Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 3 trang Thùy Uyên 20/05/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_vat_li_9_nam_hoc_2021_2022_co.docx

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: Vật Lý – Lớp: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Em hãy chọn đáp án A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời. Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: A. U = 10V B. U = 12,5V C. U = 15V D. U = 20V Câu 2: Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở mạch mắc nối tiếp. Câu 3: Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có chiều dài 30m. Điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu? A. 4Ω B. 6Ω C. 8Ω D. 10Ω Câu 4: Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế không đổi U = 12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là A. 0,1A B. 0,15A C. 0,45A D. 0,3A Câu 5: Một bàn là ghi 220V – 800W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 160V. Cường độ dòng điện qua bàn là là A. 3,6A B. 5,0A C. 2,6A D. 4,2A Câu 6: Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất là: A. P = A.t B. P = A + t C. A = P.t D. t = P.A Câu 7: Một bóng đèn 220V – 60W mắc vào nguồn điện 200V. Khi đó độ sáng của đèn như thế nào? A. Đèn sáng bình thường.B. Đèn sáng mạnh hơn bình thường. C. Đèn sáng yếu hơn bình thường. D. Đèn sáng lúc mạnh lúc yếu. Câu 8: Một bóng đèn loại 220 V – 100 W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là A. 220 kWhB. 100 kWh C. 1 kWhD. 0,1 kWh B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1 (2 điểm): Phát biểu, viết biểu thức và nói rõ các đại lượng và đơn vị đo trong công thức định luật Ôm với một đoạn mạch. Câu 2 (4 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 6Ω; R2 = 30Ω; R3 = 15Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V a) Tính điện trở tương đương của mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở. c) Thay điện trở R1 bằng bóng đèn ghi 12V - 6W. Khi đó đèn sáng thế nào? R2 + R1 _ A B C R3
  2. UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: Vật Lý – Lớp: 9 A. TRẮC NGHIỆM: ( 4,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B B A C C C D B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Nội dung định luật Ôm: 1,0 (2điểm) Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây Viết đúng hệ thức định luật: I = U/R 0,5 Trong đó: I: Cường độ dòng điện , đơn vị (A) 0,5 U: hiệu điện thế, đơn vị vôn (V) R: điện trở dây dẫn, đơn vị ôm (Ω) a) Tính điện trở tương đương: Xét đoạn mạch CB có (R2//R3) nên: 0,5 Câu 2 (4,0điểm) Xét đoạn mạch AB có R nt R nên: R = R + R = 6 + 10 = 1 CB AB 1 CB 0,5 16Ω. b. Tính cường độ dòng điện Vì R1 nt RCB nên I1 = I = UAB/RAB = 24/16 = 1,5A 0,25 0,5 Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 là: U1 = I1.R1 = 1,5.6 = 9V. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch CB là: 0,5 UCB = UAB – UAC = UAB – U1 = 24 – 9 = 15V. Vì R2//R3 nên UCB = U2 = U3 = 15V 0,25 Cường độ dòng điện qua R2 là: I2 = U2/R2 = 15/30 = 0,5A. 0,25 Cường độ dòng điện qua R3 là I3 = U3/R3 = 15/15 = 1A. 0,25 c. Điện trở của đèn : 2 2 Rđ = U đm/Pđm = 12 /6 = 24 Ω. 0,25 Điện trở tương tương Rtđ = Rđ + RCB = 24 + 10 = 34Ω. 0,25
  3. Iđ = I = UAB/Rtđ = 24/34 = 0,7A Hiệu điện thế ở hai đầu đèn là: Uđ = Iđ.Rđ = 0,7.24 = 16,8V 0,25 Ta thấy Uđ > Uđm nên đèn sáng mạnh hơn 0,25 Chú ý: mỗi lần sai đơn vị trừ 0,25đ tổng số điểm trừ về sai đơn vị không quá 1điểm.