Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_dia_li_9_nam_hoc_2023_2024_co.pdf
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
- SỞ GIÁODỤCVÀĐÀO TẠO ĐỀKIỂM TRACUỐIHỌCK Ỳ II BẮC NINH NĂMHỌC 2023 - 2024 Môn: Địa lí 9 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trảlờiđúng trong các câu sau Câu 1. Vùng biểnĐông Nam Bộ có A. thềmlục địa nông. B. địa hình thoải. C. đất badan, đất xám. D. nguồn sinh thủytốt. Câu 2. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng có đặcđiểm chung là A. đều có số các trung tâm công nghiệp nhiều nhất cảnước. B. đều có cơsởvật chất hạtầng vào loại tốt nhất cảnước. C. đều là những vùng chuyên canh cây công nghiệplớn nhất cảnước. D. đều là những vựa lúa lớn nhất cảnước. Câu 3. Đông Nam Bộ là vùng có A. cơsởhạtầng, cơsởvật chất kĩ thuật còn nhiềuhạn chế. B. tỉlệ hàng xuất khẩu đã qua chếbiến ngày càng tăng. C. sức hút mạnh nhất nguồn đầutưnước ngoài. D. giá trị xuất - nhập khẩu đứng thứ hai cảnước. Câu 4. Tỉnh nào sauđây không thuộc vùng kinh tế trọngđiểm phía Nam? A. Bình Dương. B. Bến Tre. C. Tây Ninh. D. Long An. Câu 5. Điều kiện thuậnlợi đốivới việc phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. nguồnhảisảnhếtsức phong phú. B. vùng biểnấm, ngưtrường rộng lớn. C. khí hậu nóngẩm, lượng mưadồi dào. D. nhiều đảo và quầnđảo ven bờ. Câu 6. Khó khăn lớn nhấtvềmặt tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là A. thiếu nước trong mùa khô. B. đất nhiễmmặn. C. đất nhiễm phèn. D. ngập lụt trên diệnrộng. Câu 7. Khu vựcdịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủyếu: A. Xuất nhập khẩu, kinh doanh tài sản, du lịch. B. Khách sạn, nhà hàng, vậntải thủy, du lịch. C. Xuất nhập khẩu, vậntải thủy, tài chính, tín dụng. D. Xuất nhập khẩu, vậntải thủy, du lịch. Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết: trong cơcấu GDP phân theo khu vực kinh tế thì khu vực kinh tế nào chiếm tỉ trọng cao nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Nông, lâm, thủysản. B. Công nghiệp và xây dựng. C. Dịch vụ. D. Dịch vụ và công nghiệp, xây dựng. Câu 9. Vùng biển nằm phía trong đường cơsở là vùng A. tiếp giáp lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C.nội thủy. D. lãnh hải.
- Câu 10.Đảo lớn nhất Việt Nam là A. Phú Quý. B. Phú Quốc. C. Cát Bà. D. Côn Đảo. Câu 11. Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhấtở vùng thềmlục địanước ta là A. khí tự nhiên và ti tan. B. ti tan và cát thủy tinh. C. dầu mỏ và khí tự nhiên. D. dầu mỏ và ti tan. Câu 12. Đâu không phải là cảng biển? A. ĐàNẵng. B. Cần Thơ. C. Vũng Tàu. D. Quy Nhơn. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm) Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển? Câu 2 (2,0 điểm) Trình bày cácđiều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch biển - đảo và giao thông vận tải biểncủa nước ta. Câu 3 (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: SỐ DÂN THÀNH THỊVÀTỈLỆ DÂN THÀNH THỊỞ VÙNGĐÔNG NAM BỘ GIAIĐOẠN 1999-2021 Năm 1999 2009 2019 2021 Số dân thành thị (triệu người) 5,6 8,1 11,6 12,1 Tỉlệ dân thành thị (%) 55,4 57,4 64,8 66,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam qua các năm) a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện số dân thành thịcủaĐông Nam Bộ giaiđoạn trên. b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét vềsố dân thành thị và tỉlệ dân thành thịcủa vùng Đông Nam Bộ giaiđoạn 1999-2021. === Hết === Thí sinh đượcsửdụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXBGD Việt Nam phát hành.
- SỞ GIÁO DỤCVÀĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NĂMHỌC 2023 - 2024 Môn: Địa lí 9 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0điểm) Mỗi câuđúng được 0,25điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B C B C A D A C B C B PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 1. Tại sao phải phát triểntổng hợp các ngành kinh tế biển? 1,00 - Vùng biển nước ta giàu tiềm năng, cóđi ều kiện phát triển nhiều ngành kinh tế biển. 0,25 - Môi trường biển không bị chia cắt. Bởi vậy, một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt 0,25 hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước vàđảo xung quanh. - Môi trường đảo, do sự biệt lập nhất định của nó, lại có diện tích nhỏ nên rất nhạy 0,25 cảm trước tácđộng của con người. => Phải phát triển tổng hợp kinh tế biển mới khai thác hợp lí các nguồn lợi biển theo hướng bền vững, mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phầnđẩy mạnh phát triển kinh tế 0,25 xã hội. Câu 2. Trình bày cácđiều kiện thuậnlợi để phát triển ngành du lịch biển - đảo và 2,00 giao thông vậntải biểncủanước ta. - Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo: + Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc và Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh 0,50 đẹp thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng. + Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch.Đặc biệt, vịnh Hạ 0,50 Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. - Điều kiện thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển: + Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên BiểnĐông. 0,50 + Dọc bờ biển có nhiều cửa sông, vũng vịnh kín gió, thuận lợi xây dựng các cảng 0,50 nước sâu (cảng Hải Phòng, Cai Lân, Vũng Tàu ) Câu 3. Vẽ biểu đồ cột thể hiện số dân thành thịcủaĐông Nam Bộ, giaiđoạn 1999- 4,00 2021. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét vềsố dân thành thị và tỉlệ dân thành thịcủa vùngĐông Nam Bộ giaiđoạn trên. - Vẽ biểuđ ồ: 2,00 + Dạng biểu đồ: Biểuđồ cột (các loại biểuđồ khác không chođiểm) + Yêu cầu: Chính xác, khoa học, cóđầyđủ số liệu trên biểu đồ, tên biểu đồ (thiếu, sai mỗi yêu cầu trừ 0,25điểm) - Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị củaĐông Nam Bộ giaiđoạn trên + Số dân thành thị của vùngĐông Nam Bộ tăng liên tục qua các năm (dẫn chứng) 0,50 + Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục (dẫn chứng) 0,50 + Tỉ lệ dân thành thị cao, luôn chiến trên 50% dân số của vùng (dẫn chứng) 0,50 =>Đôn g Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. 0,50