Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử 9 - Trường THCS Vạn An (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử 9 - Trường THCS Vạn An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_lich_su_9_truong_thcs_van_an_c.docx
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử 9 - Trường THCS Vạn An (Có đáp án)
- SẢN PHẨM 1: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 9 NHÓM VẠN AN-HOÀNG HOA THÁM MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 9 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS trình bày được tình hình Việt Nam từ năm 1945 đến 1954 +Trình bày được diễn biến chính của cách mạng tháng Tám năm 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. + Học sinh biết được các chiến dịch quân sự, chính trị, ngoại giao của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945-1954) . + Nêu được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945-1954). + Trình bày được ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lịch sử: + Nhận thức và tư duy lịch sử: bước đầu biết đánh giá về một số sự kiện lịch sử quan trọng của dân tộc + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong bài kiểm tra. 3. Phẩm chất - Yêu nước: Tự hào về quê hương, đất nước, con người Việt Nam. - Trung thực: Trung thực, thật thà, tự giác khi làm bài kiểm tra. - Chăm chỉ: HS có ý thức chăm chỉ, tự giác, tự học tập, rèn luyện đạo đức để mai sau có thể góp phần xây dựng quê hương, đất nước. II. HÌNH THỨC: Trắc nghiệm: 20%, tự luận: 30%.
- III. MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN Tổng Mức độ nhận thức % Chương/ điểm TT Nội dung/đơn vị kiến thức chủ đề Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Phân môn Lịch sử 1 VIỆT 1.Cách mạng tháng Tám NAM TỪ năm 1945 NĂM 1945 2. Việt Nam từ năm 1946 8 TN 1,5 0,5 TL ĐẾN NĂM đến năm 1954 50% 1991 Tỉ lệ 20% 25% 5% 50% Tổng hợp chung 40% 50% 10% 100%
- BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị TT Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề kiến thức Nhận Vận hiểu dụng biết dụng cao Phân môn Địa lí Phân môn Lịch sử 1. Cách mạng Nhận biết tháng Tám năm -Trình bày được diễn biến chính của 2 TN 1945 Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. VIỆT NAM TỪ NĂM 2. Việt Nam từ Nhận biết 6 TN 1945 ĐẾN năm 1946 đến - Trình bày được những nét chính về NĂM 1991 năm 1954 cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) Thông hiểu - Nêu được ý nghĩa lịch sử và nguyên 1,5 1 TL* nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945 – 1954 ) - Mô tả được những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận quân sự, kinh tế, văn hoá, ngoại giao trong kháng chiến chống thực dân Pháp. - Nêu được ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. Vận dụng Giải thích đúng thắng lợi quân sự của quân và dân ta đánh dấu kết thúc cuộc 0,5 chiến tranh xâm lược Đông Dương của TL thực dân Pháp. Số câu/ loại câu 8 câu 1,5 0,5 TNKQ câu câu TL TL
- Tỉ lệ % 20 25 5 Tổng hợp chung 40% 50% 10%
- IV. ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau. Câu 1. Từ ngày 14-8 đến ngày 18-8-1945 bốn tỉnh giành chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam B. Hải Dương, Hà Tĩnh, Thái Nguyên, Hà Nội C. Bắc Giang, Hà Tĩnh, Thái Nguyên, Quảng Nam D. Hà Tĩnh, Quảng Nam, Thái Nguyên, Ninh Bình Câu 2. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào thời gian nào? A. 2-9-1930 B. 2-9-1940 C. 2-9-1945 D. 2-9-1954 Câu 3. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào? A. Hòa hoãn, tránh xung đột B. Kí hiệp ước hòa bình C. Vừa đánh vừa đàm phán D. Kiên quyết kháng chiến Câu 4. Ngày 19-12-1946 diễn ra sự kiện nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam? A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước B. Pháp gửi tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội C. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Chính phủ Pháp bản “Tạm ước” D. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” Câu 5. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông diễn ra năm nào? A. Năm 1947. B. Năm 1948. C. Năm 1949 D. Năm 1950 Câu 6. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ chia làm mấy đợt? A. 2 đợt B. 3 đợt
- C. 4 đợt D. 5 đợt Câu 7.Chiến thắng quân sự nào dưới đây đã làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Na-va của thực dân Pháp ở Đông Dương? A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 B. Chiến dịch Biên giới- Thu Đông năm 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 D. Cuộc tiến công chiến lược Đông –Xuân 1953-1954 Câu 8. Nguyên nhân quyết định đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Việt Nam là A. toàn quân toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu B. tình đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh D. sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) a) Hoàn thành bảng thống kê các thắng lợi tiêu biểu về quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống thực dân Pháp theo mẫu sau: Thời gian Thắng lợi tiêu biểu 1950 Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng 7-5-1954 Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí Hiệp định Giơ-ne-vơ b) Theo em, thắng lợi quân sự nào đánh dấu kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp?Vì sao? Câu 2. (1 điểm) Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
- V. HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C A D A B C C II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) a) Hoàn thành bảng thống kê các thắng lợi tiêu biểu về quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống thực dân Pháp theo mẫu sau: (1 điểm, mỗi ý đúng cho 0,25 điểm) Thời gian Thắng lợi tiêu biểu 1947 Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 2-1951 Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng 7-5-1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ giành thắng lợi 21-7-1954 Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí Hiệp định Giơ-ne-vơ b) Thắng lợi quân sự đánh dấu kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp? Vì sao? Nội dung Điểm Thắng lợi quân sự đánh dấu kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp - Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 0.25 đ Giải thích vì sao HS chỉ cần chỉ ra được những nội dung sau: 0.75 đ - Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ đã kết thúc thắng lợi cuộc 0.25 đ kháng chiến 9 năm chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ; chấm dứt hoàn toàn ách xâm lược của thực dân Pháp trên đất nước ta và các nước trên bán đảo Đông Dương; - Bảo vệ và phát triển thành quả Cách mạng Tháng Tám năm 1945; 0.25 đ - Mở ra giai đoạn cách mạng mới, tiến hành cách mạng xã hội chủ 0.25 đ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ
- quốc, đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội Câu 2. (1 điểm) Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. Nội dung Điểm Ý nghĩa lịch sử: - Là văn bản Pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của 0.25 đ các nước Đông Dương - Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 0.25 đ - Làm thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh 0.25 đ xâm lược Đông Dương của Mĩ - Buộc Pháp phải rút quân về nước, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. 0.25 đ VI. XEM XÉT ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH (NẾU CÓ)