Giáo án Giáo dục công dân 9 - Tiết 1, Bài 1: Chí công vô tư - Năm học 2022-2023

docx 8 trang Thùy Uyên 18/07/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 9 - Tiết 1, Bài 1: Chí công vô tư - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_9_tiet_1_bai_1_chi_cong_vo_tu_nam.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân 9 - Tiết 1, Bài 1: Chí công vô tư - Năm học 2022-2023

  1. Ngày dạy: 9/9/2022 TIẾT 1- BÀI 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ. I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là chí công vô tư . - Những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư. - Ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư 2. Kỹ năng: - Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày 3. Giáo dục: - HS biết phân biệt các hành vi, quý trọng và bảo vệ những hành vi thể hiện chí công vô tư. - Phê phán, phản đối những hành vi thể hiện tính tự do tư lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công tác. II. Phương tiện –Tài liệu: - GV: Tranh ảnh Bài 1+ Tài liệu tham khảo + Máy chiếu - HS: Bảng nhóm III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra (3’): Sách vở đồ dùng HS 3. Bài mới - Giới thiệu (3’): GV nêu vấn đề: Các em thử hình dung xem nếu trong XH, tập thể ai cũng nghĩ đến quyền lợi của bản thân không quan tâm đến lợi ích tập thể của người khác thì tình hình sẽ ra sao? XH có phát triển được không? Quyền lợi của mỗi người khi ấy có được bảo đảm không? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó. - Nội dung bài giảng: Hoạt động của GV- HS Tg Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ tìm hiểu I. Đặt vấn đề phần đặt vấn đề GV: Mời HS đọc truyện Tô Hiến Thành- 8’ một tấm gương về chí công vô tư và Điều mong muốn của Bác Hồ. HS: Đọc. * Nhận xét: GV: Tô Hiến Thành đã có suy nghĩ như a. Tô Hiến Thành là người thế nào về việc dùng người và giải quyết công bằng, làm tròn trách công việc? nhiệm của một người tể tướng; giải quyết công việc luôn xuất
  2. 2 HS: phát từ lợi ích chung. - Bởi Trần Trung Tá là người xông pha trận mạc, giết giặc bảo vệ đất nước (trách nhiệm chung); còn Vũ Tán Đường tuy tận tụy chăm sóc ông song đó là việc cá nhân. - Chứng tỏ Tô Hiến Thành là người công bằng, làm tròn trách nhiệm của một người tể tướng; giải quyết công việc luôn xuất phát từ lợi ích chung. b.Cả cuộc đời Bác chỉ có một GV: Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự mục tiêu cao cả là: Tìm ra con nghiệp cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí đường cứu nước đúng đắn cho Minh ? Theo em, điều đó đã tác động như dân tộc, mang lại cuộc sống ấm thế nào đến tình cảm của nhân dân ta với no, hạnh phúc cho nhân dân. Bác? HS: - Cả cuộc đời Bác chỉ có một mục tiêu cao cả là: Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc, mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân. - Trong suốt cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của mình, Bác đi nhiều nơi, làm nhiều nghề để kiếm sống và hoạt động cách mạng để tìm cách đưa đất nước thoát khỏi xiềng xích nô lệ, trở thành một nước độc lập, tự do; người dân ai ai cũng được tự do, hạnh phúc. - Trong trái tim mỗi người dân Việt Nam, Bác là vị lãnh tụ kính yêu và vĩ đại – nhà Người Cha già của cả dân tộc Việt Nam. Dù Bác đã đi xa, song Bác vẫn luôn luôn II. Nội dung bài học. bất tử trong lòng mỗi con người đất Việt. Hoạt động 2: Giao nhiệm vụ tìm hiểu nội dung bài học. 10’ GV: Qua 2 câu chuyện trên em thấy Tô 1. Chí công vô tư: Hiến Thành và Bác Hồ là người như thế - Là phẩm chất đạo đức của con nào? người, thể hiện ở sự công bằng, HS: Họ là những người chí công vô tư. không thiên vị, giải quyết công GV: Qua đó em hiểu thế nào là chí công việc theo lẽ phải, xuất phát từ vô tư? lợi ích chung và đặt lợi ích HS: Là phẩm chất đạo đức của con chung lên trên lợi ích cá nhân. người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải,
