Giáo án Ngữ văn 9 - Chuyên đề: Ôn tập thơ hiện đại Việt Nam - Văn bản: Đồng chí - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Chuyên đề: Ôn tập thơ hiện đại Việt Nam - Văn bản: Đồng chí - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_9_chuyen_de_on_tap_tho_hien_dai_viet_nam_v.doc
Báo cáo chuyên đề - Trang Hạ.doc
Báo cáo chuyên đề - Trang Hạ.pptx
Chuyên đề ôn thi vào 10. Huyền.pptx
Đồng Chí - Chính Hữu (Video phim, bài hát - Minh Hà).mp4
Nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 9 - Chuyên đề: Ôn tập thơ hiện đại Việt Nam - Văn bản: Đồng chí - Năm học 2021-2022
- Ngày soạn: 2/4/2022 Ngày dạy: 7/4/2022 GV: Đường Thị Huyền Trường: THCS Trang Hạ CHUYÊN ĐỀ: ÔN TẬP THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM Văn bản: Đồng chí I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nắm được những kiến thức cơ bản về tác phẩm ”Đồng chí” của Chính Hữu. 2. Năng lực - Giao tiếp và hợp tác, năng lực làm việc nhóm - Nhận xét đánh giá, bàn bạc vấn đề , tạo lập văn bản, - Vận dụng những hiểu biết về kiến thức để giải quyết những câu hỏi và dạng đề luyện tập. - Sử dụng ngôn ngữ, năng lực nghe, nói, đọc, viết 3. Phẩm chất - Tình yêu quê hương, đất nước, tự hào về những trang sử vẻ vang của dân tộc. - Tinh thần trách nhiệm cao trong môi trường tập thể. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Lập kế hoạch bài dạy, bảng phụ ( máy chiếu), phiếu học tập - HS: Nghiên cứu bài học, ôn lại kiến thức, chuẩn bị bài viết theo yêu cầu của giáo viên III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU Gv : Cho Hs nghe bài hát đồng chí. GV giới thiệu dẫn dắt vào bài học: Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ trường kì, gian khổ của dân tộc ta. Hình ảnh người lính cụ Hồ luôn là hình ảnh đẹp nhất, vĩ đại nhất. Xúc động trước điều đó, nhà thơ Tố Hữu đã viết: Hoan hô anh Giải phóng quân Kính chào Anh, con người đẹp nhất! Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất Sống hiên ngang bất khuất ở trên đời Như Thạch Sanh của thế kỷ hai mươi Hôm nay, cô cùng các em ôn lại văn bản đồng chí của Chính Hữu để tái hiện lại hình ảnh đẹp đẽ đó. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN ? Trên cơ sở đã chuẩn bị bài ở nhà, em hãy khái quát những kiến thức cơ bản của bài theo những yêu cầu sau: - Tác giả - Tác phẩm + Hoàn cảnh sáng tác + Thể thơ + Bố cục -Ý nghĩa nhan đề
- - Giá trị nội dung - Giá trị nghệ thuật ? Chia lớp làm 3 nhóm: - Nhóm 1: Thảo luận tác giả, hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm. - Nhóm 2: Thảo luận ý nghĩa nhan đề, thể thơ, bố cục. - Nhóm 3: Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. Thời gian thảo luận 2 phút ? GV gọi đại diện từng nhóm trình bày, nhận xét và chốt Kiến Văn bản “Đồng chí” thức cơ bản Tác giả - Chính Hữu (1926-2007) là nhà thơ hoạt động quân đội trong suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ. + Đề tài: Viết về người lính và chiến tranh. + Phong cách: Thơ ông cảm xúc dồn nén vừa thiết tha trầm hùng lại vừa sâu lắng. Ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc, hàm súc. -Hoàn -Đầu năm 1948, sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong cảnh sáng chiến dịch Việt Bắc(thu đông 1947). In trong tập thơ “Đầu súng trăng tác treo” năm 1966. -Thể thơ Tự do -Bố cục 3 Phần: 7 câu thơ đầu: Cơ sở hình thành tình đồng chí 10 câu tiếp: Biểu hiện của tình đồng chí 3 câu cuối: Bức tranh đẹp về tình đồng chí Ý nghĩa Đồng chí là những người cùng chung chí hướng, lí tưởng. Đồng chí gợi nhan đề cảm nghĩ về tình cảm đồng chí, đồng đội. Đó là một loại tình cảm mới, một tình cảm đặc biệt xuất hiện và phổ biến trong những năm tháng cách mạng. Đồng chí còn là cách xưng hô của những người trong một đoàn thể cách mạng, của những người lính, công nhân, cán bộ từ sau cách mạng Đồng chí là biểu tượng của tình cảm cách mạng và thể hiện sâu sắc tình đồng chí, đồng đội. Giá trị nội Bài thơ ca ngợi tình đồng chí, đồng đội thắm thiết, sâu nặng của những dung người lính cách mạng. Đồng thời làm hiện lên hình ảnh chân thực , giản dị mà cao đẹp của anh bộ đội cụ Hồ trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Giá trị -Thể thơ tự do linh hoạt, lối miêu tả chân thực, tự nhiên giàu sức gợi. nghệ -Các chi tiết hình ảnh, ngôn ngữ giản dị , cô đọng giàu sức biểu cảm. thuật GV: Khái quát: Vừa rồi, chúng ta vừa đi ôn tập phần kiến thức cơ bản của tác phẩm. Khi ghi nhớ những KTCB chúng ta cần chú ý vào đề tài, chủ đề, giai đoạn lịch sử để có cái nhìn bao quát. ? Trong chương trình Văn 9 có bài thơ nào cùng chủ đề với VB Đồng chí, em hãy kể tên? HS: Kể tên” Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
- GV: Hai bài thơ này cùng viết về chủ đề người lính, nhưng lại trong những giai đoạn khác nhau. Bài “Đồng chí” của Chính Hữu là người lính trong KC chống Pháp còn “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật viết về người lính trong cuộc KC chống Mĩ. Sau này ở một buổi khác ta sẽ ôn văn bản này. => Để củng cố, vận dụng những kiến thức cơ bản vừa ôn tập, cô cùng các em sang phần luyện tập. II. LUYỆN TẬP GV giới thiệu các dạng đề: Với tác phẩm này, có rất nhiều dạng đề từ nhận biết đến thông hiểu và vận dụng. Nhưng chủ yếu tập trung vào 3 dạng: Dạng 1: Câu hỏi đọc - hiểu Dạng 2: Viết đoạn văn nghị luận xã hội Dạng 3: Viết bài văn nghị luận văn học Sau đây, ta sẽ đi vào luyện tập dạng 1-2. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Dạng 1-2 I. Kiến thức cơ bản GV: Chúng ta đã luyện tập rất nhiều dạng đề II. Luyện tập bài này. - Dạng 1+ 2: ? Vậy em thấy dạng câu hỏi Đọc-hiểu thường Đọc đoạn thơ sau và thực hiện xoay quanh những đơn vị kiến thức nào? yêu cầu bên dưới: HS: Trả lời Quê hương anh nước mặn đồng GV: Câu hỏi đọc hiểu sẽ xoay quanh các đơn chua vị kiến thức về: Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. + Tác giả, tác phẩm (hoàn cảnh sáng tác, Anh với tôi đôi người xa lạ thể thơ, PTBĐ, bố cục ) Tự phương trời chẳng hẹ quen nhau, + Nội dung đoạn thơ, đoạn trích. Súng bên súng đầu sát bên đầu, + Từ vựng: Các biện pháp tu từ Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. + Ngữ pháp: Thành phần câu, kiểu câu (xét Đồng chí! theo cấu tạo, theo mục đích nói). 