Giáo án Ngữ văn 9 - Ôn tập tiếng Việt: Thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ - Năm học 2020-2021

docx 7 trang Thùy Uyên 18/07/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Ôn tập tiếng Việt: Thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_9_on_tap_tieng_viet_thanh_ngu_diep_ngu_choi.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 9 - Ôn tập tiếng Việt: Thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ - Năm học 2020-2021

  1. 106 Ngày dạy 8/12/2020 Buổi 14: Tiết 39+41+42 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT THÀNH NGỮ, ĐIỆP NGỮ, CHƠI CHỮ A. Môc tiªu bµi häc: - Hệ thống lại nội dung đã học về thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ. - Phân tích giá trị của việc sử dụng thành ngữ ,điệp ngữ, chơi chữ. - Rèn kĩ năng làm một số bài tập về thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ. B. §å dïng - phư¬ng tiÖn: Nâng cao Ngữ văn 7, Thực hành Ngữ văn 7 C. TiÕn tr×nh tæ chøc c¸c ho¹t ®éng 1. Ổn định: 2. KiÓm tra bµi cò: Thế nào là điệp ngữ? Tìm các câu thơ ,văn có sử dụng điệp ngữ. 3. Bài mới: Ho¹t ®éng cña Gv-Hs Nội dung cÇn ®¹t Tiết 39 HĐ1: Giao nhiệm vụ ôn I.THÀNH NGỮ: tập ?Thế nào là thành ngữ . 1.Khái niệm: Thành ngữ là một cụm từ có cấu tạo Cho ví dụ. . cố định, biểu thị một nghĩa hoàn chỉnh. - Chia làm 3 loại: + Thành ngữ đối( VD: Đầu voi đuôi chuột) + Thành ngữ so sánh. ? Thành ngữ giữ chức vụ + Thành ngữ thường. gì trong câu. - Chøc vô: CN, VN, PN ? Nghĩa của thành ngữ - Nghĩa của thành ngữ tập trung biểu thị một sự vật, được hiểu từ đâu. một hiện tượng, một kháI niệm. - Nghĩa của thành ngữ được hình thành từ nghĩa đen VD: a) Thân em vừa trắng nhưng đã thông qua phép chuyển nghĩa như so sánh, lại vừa tròn ẩn dụ Bảy nổi ba chìm với nước 2. Sử dụng thành ngữ: non. - Thành ngữ được sử dụng trong lời ăn tiếng nói hàng ngày, tạo sắc thái lịch sự, tao nhã, tránh rườm rà mang màu sắc văn chương. - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. 2. Bµi tËp: Bài tập 1: Bài tập 1:
  2. 107 Tìm và giải nghĩa của các thành ngữ có trong các câu sau: Gợi ý: a.Rồi đến chiều, tự nhiên a.Ruột nóng như cào: Sự lo lắng, sót ruột, bồn chồn. chị tháy nháy mắt thì đâm lo, ruột nóng như cào. ( Nguyễn Công Hoan) b.Nhắm mắt làm ngơ: Lờ đi coi như không biết gì. b.Thật không muốn có chuyện lôi thôi trong nhà đành nhiều khi nhắm mắt làm ngơ. ( Chung Văn). c.Ruột để ngoài da: Chỉ người bộp chộp, không giáu c. Giấy tờ ai dám đưa cho diếm gì, không bực tức. ông cụ ruột để ngoài da ấy. d. ý hợp tâm đàu: Chỉ những người bạn có chung chí d. Hai bên ý hợp tâm đầu hướng, chung tình cảm. Khi thân chẳng lọ là cầu mới thân. ( Nguyễn Du) Bài tập 2: Tìm một số thành ngữ có từ “ mặt” và Bài tập 2: Tìm một số giải nghĩa các thành ngữ đó. thành ngữ có từ “ mặt” và *Gợi ý: giải nghĩa các thành ngữ - Tay bắt mặt mừng: Thể hiện sự vui mừng. đó. - Ba mặt một lời: Gặp để giãi bày rõ ràng. - Mặt trơ trán bóng: Sự lì lợm. - Đầu trâu mặt ngựa: Chỉ kẻ hống hách, tàn ác. - Cháy nhà mới ra mặt chuột: Chỉ người gian dối nhưng cuối cùng vẫn bị bại lộ. Bài tập 3: Thêm các yếu tố để tạo thành ngữ hoàn Bài tập 3: chỉnh: a.Thêm các yếu tố để tạo - Dã tràng .