  3. 3 xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích 2. Biểu hiện của chí công vô tư chung lên trên lợi ích cá nhân. - Công bằng, không thiên vị , giải quyết công việc theo lẽ GV:Tổ chức cho HS thảo luận nhóm câu phải, vì lợi ích chung hỏi trong 3 phút. Nhóm 1:Tìm những biểu hiện chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày Nhóm 2:Tìm những biểu hiện không chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày HS: Các nhóm trình bày trên bảng nhóm GV: Nhận xét các nhóm Những biểu hiện của chí công vô tư là tôn trọng sự thật, dũng cảm bảo vệ lẽ phải, xử sự công bằng, tích cực đóng góp cho công 3. Ý nghĩa việc chung. - Đối với cá nhân: Người chí Chí công vô tư có Ý nghĩa như thế nào công vô tư sẽ luôn sống thanh đối với bản thân và tập thể, XH? thản, được mọi người vị nể, HS: kính trọng. - Đối với cá nhân: Người chí công vô tư - Đối với tập thể, XH: Đem lại sẽ luôn sống thanh thản, được mọi người lợi ích cho tập thể, cộng đồng, vị nể, kính trọng. XH và đất nước. - Đối với tập thể, XH: Đem lại lợi ích cho tập thể, cộng đồng, XH và đất nước. GV: Tìm những tấm gương tiêu biểu về chí công vô tư ở trường, lớp em? 4. HS cần HS: Suy nghĩ, trả lời. -Có thái độ ủng hộ quý trọng người chí công vô tư GV: HS cần làm gì để rèn luyện chí công -Phê phán những hành động vụ vô tư? lợi cá nhân, thiếu công bằng HS: trong giải quyết mọi công việc. -Có thái độ ủng hộ quý trọng người chí công vô tư. -Phê phán những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết mọi công việc. GV: Mời HS đọc câu danh ngôn SGK. HS: Đọc. III. Bài tập.
  4. 4 Hoạt động 3. Giao nhiệm vụ luyện tập Bài tập a. Hành vi thể hiện chí GV: Chiếu bài tập a và b. Mời HS đọc 15’ công vô tư là : d, đ, e yêu cầu bài tập. -Hành vi không chí công vô tư HS: Đọc. là : a, b, c GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a, b. Bài tập b (5) HS: Làm bài tập. -Tán thành:d,đ GV:Gọi HS nhận xét. Chữa bài và cho -Không tán thành:a, b, c điểm HS: Lắng nghe, tiếp nhận. Bài tập c (6) -HS sắm vai tình huống và giải GV: Tổ chức cho HS sắm vai và giải quyết tình huống. quyết tình huống SGK. 4. Củng cố (3’): - Chí công vô tư là gì?Nêu những biểu hiện của chí công vô tư? - HS cần rèn luyện chí công vô tư như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài (2’): + Về nhà học nội dung bài học. + Xem trước bài: Tự chủ.
  5. 5 Ngày dạy :16/9/2021 TIẾT 2 - BÀI 2: TỰ CHỦ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tự chủ. - Nêu được biểu hiện của người có tính tự chủ. - Hiểu vì sao con người cần phải biết tự chủ 2. Kỹ năng: - HS nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ. - Biết đánh giá bản thân và người khác về tính tự chủ. - Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập, sinh hoạt 3. Giáo dục: - Tôn trọng người biết tự chủ. - Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người và trong công việc của bản thân. II. Phương tiện -Tài liệu -GV: Bài tập tình huống -HS: Các tấm gương HS III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra (5’): Thế nào là chí công vô tư? Ý nghĩa của