Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Địa lí 9 - Năm học 2023-2024

docx 12 trang Thùy Uyên 16/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Địa lí 9 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_giua_hoc_ki_1_mon_dia_li_9_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Địa lí 9 - Năm học 2023-2024

  1. Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam 1. Các dân tộc ở Việt Nam a. Thành phần Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số (khoảng 86% dân số cả nước). b. Đặc điểm - Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán, - Các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, tất cả cùng chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc. + Người Việt: Có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước. Nhiều nghề thủ công đạt mức tinh xảo. Lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học- kĩ thuật. + Các dân tộc ít người: Trình độ phát triển kinh tế khác nhau. Mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống. Có kinh nghiệm trong trồng cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công. + Người Việt định cư nước ngoài: Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước. 2. Phân bố các dân tộc 2.1. Dân tộc kinh Phân bố rộng khắp trên cả nước, tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển. 2.2. Các dân tộc ít người - Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. Bài 2: Dân số và gia tăng dân số 1. Số dân - Số dân: 79,7 triệu người (năm 2002); 92,7 triệu người (năm 2016). - Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới. 2. Gia tăng dân số * Sự biến đổi dân số: + Giai đoạn 1954 – 1979, dân số tăng nhanh, xuất hiện hiện tượng bùng nổ dân số. + Hiện nay, dân số bước vào giai đoạn ổn định. Hàng năm, tăng thêm hơn 1 triệu người. + Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn đông. - Nguyên nhân: + Hiện tượng “bùng nổ dân số”. + Gia tăng tự nhiên cao
  2. - Hậu quả: Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm, * Tỷ lệ gia tăng tự nhiên: + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, có xu hướng giảm. + Gia tăng tự nhiên có sự khác biệt giữa các vùng trong nước: Thành thị, đồng bằng: gia tăng tự nhiên thấp. Nông thôn, miền núi: gia tăng tự nhiên cao. - Nguyên nhân: + Gia tăng tự nhiên giảm do thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình. + Có sự khác biệt giữa các vùng do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế, phong tục tập quán. 3. Cơ cấu dân số. *Theo tuổi: Cơ cấu dân số trẻ, đang có sự thay đổi: + Tỉ lệ trẻ em (0 -14 tuổi): đang giảm do thực hiện tốt KHHGĐ. + Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) tăng do giảm tỉ lệ sinh. + Trên 60 tuổi): tăng lên do kinh tế phát triển đời sống nâng cao, y tế phát triển. * Theo giới - Tỉ số giới tính mất cân đối, do tác động của chiến tranh kéo dài. Cuộc sống hoà bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn. Câu hỏi- bài tập: Dân số đông, tăng nhanh thuận lợi và khó khăn gì đến phát triển KT – XH? Trả lời: Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào; thị trường tiêu thụ lớn. Khó khăn: Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm, Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư 1. Mật độ dân số và phân bố dân cư - Mật độ dân số: cao, ngày một tăng. Dẫn chứng: Năm 1989: 195 người/km², năm 2003: 246 người/km² (thế giới: 47 người/km²), năm 2016: 280 người/km² (thế giới: 57 người/km²). - Dân cư nước ta phân bố không đều: + Không đồng đều theo vùng: Dân cư tập trung đông: Ven biển, đồng bằng. (trên 1000 người/km2). Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2). Dân cư thưa thớt: Vùng núi, trung du. (khoảng 100 người/km2). Thấp nhất là khu vực Tây Bắc. → Miền núi thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế. Đồng bằng chịu sức ép dân số đến kinh tế - xã hội và môi trường.