1. Đoạn thơ trên có trong tác phẩm GV: Khi gặp dạng bài này, ta cần chú ý về nào? Tác giả là ai? cách làm: 2. Nêu ngắn gọn những cơ sở hình + Đọc kĩ ngữ liệu. thành tình đồng chí trong đoạn thơ + Đọc kĩ các câu hỏi trên? + Trả lời trực tiếp vào câu hỏi (ngắn gọn, đủ ý, 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện câu trả lời có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ) pháp tu từ hoán dụ và điệp ngữ + Câu hỏi về BPTT thì cần nắm được kĩ năng được sử dụng trong câu thơ in đậm. làm bài của dạng bài đó. 4. Từ đoạn thơ trên, em hãy viết đoạn văn khoảng 12 - 15 câu phát biểu suy nghĩ của em về một tình ? Đọc đoạn thơ và xác định yêu cầu đề bài bạn đẹp. ( Chú ý gạch chân những từ ngữ trọng tâm của câu hỏi) 1. Đoạn thơ trên trích trong tác -Câu hỏi 1, câu hỏi này về tên tác giả, tác phầm”Đồng chí”, tác giả Chính Hữu phẩm. Ta cần nhớ lại kiến thức cơ bản để làm bài ( Đây là câu hỏi dễ gần như cho điểm, em 2. Những cơ sở hình thành tình đồng cần nhớ chính xác để tránh nhầm lẫn). chí -Câu hỏi 2, em cần nhớ kiến thức nào để trả - Họ giống nhau về hoàn cảnh xuất
- lời? thân: đều từ những miền quê nghèo Câu hỏi này chính là hỏi về nội dung đoạn thơ, khó. người ta dùng từ nêu thì ta chú ý trả lời ngắn - Cùng chung lý tưởng, lòng yêu gọn bằng các gạch đầu dòng nước và nhiệm vụ chiến đấu. - Chung cuộc sống của người lính nhiều khó khăn, thiếu thốn. Họ đồng cảm, thấu hiểu lẫn nhau và trở thành đồng chí, tri kỉ. 3. - Phép hoán dụ thể hiện ở hai GV: Câu hỏi 3 là câu hỏi về biện pháp tu từ. hình ảnh Trong phần đọc hiểu, câu hỏi này sẽ chiếm số “ súng”tượng trưng cho nhiệm vụ lượng điểm nhiều hơn so với các câu khác. chiến đấu; “đầu” tượng trưng cho lý ? Em hãy nhắc lại các bước làm bài về phép tu tưởng. từ? - Phép điệp ngữ: “Súng, đầu, bên”. Trải qua 3 bước: - Tác dụng: Hai phép tu từ trên đã Bước 1: Gọi tên phép tu từ làm nổi bật sự gắn bó của những Bước 2: Chỉ ra dấu hiệu (từ ngữ, hình ảnh thể người lính trong quân ngũ khi cùng hiện phép tu từ đó và cho vào dấu ngoặc kép) chung ý chí, lý tưởng , sự quyết tâm Bước 3: Phân tích tác dụng. chiến đấu trong cuộc kháng chiến GV: Chú ý vào câu hỏi 3, Trong câu hỏi người trường kì của dân tộc. Cặp hình ảnh ta đã gọi tên phép tu từ hoán dụ và ĐN , khi này cùng với phép điệp ngữ tạo nhịp trả lời em có cần thực hiện bước gọi tên hay điệu chắc khỏe, tăng tính hàm súc, không? khái quát cho câu thơ. HS: Trả lời Hỏi như thế nào thì các em vẫn thực hiện các bước như trên. Gợi ý: QS đoạn thơ, phép hoán dụ, điệp ngữ nằm ở từ ngữ, hình ảnh nào? HS: Trả lời ? Sử dụng hai phép nghệ thuật ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung đoạn thơ? GV: Khái quát: Khi làm bài tập về phép tu từ cần lưu ý: -Về hình thức: Nên trình bày thành đoạn văn hoặc bài văn ngắn. -Về nội dung: Phần mở đầu: Giới thiệu về phép tu từ, sau đó chỉ ra dấu hiệu, tác dụng của phép tu từ dựa vào ngữ cảnh văn bản. KT: Khẳng định giá trị của phép tu từ. GV: DD câu hỏi 4 là câu hỏi dạng viết văn NLXH. Dạng này thường xoay quanh hai 4. Từ đoạn thơ trên, em hãy viết kiểu: đoạn văn khoảng 12 - 15 câu phát + NL về hiện tượng đời sống biểu suy nghĩ của em về một tình + NL về tư tưởng đạo lý. bạn đẹp. Để triển khai để bài trên, ta đi vào các bước tìm hiểu đề, tìm ý. * Tìm hiểu đề và tìm ý ? Ở bước tìm hiểu đề, hãy xác định: Kiểu bài, a. Tìm hiểu đề vấn đề nghị luận, pham vi dẫn chứng? - Kiểu bài: Nghị luận về một vấn đề