chí công vô tư? 3. Bài mới - Giới thiệu bài(2’) :GV:Thầy giáo Nguyễn ngọc Ký là người tật nguyền nhưng đã vượt lên số phận, làm chủ bản thân, làm chủ cuộc đời, xác định được vị ttrí vai trò của mình.Vậy tự chủ là gì nó giúp gì cho chúng ta? Hôm nay chúng ta cùng đi vào để trả lời câu hỏi đó - Nội dung bài giảng: Hoạt động của GV - HS Tg Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ tìm 5’ I. Đặt vấn đề: hiểu phần đặt vấn đề GV: Mời HS đọc bài. HS: Đọc. GV: Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của gia đình ? HS: - Chăm sóc con tận tình chu đáo
  6. 6 trước biến cố to lớn của gia đình. - Luôn bên cạnh động viên tinh thần con để con không mặc cảm và tự ti vì mang trong mình căn bệnh thế kỉ. - Tích cực tham gia giúp đỡ những người bị nhiễm HIV/AIDS hòa nhập cộng đồng và làm lại cuộc đời; - Động viên và vận động gia đình những người nhiễm HIV/AIDS không kì thị, xa lánh họ. GV: Em thấy bà Tâm là người như thế nào? HS: Bà Tâm luôn tự chủ trong mọi tình huống. GV: Vậy thế nào là tự chủ ta cùng tìm hiểu ở phần tiếp theo. HS: Lắng nghe, tiếp nhận. Hoạt động 2: Giao nhiệm vụ tìm II. Nội dung bài học. hiểu nội dung bài học 1. Tự chủ là: GV: Qua 2 tình huống ở phần ĐVĐ -Làm chủ bản thân, tức làm chủ các em thấy được bà Tâm là người tự được suy nghĩ , tình cảm và hành chủ.Vậy em hiểu tự chủ là gì? Hay thế 10’ vi của bản thân trong mọi hoàn nào là một người có tính tự chủ? cảnh, tình huống. HS: Làm chủ bản thân, tức làm chủ -Luôn có thái độ bình tĩnh tự tin và được suy nghĩ , tình cảm và hành vi biết tự điều chỉnh hành vi của bản của bản thân trong mọi hoàn cảnh, tình thân. huống. GV:Nêu biểu hiện của người có tính tự chủ? HS: Biết kiềm chế cảm xúc, bình tĩnh, tự tin trong mọi tình huống, Ko nao núng, hoang mang khi khó khăn, Ko ngả nghiêng, lôi kéo trước những áp lực tiêu cực, biết tự ra quyết định cho 2. Ý nghĩa của tính tự chủ mình. -Là đức tính quý giá. GV:Vì sao con người cần phải biết tự -Con người biết sống và ứng xử chủ?Hay tự chủ có ý nghĩa ntn đối với đúng đắn, có văn hoá. chúng ta -Giúp ta biết đứng vững trước khó HS: khăn, thử thách, cám dỗ, không ngả -Là đức tính quý giá. nghiêng trước những áp lực tiêu
  7. 7 -Con người biết sống và ứng xử đúng cực. đắn, có văn hoá. 3. HS cần rèn luyện tính tự chủ -Tập suy nghĩ trước khi hành động GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Sau khi làm cần xem xét lại thái Em sẽ làm gì để rèn luyện tính tự chủ? độ, lời nói của mình là đúng hay HS: Thảo luận và trình bày. sai ->Rút kinh nghiệm, sửa chữa. GV: Nêu và VD thiếu tính tự chủ HS: 1 đến 2 em phát biểu Đọc câu ca dao SGK GV: Mời HS giải thích ý nghĩa của câu ca dao trên. HS: Giải thích. GV: Chúng ta cần có thái độ trân trọng đối với trường hợp biết tự chủ trong c/s. Đồng thời phê phán Ko đồng tình với những người thiếu tự chủ trong c/s III. Bài tập. Hoạt động 3: Giao nhiệm vụ luyện Bài tập 1 (8) tập Em đồng ý với ý kiến :a, b, d, e GV: Tổ chức hoạt động nhóm( 3 Bài tập 3 (8) phút) học sinh làm bài tập sgk. Việc làm của Hằng thiếu tính tự HS: Thảo luận và trình bày. 15’ chủ, không làm chủ được cảm xúc của mình Khuyên Hằng nên bình tĩnh . . Bài tâp 4: Lập kế hoạch em sẽ làm gì để rèn luyện tính tự chủ GV: Đưa ra bài tập tình huống. Yêu cầu học sinh giải quyết tình huống đó. HS: Giải quyết tình huống. 4. Củng cố (3’): - GV Khái quát theo nội dung SGK -Tìm những câu ca dao nói về tính tự chủ 5. Hướng dẫn học bài(2’): -Về nhà học bài - Làm bài tập 2, 4 SGK - Làm bài tập VBT