  3. + Không đồng đều theo thành thị và nông thôn: Tập trung đông ở nông thôn (74%). Tập trung ít ở thành thị (26%). Câu hỏi-bài tập: Vì sao dân cư tập trung đông ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi? Vì: ở đồng bằng có nhiều - Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Địa hình bằng phẳng; đất đai màu mỡ; nguồn nước dồi dào; giao thong đi lại thuận lợi;khí hậu thích hợp. - Điều kiện kinh tế- xã hội: kinh tế phát triển; lịch sử khai thác lãnh thổ lâu dài. 2. Các loại hình quần cư Đặc điểm Quần cư nông thôn Quần cư thành thị Phân bố dân Tập trung thành các điểm dân cư. Tập trung ở thị trấn, đô thị cư lớn. Tên gọi điểm Làng, ấp (người Kinh). Bản (người Phường, quận, khu đô thị, quần cư Tày, Thái, Mường, ); Buôn, plây chung cư, (các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên); Phum, sóc (Khơ-me). Hình thái nhà Nhà cửa thấp, phân bố thưa thớt. Nhà ống, cao tầng nằm san cửa sát nhau hoặc biệt thự; các chung cư, khu đô thị mới. Hoạt động Nông nghiệp Công nghiệp, dịch vụ kinh tế chủ yếu Mật độ dân Thấp Cao cư 3. Đô thị hoá - Đặc điểm: + Số dân đô thị thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp (30%). + Trình độ đô thị hóa còn thấp. + Quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị. + Phần lớn các đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. Phân bố ở đồng bằng, ven biển. Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
  4. Câu 1: Đặc điểm nguồn lao động: * Số lượng: Nguồn lao động dồi dào và tăng còn nhanh (năm 1998 là 37.4 triệu lao động . Mỗi năm tăng khoảng1 triệu lao động ) * Chất lượng: - Cần cù, chịu khó, có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư, tuy vậy, còn thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao. - Trình độ laođộng có chuyên môn kĩ thuật còn thấp. * Phân bố: Không đồng đều: Lao động chủ yếu làm trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp. Ở đồng bằng Sông Hồng, Đông Nam Bộ và nhất là một số thành phố lớn tập trung nhiều lao động. Vùng núi và trung du thiếu lao động Câu 2: Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta? - Vì tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn là phổ biến, tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị tương đối cao (khoảng 6%). - Nếu người lao động không có việc làm ,không có thu nhập thì sẽ trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội,ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cuộc sốngvà dễ xảy ra các vấn đề xã hội phức tạp. Câu 3: Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào? Trả lời: - Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. - Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn. - Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị. - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm Câu 4: Những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. - Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% (năm 1999). - Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng. - Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn. - Tuổi thọ bình quân tăng. - Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh được đẩy lùi Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở ba mặt chủ yếu: chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ. - Chuyển dịch cơ cấu ngành: + Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp. + Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng. + Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
  5. - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: + Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế trọng điểm. + Trên cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam. 2. Những thành tựu và thách thức * Thành tựu: + Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc. + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực. + Hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu diễn ra nhanh chóng. * Thách thức: - Trong nước: + Hạn chế về vấn đề việc làm, phát triển văn hóa, y tế, xóa đói giảm nghèo , đặc biệt đời sống nhân dân ở vùng núi. + Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên. + Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn. - Trên thế giới: + Biến động thị trường thế giới và khu vực. + Các thách thức khi tham gia AFTA, WTO, : cạnh tranh gay gắt, chênh lệch trình độ kinh tế. ⇒ Nước ta cần nỗ lực đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất, tận dụng cơ hội và vượt qua thử thách. Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp 1. Các nhân tố tự nhiên Nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng. a. Tài nguyên đất - Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế của ngành nông nghiệp. - Tài nguyên đất đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit + Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha, tập trung tại các đồng bằng, thích hợp nhất với cây lúa nước, các loại cây ngắn ngày. + Đất feralit: trên 6 triệu ha, tập trung chủ yếu ở miền núi, cao nguyên thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, cây ăn quả) và một số cây ngắn ngày. + Hiện nay, diện tích đất nông nghiệp là hơn 9 triệu ha. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất có ý nghĩa to lớn đối với phát triển nông nghiệp nước ta.