- tư tưởng đạo lý - Vấn đề nghị luận: Tình bạn đẹp - Phạm vi dẫn chứng: Trong thực tế cuộc sống và văn học ? Em hãy xây dựng hệ thống ý cho đề bài - Hình thức trình bày: Đoạn văn trên? khoảng 200 chữ Gợi ý: Trước tiên ta cần giải thích điều gì? b. Tìm ý ? Sau giải thích, ta thực hiện thao tác nào? - Giải thích khái niệm: tình bạn, tình bạn đẹp. GV: Trên CS các ý vừa tìm được, GV đưa dàn - Nhận xét, đánh giá vấn đề: Ý nghĩa ý của 1 bạn HS lập , yêu cầu HS đọc và nhận của tình bạn đẹp trong cuộc sống. xét. - Mở rộng vấn đề: Phê phán những GV: Chiếu dàn ý hoàn chỉnh. tình bạn vụ lợi, toan tính, giả dối. HS: Quan sát, đọc thầm dàn ý. - Bài học nhận thức và hành động. c. Lập dàn ý ? Với dàn ý trên khi viết thành đoạn văn, có 1. Mở đoạn (Dẫn dắt và nêu bạn đã hoàn thành như sau. Em hãy đọc thầm vấn đề) và nêu nhận xét về hình thức và nội dung bài Trong cuộc đời mỗi người, tình bạn viết. có vai trò quan trọng, không thể ( GV chiếu máy bài viết của 1 bạn học sinh lớp thiếu. khác cô đã chụp lại) 2. Thân đoạn ( Giải quyết vấn Tham khảo đề) tình bạn là tình cảm gắn bó thân thiết giữa a. Giải thích : những người có nét chung về sở thích, tính - Tình bạn là tình cảm gắn bó thân tình, ước mơ, lý tưởng. Tình bạn đẹp phải là thiết giữa những người có nét chung tình cảm chân thành, trong sáng, vô tư và tràn về sở thích, tính tình, ước mơ, lý đầy tin tưởng. Vậy tại sao phải có tình bạn tưởng. đẹp? Tình bạn đẹp giúp con người có động lực +Tình bạn đẹp phải là tình cảm chân để vượt qua mọi khó khăn, gian khổ. TB đẹp thành, trong sáng, vô tư và tràn đầy là liều thuốc xoa dịu vết thương, giúp con tin tưởng. người chia sẻ niềm vui, nỗi buồn trong cuộc b. Nhận xét, đánh giá sống. Nó gắn kết con người với nhau, giúp cho - Tình bạn đẹp giúp con người có nhiều mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn. động lực để vượt qua mọi khó khăn, Trong cuộc sống có rất nhiều tình bạn đẹp như gian khổ. bạn Ngô Minh Hiếu ở Thanh Hóa mười năm -Tình bạn đẹp là liều thuốc xoa dịu cõng bạn tật nguyền đi học đã gây được xúc vết thương, giúp con người chia sẻ động trong lòng người đọc bởi tình bạn chân niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống. thành. Tình bạn của Các Mác và Ăn ghen hai -Nó gắn kết con người với nhau, vị lãnh tụ nổi tiếng trên thế giới cũng có một giúp cho nhiều mồi quan hệ xã hội tình bạn đáng ngưỡng mộ. Vì vậy , mỗi người trở nên tốt đẹp hơn. cần xây dựng cho mình một tình bạn đẹp. Cần ( Dẫn chứng: Tình bạn của Nguyễn mở rộng các mối quan hệ, giao lưu với nhiều khuyến- Dương Khuê; Các Mác- người. Eng ghen; Lưu Bình- Dương Lễ ) c. Mở rộng vấn đề: Lỗi mắc phải Phê phán những tình bạn vụ lợi, - Hình thức: Chưa viết hoa và lùi đầu đoạn. toan tính, ích kỉ cá nhân, lợi dụng Còn viết tắt. bạn. - Nội dung: d. Bài học nhận thức:
