Đề cương ôn tập tiếng Việt 9

docx 34 trang Thùy Uyên 24/06/2025 120
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập tiếng Việt 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_tieng_viet_9.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập tiếng Việt 9

  1. NéI dung «n TẬP HỌC KÌ I MƠN NGỮ VĂN LỚP 9 NĂM HỌC 2020 - 2021 CHỦ ĐỀ : PHẦN TIẾNG VIỆT I. Lý thuyÕt: 1. Các phương châm hội thoại:Nắm vững khái niệmcác PCHT, hiểu và xác định được các phương châm hội thoại .(Chú ý mối liên quan giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.) *Các phương châm hội thoại đã học: PC về lượng, về chất, cách thức, quan hệ, lịch sự. - Phương châm về lượng: Khi giao tiếp, cần nĩi cho cĩ nội dung; nội dung của lời nĩi phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, khơng thiếu, khơng thừa. - Phương châm về chất: Khi giao tiếp, đừng nĩi những điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng cĩ bằng chứng xác thực. - Phương châm cách thức: Khi giao tiếp, cần nĩi ngắn gọn, rành mạch; tránh nĩi mơ hồ. - Phương châm quan hệ: Khi giao tiếp, cần nĩi đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nĩi lạc đề. - Phương châm lịch sự: Khi giao tiếp, cần tế nhị và tơn trọng người khác. 2. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:Nắm đượckh¸i niƯm vµ cách chuyển lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại. Biết vận dụng để tạo lập đoạn văn, bài văn nghị luận . * Khái niệm: - Cách dẫn trực tiếp: là nhắc lại nguyên văn lời nĩi hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. Ví dụ: 1
  2. Một tiếng đồng hồ sau, cơ nĩi: “Chị Xiu thân yêu ơi, một ngày nào đĩ em hi vọng sẽ được vẽ vịnh Na-plơ”. (O Hen-ri) - Cách dẫn gián tiếp: là thuật lại lời nĩi hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, cĩ điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn gián tiếp khơng đặt trong dấu ngoặc kép. Ví dụ: Thầy giáo dặn là chúng tơi ngày mai đến sớm 15 phút. * Về mặt vị trí: - Lời dẫn trực tiếp cĩ thể đứng trước, đứng sau hoặc đứng cả phía trước và phía sau lời người dẫn. - Lời dẫn gián tiếp tuy khơng bắt buộc đúng từng từ nhưng phải đảm bảo đúng ý. Khi dẫn gián tiếp, cĩ thể dùng rằng hoặc là đặt phía trước lời dẫn (sau động từ trong câu). * Khi chuyển đổi lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp, cần: + Bỏ dấu ngoặc kép; + Thay đổi từ xưng hơ cho thích hợp; + Lược bỏ các tình thái từ; + Cĩ thể thêm các từ rằng hoặc là trước lời dẫn. Ví dụ: - Trước khi đi, mẹ tơi dặn: “Con nhớ nhắc em học bài nhé!”. (dẫn trực tiếp) -Trước khi đi, mẹ tơi dặn là tơi nhớ nhắc em học bài. (dẫn gián tiếp) *Chú ý: Trong giao tiếp, khi kể chuyện bằng lời nĩi, cách dẫn gián tiếp được dùng thường xuyên hơn. Cịn lời các nhân vật trong truyện nĩi với nhau thường được dẫn trực tiếp, gọi là lời thoại và được đánh dấu bằng cách gạch đầu dịng ở đầu lời thoại. 3. Sự phát triển của từ vựng: Nắm vững các cách phát triển của từ vựng TiÕng viƯt.Hiểu và xác định được từ vựng trong văn cảnh;nắm được nghĩa chuyển và các phương thức chuyển nghĩa của từ 2
  3. a. Lập sơ đồ hệ thống hĩa các cách phát triển của từ vựng. b. Nắm vững các cách phát triển của từ vựng và phương thức chuyển nghĩa; - Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của một ngơn ngữ cũng khơng ngừng phát triển. - Cĩ hai cách phát triển từ vựng tiếng Việt: * Biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng: - Nghĩa ban đầu gọi là nghĩa gốc. Nghĩa mới nảy sinh gọi là nghĩa chuyển. - Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ là ẩn dụ và hốn dụ. Cần phân biệt ẩn dụ, hốn dụ từ vựng (phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ) với ẩn dụ, hốn dụ tu từ. Chúng giống nhau ở cơ chế chuyển nghĩa (đều gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác cĩ nét tương đồng hoặc cĩ quan hệ tương cận). Điểm khác nhau cơ bản là ẩn dụ, hốn dụ tu từ chỉ làm xuất 3
  4. hiện nghĩa lâm thời của từ ngữ; cịn ẩn dụ, hốn dụ từ vựng làm cho từ ngữ cĩ thêm nghĩa chuyển, nghĩa chuyển này được đơng đảo người bản ngữ thừa nhận, vì thế cĩ thể giải thích được trong từ điển (nghĩa ổn định). * Phát triển số lượng các từ ngữ: - Tạo thêm từ ngữ mới (theo phương thức cơ bản là ghép và láy). - Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán. 4. Thuật ngữ:Nắm vững khái niệm và đặc điểm của thuật ngữ a. Khái niệm: Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, cơng nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, cơng nghệ. b. Đặc điểm của thuật ngữ: Tính chính xác là đặc điểm quan trọng nhất của thuật ngữ. - Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học, cơng nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. - Thuật ngữ khơng cĩ tính biểu cảm. - Ngồi ra, thuật ngữ cịn cĩ tính hệ thống và tính quốc tế. c. Một số lưu ý - Là một lớp từ vựng đặc biệt nhưng thuật ngữ vẫn nằm trong vốn từ vựng chung của một ngơn ngữ, do đĩ nĩ vẫn cĩ sự chuyển hố qua lại với các lớp từ khác. Cĩ những thuật ngữ trở thành từ ngữ thơng thường và cũng cĩ những từ ngữ thơng thường trở thành thuật ngữ trong khi nĩ vẫn giữ ý nghĩa thơng thường. Ví dụ: com-pu-tơ, in-tơ-nét, ti vi, là những thuật ngữ đã được dùng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày; nước, muối là những từ ngữ thơng thường đã trở thành thuật ngữ trong khi vẫn giữ nguyên ý nghĩa thơng thường của nĩ. 4
  5. - Một thuật ngữ cĩ thể được dùng ở nhiều ngành khác nhau, cũng cĩ khi ngành khoa học này mượn thuật ngữ của ngành khoa học khác để biểu thị một khái niệm mới. Ví dụ: Thuật ngữ vi-rút được dùng cả trong sinh học, y học và tin học. - Muốn sử dụng thuật ngữ chính xác, cần nắm được khái niệm thuật ngữ và lĩnh vực mà thuật ngữ được sử dụng. Ví dụ: Thuật ngữ vi-rút được dùng cả trong sinh học, y học và tin học. - Muốn sử dụng thuật ngữ chính xác, cần nắm được khái niệm thuật ngữ và lĩnh vực mà thuật ngữ được sử dụng. 5. Tổng kết về từ vựng tiếng việt: Hệ thống từ loại tiếng việt - Từ đơn: là những từ được cấu tạo bởi một tiếng. Tiếng tạo thành từ đơn phải cĩ nghĩa. Ví dụ: bàn, ghế, học, - Từ phức: là từ được cấu tạo bởi hai hay nhiều tiếng. Từ phức bao gồm, từ ghép và từ láy: + Từ ghép: được tạo ra bằng cách ghép các tiếng cĩ quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ: xe đạp, học hành, ăn mặc, + Từ láy: được tạo ra dựa trên mối quan hệ láy âm giữa các tiếng. Ví dụ: xanh xanh, đo đỏ, long lanh, nhẹ nhàng, 2. Thành ngữ - Thành ngữ là loại cụm từ cĩ cấu tạo ổn định, biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh. - Thành ngữ thường cơ đọng, hàm súc, cĩ tính hình tượng, tính biểu cảm cao. Ví dụ: Chĩ treo mèo đậy; Chuột chạy cùng sào; Được voi địi tiên; 3. Nghĩa của từ - Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, sự việc, khái niệm, hành động, trạng thái, tính chất, ) mà từ biểu thị. 4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyên nghĩa của từ 5
  6. - Từ cĩ thể cĩ một hoặc nhiều nghĩa. - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. -Từ nhiều nghĩa gồm: nghĩa gốc (là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác) và nghĩa chuyển (nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc). 5. Từ đồng âm - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, khơng liên quan gì với nhau. - Sử dụng từ đồng âm cần chú ý đến ngữ cảnh để tránh gây hiểu lầm. 6. Từ đồng nghĩa - Từ đồng nghĩa là những từ cĩ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Cĩ hai loại từ đồng nghĩa: những từ đồng nghĩa hồn tồn (khơng phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa) và những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (cĩ sắc thái nghĩa khác nhau). 7. Từ trái nghĩa - Từ trái nghĩa là những từ cĩ nghĩa trái ngược nhau. - Từ trái nghĩa thường được dùng trong thể đối, tạo sự tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho các diễn đạt thêm sinh động. 8. Trường từ vựng - Trường từ vựng là tập hợp của những từ cĩ ít nhất một nét chung về nghĩa. Một trường từ vựng cĩ thể bao hàm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. Một từ cĩ thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau (do hiện tượng nhiều nghĩa của từ). 9. Sự phát triển của từ vựng Từ vựng phát triển theo hai cách: - Phát triển nghĩa của từ (chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ, hốn dụ). 6
  7. - Phát triển số lượng từ ngữ (tạo từ mới, vay mượn từ của các ngơn ngữ khác: Từ gốc Hán; từ gốc tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga, ). 10. Từ Hán Việt - Từ Hán Việt là từ mượn gốc Hán, chiếm số lượng lớn trong tiếng Việt (khoảng 70%), cĩ một vai trị quan trọng trong quá trình phát triển của tiếng Việt. 11. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội - Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, cơng nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, cơng nghệ, về nguyên tắc, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. Mỗi ngành khoa học thường cĩ một hệ thống thuật ngữ đặc thù. Thuật ngữ khơng cĩ tính biểu cảm. - Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt trong một số phạm vi giao tiếp giữa một lớp người cĩ cùng một đặc điểm xã hội nhất định (nghề nghiệp, tơn giáo, tín ngưỡng, ). 12. Từ tượng thanh và từ tượng hình – Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái cụ thể, sinh động của sự vật. Từ tượng thanh là từ mơ phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. – Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động và cĩ giá trị biểu cảm cao. 13. Một sơ phép tu từ từ vựng - So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác cĩ nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Cĩ hai kiểu so sánh phổ biến: so sánh ngang bằng và so sánh khơng ngang bằng. -Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác cĩ nét tương đồng với nĩ, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Cĩ bốn kiểu ẩn dụ thường gặp: ẩn dụ hình thức, ẩn dụ cách thức, ẩn dụ phẩm chất, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. 7
  8. - Nhân hố: là gọi hoặc tả các con vật, cây cối, đồ vật, bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làrụ cho thế giới lồi vật, cây cối, đồ vật, trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. - Hốn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác cĩ quan hệ gần gũi với nĩ nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Cĩ bốn kiểu hốn dụ thường gặp là: lấy một bộ phận để gọi tồn thể, lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng, lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật, lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. - Nĩi quá: là cách nĩi phĩng đại mức độ, quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. - Nĩi giảm nĩi tránh: là cách nĩi giảm nhẹ mức độ, quy mơ, tính chất, của sự vật, sự việc, hiện tượng hoặc dùng cách diễn đạt khác với tên gọi vốn cĩ của sự vật, hiện tượng nhằm tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thơ tục, thiếu lịch sự. - Chơi chữ: là cách lợi dụng các đặc điểm về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, những liên tưởng bất ngờ, thường dùng để châm biếm, đả kích, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị. - Điệp ngữ: khi nĩi hoặc viết, người ta cĩ thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. II. BÀI TẬP : 1. Các phương châm hội thoại: Câu 1: Đọc đoạn thoại sau và cho biết phương châm hội thoại nào khơng được tuân thủ? Trơng thấy thầy giáo, A chào rất to: - Chào thầy. 8
  9. Thầy giáo trả lời và hỏi: - Em đi đâu đấy! - Em làm bài tập rồi. - A đáp. Gợi ý: - Trong lượt thoại 1: "Chào thầy" đã khơng tuân thủ phương châm lịch sự. Chào thầy giáo nhưng khơng cĩ thưa gửi, nĩi trống khơng (thiếu từ nhân xưng và tình thái từ) - Trong lượt thoại 2: Khơng tuân thủ phương châm quan hệ. Thầy giáo hỏi "Đi đâu" thì A lại trả lời "Em làm bài tập rồi" => Nĩi lạc đề. Câu 2:Trong Truyện Kiều của Nguyễn Du, đoạn kể về Thúy Kiều bị đưa vào lầu xanh, Từ Hải - một bậc anh hùng cái thế - gặp Kiều nơi này, song vẫn tâm sự: "Thiếp danh đưa đến lầu hồng" Theo em Từ Hải cĩ vi phạm phương châm hội thoại nào khơng? Vì sao? Gợi ý: - Lời nĩi của Từ Hải vi phạm phương châm về chất. - Vì: Kiều đang sống ở lầu xanh, một nơi mà Kiều cho là chốn bùn đen nhơ nhớp, ơ uế. Từ Hải lại gửi thiếp danh đến "lầu hồng" - chỉ nơi ở của người con gái đài các. Song chính cách nĩi đĩ của Từ Hải khiến người đọc ngỡ ngàng để rồi thấm thía hơn tình cảm nhân văn bình dị của một bậc anh hùng cái thế, luơn trân trọng nhân phẩm của Thúy Kiều, cảm thơng với cuộc sống bị đọa đày của nàng. Câu 3: Hãy cho biết các câu sau cĩ mâu thuẫn với nhau khơng? Vì sao? (Dựa vào phương châm hội thoại đã học để lí giải điều đĩ) "Lời nĩi gĩi vàng" "Lời nĩi chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nĩi cho vừa lịng nhau". 9
  10. Gợi ý: - Các câu trên khơng mâu thuẫn với nhau. - Vì: + Lời nĩi gĩi vàng: là sự so sánh giá trị của lời nĩi (gĩi vàng) khi ta phát huy được hiệu quả của lời nĩi trong giao tiếp, làm thỏa mãn người nghe. + Lời nĩi chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nĩi cho vừa lịng nhau: Khơng cĩ nghĩa là lời nĩi khơng cĩ giá trị mà là tài sản chung của cộng đồng xã hội. Khi giao tiếp chúng ta sử dụng, lựa chọn sao cho phù hợp để lời nĩi phát huy được hiệu quả trong giao tiếp. Câu 4: Hãy cho biết các câu sau liên quan đến phương châm hội thoại nào đã học: 1. Nĩi dơi nĩi chuột. 2. Nĩi như dùi đục chấm mắm cáy. 3. Ăn lắm thì hết miếng ngon, Nĩi lắm thì hết lời khơn hĩa rồ. 4. Chim khơn kêu tiếng rảnh rang, Người khơn nĩi tiếng dịu dàng dễ nghe. Gợi ý: 1. Phương châm về chất. 2. Phương châm lịch sự. 3. Phương châm về lượng. 4. Phương châm lịch sự. Câu 5: Đọc các văn bản sau và cho biết phương châm hội thoại nào đã khơng được tuân thủ? a. Một anh khơng làm nghề ngỗng gì, chỉ ăn bám vào bố. Cĩ ơng thầy coi tướng cho, bảo: 10
  11. - Cả hai bố con anh đều sống thọ. Bố anh sống đến tám mươi cịn anh ít ra cũng hơn bảy mươi. Nghe nĩi thế, anh ta khĩc ịa lên. Thầy tướng lấy làm lạ, hỏi: - Tơi bảo bố con anh đều sống thọ cả, cớ sao anh lại khĩc? Anh ta mếu máo: - Như thế thì đến khi bố tơi chết, tơi cịn sống mười năm nữa, ơng bảo thế ai nuơi tơi mà tơi chẳng khĩc? (Truyện cười dân gian) b. Một ơng trọc phú đang tiếp những khách sang. Bỗng cĩ một người đầy tớ cầm cái giấy vào thưa rằng: - Thưa ơng, cĩ người nhà cụ Chánh đưa thư này và đang đợi ơng trả lời. Ơng trọc phú vốn dốt đặc, nhưng trước mặt các quý khách khơng lẽ nhờ người đọc hộ, mới giả vờ mở giấy ra