  6. - Thuận lợi: Cơ cấu cây trồng đa dạng; Nơi đất tập trung hình thành vùng chuyên môn hóa. - Hạn chế: Diện tích đất nông nghiệp dần thu hẹp. Đất ngập mặn, nhiễm mặn, nhiễm phèn cần cải tạo lớn. b. Tài nguyên khí hậu - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao. - Thuận lợi: + Cây trồng phát riển quanh năm. + Cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. - Hạn chế: + Sâu bệnh dễ phát sinh, phát triển. + Khó khăn cho thu hoạch, + Gây ngập úng, sương muối, rét hại, hạn hán c. Tài nguyên nước - Nguồn nước phong phú và có giá trị về thủy lợi: mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, nước ngầm khá dồi dào. - Thuận lợi: Cung cấp nguồn nước trồng lúa, nước tưới quan trọng. - Hạn chế: lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán thiếu nước vào mùa khô cần xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí. d. Tài nguyên sinh vật Động, thực vật phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt. 2. Các nhân tố kinh tế – xã hội Các điều kiện kinh tế - xã hội ngày càng được cải thiện, có vai trò quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp. a. Dân cư và lao động nông thôn - Lao động tập trung chủ yếu trong ngành nông nghiệp, khoảng 60% (năm 2003). - Lao động nông thôn giàu kinh nghiệm, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo trong lao động. b. Cơ sở vật chất - kĩ thuật - Cơ sở vật chất – kĩ thuật ngày càng hoàn thiện. - Công nghiệp chế biến nông sản phát triển và góp phần tăng giá trị và khả năng cạnh tranh hàng nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh. c. Chính sách phát triển nông nghiệp Là cơ sở động viên nông dân vươn lên làm giàu, thúc đẩy nông nghiệp phát triển. Ví dụ như: phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu
  7. d. Thị trường trong và ngoài nước - Thị trường được mở rộng thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa về cơ cấu cây trồng. - Khó khăn: + Sức mua thị trường trong nước còn hạn chế. + Biến động của thị trường xuất khẩu làm tăng tính rủi ro, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển một số cây trồng, vật nuôi quan trọng. Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp 1. Ngành trồng trọt - Đặc điểm: + Trồng trọt chiếm ưu thế với cây lương thực là chủ yếu. + Phát triển vững chắc, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có sự thay đổi: + Tỉ trọng cây lương thực giảm. + Tỉ trọng cây công nghiệp tăng. - Nguyên nhân: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa, phục vụ cho xuất khẩu, nhất là sản phẩm cây công nghiệp. - Ý nghĩa: phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới, là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. a. Cây lương thực - Gồm cây lúa và các cây hoa màu như ngô, khoai, sắn. - Lúa là cây trồng chính ở nước ta: diện tích, năng suất, sản lượng lúa và bình quân lúa đầu người không ngừng tăng lên. - Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. b. Cây công nghiệp - Vai trò: + Là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, thu ngoại tệ. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. + Phá thế độc canh trong nông nghiệp. + Bảo vệ môi trường. - Cơ cấu: + Cây công nghiệp hằng năm gồm: lạc, mía, đậu tương, bông, dâu tằm, thuốc lá. + Cây công nghiệp lâu năm gồm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè. - Phân bố: Tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, trên các vùng núi, cao nguyên và bán bình nguyên. c. Cây ăn quả - Phát triển mạnh với nhiều loại cây có giá trị như: xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, - Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là: đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
  8. 2. Ngành chăn nuôi Chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong cơ cấu nông nghiệp, chăn nuôi theo hình thức công nghiệp đang được mở rộng. a. Chăn nuôi trâu, bò - Đàn trâu: + Khoảng 3 triệu con; chủ yếu lấy sức kéo. + Phân bố nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. - Đàn bò: + Có trên 4 triệu con; chủ yếu để lấy thịt, sữa, một phần sức kéo. + Phân bố nhiều nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ, chăn nuôi bò sữa đang phát triển ở ven thành phố lớn. b. Chăn nuôi lợn - Đàn lợn tăng khá nhanh (năm 2002 có 23 triệu con). - Tập trung ở vùng có nhiều hoa màu lương thực hoặc đông dân: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. c. Chăn nuôi gia cầm - Đàn gia cầm tăng nhanh (năm 2002 có hơn 230 triệu con). - Chăn nuôi gia cầm phát triển nhanh ở đồng bằng. Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản Câu 1: Trình bày đặc điểm tài nguyên rừng ở nước ta ? Vai trò của các loại rừng ? Vì sao rừng của nước ta bị suy giảm ? Biện pháp ? Gợi ý: - Đặc điểm tài nguyên rừng ở nước ta : + Độ che phủ rừng liên tục giảm, chất lượng rừng giảm, rừng trồng lấn át rừng tự nhiên (dẫn chứng) + Gồm 3 loại rừng: * Rừng đặc dụng: Bảo vệ động, thực vật quý hiếm. Ví dụ : VQG Vũ Quang bảo vệ loài Sao la, * Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ, củi, . * Rừng phòng hộ: Giữ đất, chống xói mòn, chắn sóng, chắn cát, - Nguyên nhân làm tài nguyên rừng bị suy giảm: chặt phá rừng bừa bãi; thiên tai; chiến tranh; du canh du cư. - Biện pháp: + Tuyên truyền ý thức trồng, bảo vệ rừng. + Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ. + Khen thưởng và xử lý kịp thời, .