- + Thiếu ý chính: câu mở đoạn, ý mở rộng, Cần xây dựng tình bạn đẹp, học thiếu câu kết thúc đoạn. cách yêu thương, sẻ chia, bao dung + Câu văn chưa liên kết chặt chẽ ( nhất là câu trong tình bạn. cuối chưa rõ, chưa hướng vào chủ đề. ) 3. Kết đoạn: ( Kết thúc vấn đề) Gv hướng dẫn HS sửa lỗi Chiếu ĐV đầy Tình bạn là tình cảm thiêng liêng, đủ. cao đẹp. Trong cuộc đời mỗi người, tình bạn có vai trò quan trọng, không thể thiếu.Tình bạn là tình cảm gắn bó thân thiết giữa những người có nét chung về sở thích, tính tình, ước mơ, lý tưởng. Tình bạn đẹp phải là tình cảm chân thành, trong sáng, vô tư và tràn đầy tin tưởng. Vậy tại sao phải có tình bạn đẹp? Tình bạn đẹp giúp con người có động lực để vượt qua mọi khó khăn, gian khổ. Tình bạn đẹp là liều thuốc xoa dịu vết thương, giúp con người chia sẻ niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống. Nó gắn kết con người với nhau, giúp cho nhiều mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn. Trong cuộc sống có rất nhiều tình bạn đẹp như tình bạn của Nguyễn Khuyến- Dương Khuê đã gây được xúc động trong lòng người đọc bởi tình bạn chân thành. Tình bạn của Các Mác và Ăn ghen hai vị lãnh tụ nổi tiếng trên thế giới cũng có một tình bạn đáng ngưỡng mộ. Song bên cạnh những tình bạn đẹp còn rất nhiều người lợi dụng bạn, bán bạn cầu vinh, tính toán, ích kỉ những trường hợp đó rất đáng phê phán. Cho nên mỗi người cần học cách yêu thương sẻ chia và bao dung để có một tình bạn vĩnh cửu. Tóm lại tình bạn là một tình cảm thiêng liêng, cao đẹp. - Để hoàn thành tốt nhất dạng viết đoạn văn nghị luận xã hội này, yêu cầu các em lưu ý: + Về hình thức: Viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn, lùi vào đầu dòng. Tùy theo yêu cầu dung lượng mỗi đề, đảm bảo không thừa không thiếu. Không viết tắt. + Về nội dung: Phần mở đoạn và kết đoạn, các em viết thật ngắn gọn Phần thân đoạn: Các câu trong đoạn phải hướng vào chủ đề, và các câu được sắp xếp theo một trình tự, hợp lí. Cần phải có câu kết đoạn để đánh giá, khái quát vấn đề. GV: Chúng ta chuyển sang dạng 3: Nghị
- luận văn học. - Dạng 3 Dạng này thường là: Đề bài: Cảm nhận của em về + Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ đoạn thơ sau: + Nghị luận về một vấn đề trong đoạn thơ, bài Ruộng nương anh gửi bạn thân cày thơ Gian nhà không, mặc kệ gió lung - Khi gặp dạng bài này cần nắm được: lay + Yêu cầu của đề: Cảm nhận, suy nghĩ, phân Giếng nước gốc đa nhớ người ra tích lính. + Vấn đề nghị luận: Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Nghị luận về đoạn thơ hoặc bài thơ Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi. Nghị luận về một phương diện, khía cạnh : Áo anh rách vai tâm trạng nhân vật trữ tình, nét nghệ thuật đặc Quần tôi có vài mảnh vá săc Miệng cười buốt giá GV: Chiếu đề bài Chân không giày HS đọc kĩ đề bài và gạch chân những từ ngữ Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. quan trọng. (Trích “Đồng chí” – Chính Hữu) *Tìm hiểu đề và tìm ý Với đề bài này chúng ta lại quay về với những -Tìm hiểu đề: bước làm cơ bản trong quá trình tạo lập bài + Kiểu bài: Nghị luận về một đoạn viết. thơ ? Hãy điền