( xe cát). thành ngữ hoàn chỉnh - đâm bị thóc ( chọc bị gạo). b.Tìm các thành ngữ có - Gắp lửa bỏ (tay người) tính chất đối xứng trong - ăn cháo .( đá bát). các thành ngữ sau: - Năm hết ( tết đến). Có tài có tật; cố sống cố - Nước đổ ( lá khoai). chết; mười phân vẹn - Lúng ta lúng túng như ( gà mắc tóc). mười; đũa mốc chòi mâm - Nước đến chân .( mới nhảy). son; trông mặt đặt tên; - Đem con ( bỏ chợ). chắn trước rào sau; dai như đỉa đói; ruột để ngoài da Bài tập 4: Chỉ ra và phân tích tác dụng của việc sử Bài tập 4: Chỉ ra và phân dụng thành ngữ trong bài thơ “Bánh trôi nước”.
  3. 108 tích tác dụng của việc sử Thành ngữ: Bảy nổi ba chìm dụng thành ngữ trong bài Tác dụng: Vận dụng sáng tạo thành ngữ dân gian “Ba thơ “Bánh trôi nước”. chìm bảy nổi chín lênh đênh”. Sự sáng tạo trong vận dụng thành ngữ dân gian: “ba chìm bảy nổi” đảo thành “bảy nổi ba chìm”. + Với việc sử dụng thành ngữ “bảy nổi ba chìm” trong bài thơ đã diễn tả sự long đong lận đận, bế tắc, tuyệt vọng về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến Bài tập 5: Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với các thành ngữ Hán Việt sau: Bài tập 5: Tìm thành ngữ - Cao lương mĩ vị = của ngon vật lạ. thuần Việt đồng nghĩa với - Đồng cam cộng khổ = chia ngọt sẻ bùi. các thành ngữ Hán Việt - Độc nhất vô nhị = có một không hai. sau: - Đồng tâm hiệp lực = chung sức chung lòng. - Bất cộng đái thiên = không đội trời chung. - Thiên sơn vạn thuỷ = Trăm sông ngàn núi. Bài tập 6: Đặt câu với các thành ngữ: Nước đến Bài tập 6: Đặt câu với chân mới nhảy, rán sành ra mỡ, cá mè một lứa. các thành ngữ: Nước đến VD: chân mới nhảy, rán sành - Các em không lo học hành gì cứ nước đén chân ra mỡ, cá mè một lứa. mới nhảy. - Ông ấy là kẻ rán sành ra mỡ. - Bọn chúng đều cá mè một lứa. Bài tập7: Viết một đoạn văn ngắn( chủ đề tự chọn Bài tập 7: Viết một đoạn từ 5-7 câu) trong đó có sử dụng thành ngữ. văn ngắn( chủ đề tự chọn Quê em là một trung du Bắc Bộ. Người dân chủ từ 5-7 câu) trong đó có sử yếu sống bằng nghề làm ruộng suốt ngày chân lấm dụng thành ngữ. (Học tay bùn với trồng trồng, cất cấy. Những người dân sinh khá, giỏi) quê em một nắng hai sương gắn bó với ruộng đồng để phát triển quê hương . Tiết 40 II. ĐIỆP NGỮ: HĐ 2: Giao nhiệm vụ ôn 1. Khái niệm: Khi nói hoặc viết, người ta có thể tập điệp ngữ dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả một câu ) để Thế nào là điệp ngữ? làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cánh lặp lại như Sử dụng điệp ngữ có tác dụng gì? vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là Ví dụ điệp ngữ. Khăn thương nhớ ai Khăn rơi xuống đất Khăn thương nhớ ai Khắn vắt trên vai.
