ― 66 = 0 + HS dưới lớp quan sát và nhận xét bài làm của bạn + GV chữa bài và chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 16 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  17. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1-6 (SGK – tr.59+60), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về bài tập 1-6 (SGK – tr.59+60) d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Với mọi số , ta có: A. 2 = | | B. = C. 2 = D. = | | Câu 2. Với hai số không âm , , ta có: A. . = . B. . = . 17 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  18. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 C. . = D. . = Câu 3. Với ≥ 0, > 0, ta có: A. = B. = C. = D. = Câu 4. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. 12 + 13 = 12.13 12 B. 12.13 = 13 12 C. 12.13 = 13 D. 12.13 = 12. 13 Câu 5. Kết quả của phép tính 1,25. 51,2 là: A. 8 B. 32 C. 16 D. 4 - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm 18 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  19. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A B C D A Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai. - Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. Kết quả: 1. a) 252 = |25| = 25 b) ( ―0,16)2 = | ―0,16| = 0,16 2 c) ( 7 ― 3) = | 7 ―3| Do 7 < 9 = 3 nên 7 ―3 < 0 Do đó, | 7 ― 3| = 3 ― 7 2 Vậy ( 7 ― 3) = 3 ― 7 2. a) 36.81 = 36 . 81 = 6.9 = 54 b) 49.121.169 = 49. 121 . 169 = 7.11.13 = 1001 c) 502 ― 142 = (50 ― 14).(50 + 14) = 36.64 = 6.8 = 48 19 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  20. Kế hoạck bài dạy Đại số 9 Năm học 2024-2025 2 d) 3 + 5 . 3 ― 5 = 3 + 5 3 ― 5 = 32 ― 5 = 9 ― 5 = 2 3. 49 7 a) 49 = = 36 36 6 2 2 1.25 5 b) 13 12 = (13 12)(13 12) = = 81 81 81 9 93 73 (9 7)(92 9.7 72) 9 7. 92 9.7 72 c) = = = 16 = 4 92 9.7 72 92 9.7 72 92 9.7 72 503 1 (50 1)(502 50.1 12) 49. 502 51 d) = = = 49 = 7 502 51 502 51 502 51 4. a) 12 ― 27 + 75 = 4.3 ― 9.3 + 25.3 = 22.3 ― 32.3 + 52.3 = 2 3 ―3 3 +5 3 = 4 3 b) 2 80 ―2 5 ―3 20 = 2 16.5 ―2 5 ―3 4.5 = 2 42.5 ―2 5 ―3 22.5 = 8 5 ―2 5 ―6 5 = 0 c) 2,8. 0,7 = 4.0,7 . 0,7 = 2 0,7 . 0,7 = 2 . 0,7 = 1,4 5. a) 9 2 ―3 2 = 92. 2 ― 32.2 = 9.2 ― 9.2 = 0 9 9 b) (2 3 + 11).( 12 ― 11) = 22.3 + 11 ( 12 ― 11) 2 2 = ( 12 + 11)( 12 ― 11) = ( 12) ― ( 11) = 12 ― 11 = 1 6. a) Ta có: 3 . 7 = 3.7 = 21 Do 21 < 22 nên 21 < 22 hay 3.7 < 22 20 GV: Trần Thị Thu Hương Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