  9. Câu 2: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của nước ta trong việc phát triển ngành khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản ? Vì sao cần chuyển hướng khai thác xa bờ và đẩy mạnh nuôi trồng ? Gợi ý : - Về tự nhiên: Có nhiều nguồn lợi thủy sản: nhiều diện tích ao, hồ, đầm phá; có 4 ngư trường lớn: Hải phòng-Quảng Ninh, Cà Mau –Kiên Giang, Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận- Bình Thuận-Bà RiaVũng Tàu. - Về KT-XH: + Ngư dân đông, có kinh nghiệm, yêu nghề, bám biển + CSVC: Được trang bị tàu công suất lớn, hiện đại, dịch vụ nghề biển phát triển, + Chính sách: Đảng và Nhà nước quan tâm hỗ trợ phát triển ngành thủy sản. VD: Cho vay vốn để đóng tàu vỏ sắt, vỏ comperdit, + Thị trường trong và ngoài nước được mở rộng Khó khăn: Ngư dân còn nghèo, hải sản ven bờ bị cạn kiệt, thị trường còn nhiều biến động ( GV cho học sinh lấy ví dụ) - Cần chuyển hướng đánh bắt xa bờ và đẩy mạnh nuôi trồng vì: + Hải sản ven bờ bị cạn kiệt + Môi trường ven bờ bị ô nhiễm + Đánh bắt xa bờ để góp phần tăng sản lượng vừa góp phần bảo vệ chủ quyền biển- đảo đất nước. Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp 1. Các nhân tố tự nhiên Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng quan trọng đến phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp: - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. - Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. + Khoáng sản phong phú: nhiên liệu (than, dầu khí), kim loại (sắt, thiếc ), phi kim loại (apaatit. pirit), vật liệu xây dựng (sét, đá vôi) thuận lợi phát triển công nghiệp năng lượng, luyện kim, hóa chất, vật liệu xây dựng. + Nguồn thủy năng có trữ lượng lớn → phát triển thủy điện. + Tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật thuận lợi cho sự phát triển nông – lâm – ngư nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. ⇒ Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng. + Trung du miền núi Bắc Bộ nổi bật với công nghiệp khai khoáng, năng lượng + Đông Nam Bộ khai thác dầu khí.
  10. 2. Các nhân tố kinh tế - xã hội Các nhân tố kinh tế - xã hội quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: a. Dân cư và lao động - Dân số đông → thị trường tiêu thụ lớn; thu nhập tăng và chất luợng cuộc sống được nâng cao nên → sức mua đang tăng lên. - Nguồn lao động dồi dào, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật → Điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động và công nghệ cao, thu hút đầu tư nước ngoài. b. Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng + Trình độ công nghệ còn thấp. + Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng. - Cơ sở hạ tầng, giao thông, bưu chính, điện năng đang từng bước được cải thiện. c. Chính sách phát triển công nghiệp - Thay đổi qua các thời kì lịch sử, ảnh hưởng lâu dài tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Hiện nay, gắn liền với kinh tế nhiều thành phần, thu hút đầu tư trong và ngoài nước; khuyến khích đầu tư nước ngoài; đổi mới cơ chế quản lí kinh tế và chính sách kinh tế đối ngoại. d. Thị trường - Thị trường trong nước khá rộng lớn, nhưng đang bị cạnh tranh quyết liệt bởi hàng ngoại nhập. - Nước ta có những lợi thế nhất định trong xuất khẩu sang thị trường các nước phát triển, nhưng còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng. - Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghiệp trở nên đa dạng, linh hoạt hơn. Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp 1. Cơ cấu ngành công nghiệp - Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành. - Khái niệm ngành trọng điểm: là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động. Bao gồm: khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may 2. Các ngành công nghiệp trọng điểm a. Công nghiệp khai thác nhiên liệu - Khai thác than: + Sản lượng khai thác: 15 – 20 triệu tấn/năm. + Hình thức khai thác: Chủ yếu khai thác lộ thiên, còn lại là khai thác hầm lò. + Phân bố: chủ yếu ở Quảng Ninh.