  4. 109 Các dạng điệp ngữ? 2. Các dạng điệp ngữ: * Điệp ngữ cách quãng * Điệp ngữ nối tiếp: * Điệp ngữ chuyển tiếp ( Điệp ngữ vòng ) 3. Bài tập: Bài tập1: Các điệp ngữ trong các bài ca dao, bài thơ Bài tập1: Các điệp ngữ + Thương thay thân phận con tằm trong các bài ca dao, bài Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ. thơ Ngữ văn 7 Thương thay lũ kiến li ti Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi Những lúc ngủ say cũng Thương thay hạc lánh đường mây muốn chừa Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi Muốn chừa nhưng tính Thương thay con quốc giữa trời lại hay ưa Dầu kêu ra máu có người nào nghe. Hay ưa nên nỗi không Thương thay ->Điệp ngữ cách quãng chừa được + Dày hạt mưa, mưa, mưa chẳng dứt. Chừa được nhưng mà (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá-Đỗ Phủ) cũng chẳng muốn chừa. Điệp ngữ nối tiếp (Nguyễn Khuyến) + Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. (Cảnh khuya-Hồ Chí Minh) Điệp ngữ cách quãng: lồng Điệp ngữ chuyển tiếp: Chưa ngủ Bài tập2 : điệp ngữ và kiểu điệp ngữ Bài tập2 : Xác định điệp a- Đảng ta đó , trăm tay nghìn mắt ngữ và kiểu điệp ngữ Đảng ta đây xương sắt da đồng. được dùng trong các Đảng ta muôn vạn công nông trường hợp sau Đảng ta muôn vạn tấm lòng niềm tin. Điệp ngữ cánh quãng: Nhấn mạnh vai trò của Đảng trong sự nghiệp cách mạng ,Đảng là niềm tin vững chắc cho giai cấp công nông. Đảng soi đường dẫn lối đưa ánh sáng , cuộc sống ấm no cho nhân dân. b- Đoàn kết , đoàn kết , đại đoàn kết
  5. 110 Thành công , thành công, đại thành công. Điệp ngữ nối tiếp: Nhấn mạnh sức mạng đoàn kết sẽ mang đến thành công. c-Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai. Điệp ngữ chuyển tiếp : Nhấn mạnh nỗi sầu chia li của người chinh phụ, nỗi sầu đó đã lan tỏa cả vào không gian rộng lớn. Một màu xanh bạt ngà càng tô đậm thêm nỗi sầu. d.Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao Điệp ngữ: “nhớ”để diễn tả nỗi nhớ với quê hương qua những món ăn rất giản dị ở quê nhà, Đồng thời bộ lộ rõ tình yêu đôi lứa nột cách tế nghị kín đáo. Biểu hiện tình cảm với quê hương một cách tế nhị kín đáo. Bài tập 3: Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đây là của chúng ta Bài tập3 : Xác định điệp Những cánh đồng thơm mát ngữ và kiểu điệp ngữ được Những ngả đường bát ngát dùng trong đoạn thơ Những dòng sông đỏ nặng phù sa ” ( Trích “Đất nước”- Nguyễn Đình Thi ) Gợi ý Trời xanh, núi rừng, những cánh đồng, những ngả đường, những dòng sông là những hình ảnh của đất nước hùng vĩ giàu đẹp.  Các điệp ngữ: “đây”, “là”, “ của chúng ta”, “ những” vừa nhấn mạnh ý thơ, vừa tạo nên âm điệu mạnh mẽ, hào hùng. Đặc biệt điệp ngữ: “ của chúng ta” đã biểu lộ niềm tự hào về ý chí tự lập tự cường, về tinh thần làm chủ đất nước của nhân dân ta. Bài tập 4: Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ Quê hương em một vùng quê quan họ cổ một trong bốn mươi chín làng quan họ của Bắc Ninh. Tuổi thơ Bài tập 4:Viết đoạn văn em lớn lên cùng các câu ca quan họ của bà, của mẹ. phát biểu cảm nghĩ đ có sử Tôi yêu những làn điệu quan họ đậm đà trữ tình đã