những thông tin còn thiếu vào mục + Vấn đề nghị luận: Những biểu tìm hiểu đề ? hiện cao đẹp của tình đồng chí. - HS điền. + Hình thức nghị luận: Cảm nhận ( Gợi ý: Vấn đề nghị luận là gì? Nhận xét, đánh giá) GV: Các em cần xác định nội dung của đoạn + Phạm vi dẫn chứng: Đoạn thơ trên thơ để ra vấn đề nghị luận. đề bài ? Hình thức NL là gì, nêu cảm nhận là ntn? GV: Giới thiệu và phân biệt : Các đề bài chữ: Cảm nhận, suy nghĩ, phân tích. HS: Trả lời. GV: Dẫn dắt: đó là bước tìm hiểu đề, để tìm ý cho bài văn, ta làm thế nào? HS: Đặt các câu hỏi về nội dung( những biểu hiện của tình đồng chí) và nghệ thuật. GV: Ở phần này, cô sẽ chia lớp thành 3 nhóm để tìm ý cho bài văn. -Tìm ý: Nhóm 1: Trả lời các câu hỏi: - Trình bày ngắn gọn những hiểu biết 1. về tác giả Chính Hữu và hoàn cảnh - Chính Hữu là nhà thơ quân đội, sáng tác của tác phẩm? hoạt động trong suốt hai cuộc kháng - Giới thiệu và nêu đánh giá khái quát chiến chống Pháp và chống Mĩ. về đoạn thơ trên? - Bài thơ sáng tác đầu năm 1948. Nhóm 2: - Đoạn thơ nêu lên những biểu hiện Nêu những biểu hiện của tình đồng chí? ( cao đẹp về tình đồng chí. Có mấy biểu hiện, ở mỗi biểu hiện có dẫn 2. Những biểu hiện của tình đồng chứng minh họa?) chí: 2 biểu hiện. - Biểu hiện 1 (3 câu đầu) Những
- người lính thấu hiểu tâm tư, nỗi lòng của nhau. + Họ thấu cảnh ngộ, mối bận lòng của nhau về chốn quê nhà. + Họ thấu hiểu lý tưởng và ý chí lên đường để giải phóng quê hương. + Họ thấu hiểu nỗi nhớ quê nhà luôn thường trực trong tâm hồn người lính. - Biểu hiện 2 (7 câu tiếp) Đồng cam cộng khổ, chia sẻ gian lao, thiếu thốn trong cuộc đời quân ngũ. + Họ cùng trải qua bệnh tật trong chiến đấu. + Họ chia sẻ cho nhau, cùng trải qua những thiếu thốn về vật chất trong cuộc sống. +Hình ảnh “ Thương nhau tay nắm Nhóm 3: lấy bàn tay” biểu hiện tình đồng chí Chỉ ra những đặc sắc về mặt nghệ thuật của trực tiếp. đoạn trích? 3. Nêu nhận định, đánh giá chung về những - Những đặc sắc về nghệ thuât: Chi biểu hiện của tình đồng chí trong đoạn thơ? tiết, hình ảnh chân thật; ngôn ngữ HS thảo luận, thời gian 3-5p. Ghi các câu trả giản dị, cô đọng, hàm súc; phép lời ra giấy. hoán dụ , nhân hóa, liệt kê, cấu trúc GV: Gọi từng nhóm trình bày, HS trình bày sóng đôi, đối ứng. đến đau, gv chiếu lên phông. - Đoạn thơ diễn tả cảm động, chân GV: Khái quát vừa rồi các nhóm đã trình bày thực những biểu hiện cao đẹp về xong các yêu cầu cô giao, sau đây là hệ thống tình đồng chí. ý mà 3 nhóm vừa trả lời, cô giáo khái quát và đưa lên màn chiếu, các em quan sát: 1. Chính Hữu là nhà thơ quân đội, hoạt động trong suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. Bài thơ sáng tác đầu năm 1948. Đoạn thơ nêu lên những biểu hiện cao đẹp về tình đồng chí. 2. Những người lính thấu hiểu tâm tư, nỗi lòng của nhau. 3.Họ thấu cảnh ngộ, mối bận lòng của nhau về chốn quê nhà. 4. Họ thấu hiểu lý tưởng và ý chí lên đường để giải phóng quê hương. 5. Họ thấu hiểu nỗi nhớ quê nhà luôn thường trực trong tâm hồn người lính. 6. Đồng cam cộng khổ, chia sẻ gian lao, thiếu thốn trong cuộc đời quân ngũ. 7. Họ cùng trải qua bệnh tật trong chiến đấu.