  11. + Mục đích: Phục vụ đời sống, công nghiệp (nhiệt điện, phân bón, ), xuất khẩu. - Khai thác dầu khí: + Sản lượng khai thác: Đã khai thác hàng trăm triệu tấn và hàng tỉ m3 khí. + Phân bố: ở thềm lục địa phía Nam. + Mục đích: Nhiệt điện, hóa lọc dầu, là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. b. Công nghiệp điện - Sản lượng: tăng lên nhanh. Mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ kWh. - Phân loại: Thủy điện và nhiệt điện + Các nhà máy thủy điện lớn: Sơn La (công suất lớn nhất: 2400 MW), Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An, + Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí (Phú Mỹ) và chạy bằng than (Phả Lại). c. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm - Tỉ trọng: lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. - Các phân ngành chính: + Chế biến sản phẩm trồng trọt. + Chế biến sản phẩm chăn nuôi. + Chế biến thủy sản. - Phân bố: rộng khắp cả nước, tập trung nhất ở TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng. Câu hỏi-bài tập: Vì sao ngành CN chế biến LTTP chiếm tỉ trọng: lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp? Vì: - Có nguồn nguyên lợi lớn từ ngành nông nghiệp, thủy sản. - Có nguồn lao động dồi dào. - Có thị trường tiêu thụ rộng lớn. d. Công nghiệp dệt may - Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng, dựa trên ưu thế về nguồn lao động rẻ. - Là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. - Phân bố: Các trung tâm dệt may lớn nhất: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định 3. Các trung tâm công nghiệp lớn - Vùng công nghiệp: 6 vùng. Hai vùng tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Hồng. - Trung tâm công nghiệp: Lớn nhất cả nước là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Bài 13: Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ 1. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế a. Cơ cấu ngành dịch vụ - Khái niệm: là các hoạt dộng đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người. - Dịch vụ bao gồm một tập hợp các hoạt động kinh tế, rất rộng lớn và phức tạp.
  12. - Cơ cấu đa dạng, gồm 3 nhóm ngành: + Dịch vụ tiêu dùng: thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ cá nhân + Dịch vụ sản xuất: giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính tín dụng, kinh doanh tài sản, tư vấn. + Dịch vụ công cộng: khoa học giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, quản lí nhà nước, đoàn thể và bảo hiểm. b. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống + Dịch vụ thúc đẩy nền kinh tế phát triển. + Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, giữa các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. - Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân và đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. 2. Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta a. Đặc điểm phát triển - Dịch vụ nước ta chưa phát triển mạnh so với các nước trong khu vực chiếm khỏang 25% lao động, 38,5% trong cơ cấu GDP (năm 2002). - Dịch vụ nước ta phát triển khá nhanh và có nhiều cơ hội vươn lên. Phát triển nhất là ngành dịch vụ tiêu dùng. - Thu hút nhiều đầu tư nước ngoài vào các hoạt động dịch vụ như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, y tế, du lịch ⇒ Nhờ chính sách mở cửa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Vấn đề đặt ra: + Nâng cao trình độ công nghệ. + Đào tạo lao động lành nghề. + Xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật hiện đại. b. Đặc điểm phân bố - Phụ thuộc vào phân bố dân cư và sự phát triển kinh tế - Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta.