Đề thi khảo sát Tháng 12 môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Tân Lãng (Có đáp án)

docx 4 trang Thùy Uyên 28/01/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát Tháng 12 môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Tân Lãng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_khao_sat_thang_12_mon_ngu_van_9_truong_thcs_tan_lang.docx

Nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát Tháng 12 môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Tân Lãng (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT THÁNG 12 TRƯỜNG THCS TÂN LÃNG NĂM HỌC 2022-2023 Môn: NGỮ VĂN LỚP 9 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm) Câu 1.( 2 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời những câu hỏi bên dưới: Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở: - Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa? (Ngữ văn 9 - tập I) a. Đoạn thơ trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? a. Xác định biện pháp tu từ em cho là hay nhất và giá trị của biện pháp tu từ đó. b. Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên. Câu 2. (1 điểm) Giải thích nghĩa các thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào: - Ông nói sấm, bà nói chớp - Đi thưa, về trình II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1. ( 2 điểm) Từ nội dung của đoạn thơ ở phần I.1, em hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về tình bà cháu. ( Từ 10 đến 12 dòng ) Câu 2. ( 5 điểm) Lập dàn ý cho đề bài sau: Em hãy đóng vai người lính chuyển bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu thành một câu chuyện kể. - HẾT -
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM A. Hướng dẫn chung - Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo. - Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất trong Tổ bộ môn của trường. - Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,50 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,50; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,00 điểm). B. Đề và hướng dẫn chấm: Phần Hướng dẫn chấm Điểm I. ĐỌC- HIỂU ( 3,0 điểm) I 1a Tác giả: Bằng Việt 0.25 Tác phẩm: Bếp lửa 0.25 1b - Biện pháp tu từ tiêu biểu nhất được sử dụng trong đoạn 0.25 thơ: điệp từ, câu hỏi tu từ, ẩn dụ. (Chọn một biện pháp) - Tác dụng của biện pháp nghệ thuật vừa nêu 0.25 1c Nội dung chính của đoạn thơ: Người cháu giờ đã đi xa, 1.0 đến những phương trời rộng mở với đầy đủ tiện nghi (khói trăm tàu, lửa trăm nhà) nhưng vẫn không lúc nào thôi thương nhớ về bà, về bếp lửa của bà, thương nhớ vế quê hương đất nước . 2 Học sinh xác định được nghĩa của từng thành ngữ và mỗi thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại: - Ông nói sấm, bà nói chớp: mỗi người nói một đề 0.5 tài không liên quan với nhau -> phương châm quan hệ 0.5 - Đi thưa, về trình: phải biết thưa gửi người lớn khi đi, khi về thì phải trình -> phương châm lịch sự II. LÀM VĂN ( 7,0 điểm) II 1 Từ nội dung của đoạn thơ ở phần 1.I, em hãy viết một 2.0 đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về tình bà cháu. ( Từ 10 đến 12 dòng ) a. Đúng hình thức đoạn văn.(mở đoạn, phát triển đoạn, 0.25 kết đoạn) b. Xác định đúng nội dung trình bày trong đoạn văn. 0.25 c. Triển khai nội dung đoạn văn hợp lý. Có thể theo các 1.0 ý sau:
  3. - Tình bà cháu là một thứ tình cảm vô cùng gần gũi, thiêng liêng đối với mỗi người. - Tình cảm của bà đối với cháu: bà dạy dỗ, quan tâm, thương yêu, nhắc nhở, (dẫn chứng) - Tình cảm của cháu đối với bà: biết ơn, thương yêu, kính trọng bà, - Nêu nhận thức và hành động của bản thân. d. Sáng tạo, cách diễn đạt độc đáo , có suy nghĩ riêng về 0.25 vấn đề nghị luận. e. Chính tả: Đảm bảo những quy tắc về chính tả, dùng 0.25 từ, đặt câu 2 Em hãy đóng vai người lính chuyển bài thơ “Đồng 5.0 chí” của Chính Hữu thành một câu chuyện kể. a. HS chọn ngôi kể phù hợp: ngôi kể thứ nhất 0.5 Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài: giới thiệu được vài nét về tình đồng chí và những kỉ niệm của người lính về tình đồng chí. Thân bài: triển khai diễn biến của câu chuyện Kết bài: kết thúc câu chuyện và rút ra bài học. b. Xác định đúng nội dung câu chuyện: câu chuyện của 0.5 người lính về cơ sở hình thành của tình đồng chí, những biểu hiện cao đẹp của tình đồng chí và biểu tượng đẹp về tình đồng chí. c. Triển khai hợp lí nội dung trình tự của câu chuyện; 3.0 kết hợp tốt các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. - Xác định đúng ngôi kể chuyện: Ngôi thứ nhất Học sinh có thể trình bày các chi tiết theo nhiều cách nhưng về cơ bản, cần đảm bảo những ý cơ bản sau: 1. Cơ sở của tình đồng chí: - Giới thiệu về làng quê của người lính: nghèo khó, xuất thân từ nông dân. - Cùng chung lí tưởng, cùng chung nhiệm vụ chiến đấu chống giặc ngoại xâm nên họ đã gặp nhau trong hàng ngũ cách mạng và trở thành đồng chí, tri kỉ của nhau. 2. Những biểu hiện cao đẹp của tình đồng chí: - Họ sẵn sàng gác lại tình cảm riêng: gia đình, quê hương, vì nghĩa lớn. - Mặc dù dứt khoát ra đi nhưng trong lòng người lính vẫn không nguôi thương nhớ về gia đình, nhớ về quê nhà.
  4. - Họ cùng nhau trải qua những khó khăn, gian khổ của cuộc đời người lính: sốt rét rừng, thiếu thốn vật chất, thuốc men, thời tiết khắc nghiệt, - Tình đồng chí, đồng đội giúp người lính vượt qua mọi khó khăn. 3. Biểu tượng đẹp của tình đồng chí: - Đêm đông, giữa cảnh rừng hoang sương muối, người lính đứng phục kích trong tư thế chủ động, họ luôn sát cánh bên nhau trong một hoàn cảnh vô cùng khắc nghiệt. - Trong khung cảnh đó, người lính còn có thêm một người bạn nữa, đó là trăng. Trên trời, vầng trăng tròn đang tỏa sáng, người lính cảm nhận như trăng treo đầu súng. Hình ảnh đầu súng trăng treo mang nhiều ý nghĩa, hài hòa bổ sung cho nhau, trở thảnh biểu tượng đẹp của tình đồng chí. - Suy nghĩ về người lính trong thời kì kháng chiến và liên hệ, rút ra bài học cho bản thân. d. Sáng tạo: trong cách kể chuyện, kết hợp nhuần 0.5 nhuyễn các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. Lời kể mạch lạc, trong sáng e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, 0.5 chuẩn ngữ pháp của câu, ngữ nghĩa của từ Tổng điểm 10.0