- Đó là những cơn sốt rét rừng triền miên. 8.Họ chia sẻ cho nhau, cùng trải qua những thiếu thốn về vật chất trong cuộc sống: Áo rách, quần vài mảnh vá 9. Hình ảnh “ Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” biểu hiện tình đồng chí trực tiếp nhất: những bàn tay tìm đến nhau để truyền hơi ấm , niềm tin, sức manh. 10. Những đặc sắc về nghệ thuât: Chi tiết, hình ảnh chân thật; ngôn ngữ giản dị, cô đọng, hàm súc; phép hoán dụ , nhân hóa, liệt kê, cấu trúc sóng đôi, đối ứng. 11. Đoạn thơ diễn tả cảm động, chân thực *Lập dàn ý những biểu hiện cao đẹp về tình đồng chí. MB: GV: Theo em trong các hệ thống ý trên, những - Giới thiệu tác giả, tác phẩm: Chính ý nào phù hợp với mỗi phần MB, TB, KB? Hữu là nhà thơ quân đội, hoạt động HS: Trả lời trong suốt hai cuộc kháng chiến GV: Chốt chống Pháp và chống Mĩ. Bài thơ Ý 1: Mở bài. sáng tác đầu năm 1948. Ý 2 10 là thân bài - Khái quát về đoạn thơ: Đoạn thơ Ý 11: Kết bài. nêu lên những biểu hiện cao đẹp về ? Ở phần TB những ý nào mang luận điểm, là tình đồng chí. luận điểm? TB: HS: Ý 2, 6, 10. - Những người lính thấu hiểu tâm GV: Cho đổi màu đỏ những ý này. tư, nỗi lòng của nhau. GV: Đưa ra dàn ý và khái quát: Trên đây là + Họ thấu cảnh ngộ, mối bận lòng dàn ý cơ bản mà ta đã tìm được ở phần tìm ý. của nhau về chốn quê nhà. GV giới thiệu dàn ý. + Họ thấu hiểu lý tưởng và ý chí lên đường để giải phóng quê hương. Khi đã định hình được dàn ý xong và tiến + Họ thấu hiểu nỗi nhớ quê nhà luôn hành viết bài, cần lưu ý: thường trực trong tâm hồn người - Mở bài: đảm bảo ngắn gọn, đủ ý ( độc đáo, lính. hấp dẫn) viết theo lối trực tiếp; gián tiếp (theo - Đồng cam cộng khổ, chia sẻ gian đề tài, giai đoạn, trích dẫn một câu nói, câu lao, thiếu thốn trong cuộc đời thơ ) quân ngũ. - Thân bài: Trình bày mỗi luận điểm ít nhất là + Họ cùng trải qua bệnh tật trong một đoạn văn (theo cách diễn dịch, qua nạp, chiến đấu. tổng phân hợp,) nên có câu chứa luận điểm, + Họ chia sẻ cho nhau, cùng trải qua giữa các luận điểm cần liên kết chặt chẽ với những thiếu thốn về vật chất trong nhau. cuộc sống. - Kết bài: đảm bảo ngắn gọn, ấn tượng và +Hình ảnh “ Thương nhau tay nắm tương ứng với mở bài về dung lượng lấy bàn tay” biểu hiện tình đồng chí Gv chiếu những đoạn văn mà GV đã giao về trực tiếp. nhà cho HS . Sau đó cho HS đọc thầm và sửa - Những đặc sắc về nghệ thuât: các lỗi mắc phải. Chi tiết, hình ảnh chân thật; ngôn Sau khi chữa xong các đoạn văn, GV: Khái ngữ giản dị, cô đọng, hàm súc; phép quát: Trong tiết học ngày hôm nay cô cùng các hoán dụ , nhân hóa, liệt kê, cấu trúc em đã ôn tập những kiến thức cơ bản của bài sóng đôi, đối ứng.
- đồng chí và luyện tập các dạng đề. Các dạng KB: Khái quát chung: đề mà ta đã chữa tương ứng với cấu trúc của - Đoạn thơ diễn tả cảm động, chân một đề thi vào 10 THPT, chúng ta luyện tập thực những biểu hiện cao đẹp về tốt các dạng đề này, cô tin chúng ta sẽ đạt tình đồng chí. được những kết quả tốt đẹp. * Viết bài - Đoạn mở bài. - Đoạn thân bài + Biểu hiện 1 + Biểu hiện 2 + Đoạn nghệ thuật III. Bài tập vận dụng - Viết hoàn chỉnh đoạn văn nghị luận ở dạng 2 về tình bạn đẹp - Viết hoàn chỉnh bài văn ở dạng 3: NLVH.