  6. 111 dụng biện pháp điệp ngữ thấm vào tâm hồn của mỗi người con. Tôi yêu quê Học sinh khá, giỏi hương bởi cánh đồng trải dài rộng đến chân trời. Tôi yêu quê hương bởi truyền thống lao động cần cù xây dựng quê hương đổi mới. Tiết 42 III .CHƠI CHỮ: HĐ3: Giao nhiệm vụ ôn tập chơi chữ: 1. Khái niệm: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về ? Thế nào là chơi chữ. nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. 2.Các lối chơi chữ: ? Các lối chơi chữ. -Dùng cách nói trại âm -Dùng cách nói điệp âm -Dùng cách nói lái -Dùng cách nói trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa 3. Bµi tËp: Bài tập1:Xác định lối Bài tập1: lối chơi chữ chơi chữ trong các trường a- Xuân, Hạ, thu, đông.là các mùa trong năm.-> Chơi hợp sau chữ bằng cách dùng những từ chỉ tên người, tên địa a-Cô Xuân đi chợ Hạ, mua danh, tên loại cá, tính từ chỉ tính chất của phiên chợ, cá thu về, chợ hãy còn nhưng lại cùng trường nghĩa thời gian, gợi đến bốn đông mùa trong năm. b-Non bao nhiêu tuổi non b- Câu ca dao tạo ra sự nhòa mờ về ý nghĩa nhờ các già danh từ đồng nghĩa non-núi. Đồng thời, danh từ non Núi bao nhiêu tuổi gọi là đồng âm với tính từ non. Từ non trong trường hợp núi non. này trái nghĩa với già. Vì thế mới đặt ra vấn đề về sự c. Ruồi đậu mâm xôi đậu. vĩnh hằng, không có tuổi tác của thiên nhiên được Kiến bò đĩa thịt bò. khẳng định chắc chắn. C Khi con ruồi đậu( động từ) vào mâm xôi đậu( danh từ làm phụ ngữ). Con kiến bò( động từ) vào địa thịt bò(danh từ làm phụ ngữ). Cả hai con đều xông vào thức ăn Bài tập 2: Đó là cái phản. Tên gọi đồ vật được nêu ra Bài tập 2: Hãy giải câu đố câu đố: phản với bất trung. Phản là danh từ, nhưng sau và cho biết câu đố sử phản cũng là động từ. Động từ phản đồng nghĩa với dụng lối chơi chữ nào? bất trung. Đây là lối chơi chữ dựa vào hiện tượng Ngả lưng cho thế gian đồng âm. ngồi
  7. 112 Rồi ra mang tiếng con người bất trung Bài tập3: Bài tập3: Cửa hàng treo * Gợi ý: biển sau đây bán gì? Xác Biển hiệu có các yếu tố Hán Việt: định bịên pháp tu từ? - Mộc: cây. Ở ĐÂY CÓ BÁN MỘC - Tồn: còn TỒN. - “ Cây còn”=> nói lái thành “ con cầy” - Như vậy , biển hiệu có sử dụng phép nói lái của biện pháp nghệ thuật chơi chữ. Bài tập 4: Bài tập 4: Tìm các hiện a.Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn. tượng chơi chữ trong các b.Trên trời rơi xuống mà lại mau co. đoạn trích sau và cho biết c.Bò lang chạy vào làng Bo chúng thuộc loại chơi chữ Hiện tượng nói lái nào a.Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn. b.Trên trời rơi xuống mà lại mau co. c.Bò lang chạy vào làng Bo 4. Giao nhiệm vụ về: -Nắm chắc kiến thức tiếng Việt đã được học. Thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ - .Đọc kĩ tác phẩm thơ, văn, tìm các điệp ngữ. Viết các đoạn văn có sử dụng điệp ngữ.