Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lí 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lí 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_dia_li_9_nam_hoc_2022_2023_co.doc
Dia li 9_KTGD2_22_23_Da.doc
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lí 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 BẮC NINH NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Địa lí – Lớp 9 (Đề có 01 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Đông Nam Bộ không tiếp giáp với các vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 2: Trên đất liền dạng địa hình đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ là: A. dốc, bị cắt xẻ mạnh. B. thoải, khá bằng phẳng. C. thấp trũng, chia cắt mạnh. D. cao đồ sộ, độ dốc lớn. Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước là do A. dân di cư vào thành thị nhiều. B. nông nghiệp kém phát triển. C. tốc độ công nghiệp hóa nhanh nhất. D. tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao. Câu 4: Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, khu vực nào chiếm tỉ trọng cao nhất? A. Công nghiệp – xây dựng. B. Nông – lâm – ngư nghiệp. C. Du lịch. D. Dịch vụ. Câu 5: Trong số các loại cây công nghiệp lâu năm sau đây, loại cây nào được trồng với diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ? A. Điều. B. Cà phê. C. Hồ tiêu. D. Cao su. Câu 6: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Mặt bằng dân trí thấp. B. Dân cư đông, thị trường tiêu thụ lớn. C. Nơi cư trú của người Chăm, Khơ-me, Hoa. D. Tỉ lệ dân thành thị cao. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7: (3,0 điểm) Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế-xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Dân số thành thị và dân số nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ 2000-2020 Đơn vị: nghìn người. Năm 2000 2010 2020 Vùng Nông thôn 845,4 1232,3 1927,2 Thành thị 4380,7 6114,3 7329,6 (Nguồn: Niên giám thống kê 2021) a) Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh qua các năm. b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét. Hết