đọc, rồi trả lời rằng: - Bảo nĩ cứ về đi, rồi chốc nữa tao sang. Nhưng tên người nhà cụ Chánh đã bước vào, gãi đầu gãi tai thưa rằng: - Thưa cụ, ơng chủ con sai con sang mượn cụ con ngựa kia ạ. (Truyện cười dân gian) Gợi ý: a. Phương châm về chất. b. Phương châm về chất. Câu 6: Hãy cho biết lời của người trồng nho trong câu chuyện sau vi phạm phương châm hội thoại nào? Người và chim sáo Một hơm, người trồng nho bắt gặp trong vườn mình con sáo nhỏ đang rỉa những quả nho chín mọng trên cành. Ơng bèn lớn tiếng nhiếc mĩc con chim kia là đồ trộm cắp đáng khinh. Chim bèn hỏi lại: 11
  12. - Thế nếu khơng cĩ tơi bắt sâu bọ suốt mùa qua thì liệu cĩ vườn quả hơm nay khơng? - Mi ăn sau bọ như người ta ăn thịt trứng. Ta khơng địi hỏi trả tiền thì thơi, lại cịn kể cơng sao? - Một vài quả nho mà đổi được vườn nho, sao ơng lại tiếc? - Ta khơng cần mi, hãy cút đi, đồ ăn hại. Người trồng nho giận dữ ném đất đánh đuổi chim đi. Mùa sau, chim đi biệt khơng trở lại. Sâu bọ phá hết vườn nho khơng cịn một lá. Bấy giờ, người trồng nho mới cất tiếng than: "Ơi, ta tiếc vài chùm nho nhỏ để làm mất cả vườn nho!". (Truyện ngụ ngơn) Gợi ý: Lời của người trồng nho vi phạm phương châm lịch sự. Câu 7: Hãy cho biết lời của nhân vật trong câu chuyện sau vi phạm phương châm hội thoại nào? Đánh quân ngũ sách Lính huyện đi tuần đêm, bắt được đám đánh tổ tơm. Sáng hơm sau, đem lên cơng đường để tâng cơng. Quan chưa biết việc gì, cứ bảo nọc ra đánh. Lính cầm roi, hỏi: - Bẩm quan, đánh bao nhiêu ạ? Quan đang dở ngủ dở thức mơ màng đến quân bài đánh cho cụ thượng ù lúc gà gáy, bảo: - Đánh quân ngũ sách! (Truyện cười dân gian) Hướng dẫn giải: Lời của quan vi phạm phương châm quan hệ. 12
  13. Câu 8: Lời của người trả lời trong các trường hợp sau vi phạm phương châm hội thoại nào? a. Bà già đi chợ cầu Đơng Xem một quẻ bĩi lấy chồng lợi chăng? Thầy bĩi xem quẻ nĩi rằng Lợi thì cĩ lợi nhưng răng chẳng cịn. (Ca dao) b. - Chồng: Bao nhiêu tiền một cân cá rơ vậy em? - Vợ: Bốn nhăm ngàn đồng cả mớ này đấy anh ạ! Hướng dẫn giải: a. Lời của thầy bĩi vi phạm phương châm quan hệ. b. Lời người vợ vi phạm phương châm về lượng. 2. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp: Câu 1:Tìm lời dẫn trong khổ thơ sau và cho biết đĩ là lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp? a. Bao nhiêu người thuê viết Tấm tắc ngợi khen tài "Hoa tay thảo những nét Như phượng múa rồng bay". (Ơng đồ - Vũ Đình Liên) b. Hơm ấy, tơi đang dọn cho sạch mấy ngăn túi trong áo rét của con gái sáu tuổi thì phát hiện ra mỗi ngăn túi là một đơi găng tay. Nghĩ rằng một đơi thơi cũng đủ giữ ấm tay rồi, tơi bảo con: "Vì sao con mang tới hai đơi găng tay trong túi áo?" Con tơi trả lời: "Con làm như vậy từ lâu rồi. Mẹ biết mà, cĩ nhiều bạn đi học mà khơng cĩ găng tay. Nếu con cĩ thể cho bạn mượn và tay bạn sẽ khơng bị lạnh". (Theo Tuổi mới lớn, NXB Trẻ) 13
  14. Gợi ý: a. "Hoa tay thảo những nét Như phượng múa rồng bay" b. "Vì sao con mang tới hai đơi găng tay trong túi áo?" "Con làm như vậy từ lâu rồi. Mẹ biết mà, cĩ nhiều bạn đi học mà khơng cĩ găng tay. Nếu con cĩ thể cho bạn mượn và tay bạn sẽ khơng bị lạnh". Đĩ đều là những lời dẫn trực tiếp. Các lời dẫn đều nằm sau dấu hai chấm và trích trong dấu ngoặc kép. Câu 2: Xác định các lời thoại sau là lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp? a. Họa sĩ nghĩ thầm: "Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa kịp quét tước, dọn dẹp, chưa kịp gấp chăn màn chẳng hạn". b. Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bác sống khắc khổ theo lối nhà tu hành, thanh tao theo kiểu nhà hiền triết ẩn dật. Gợi ý: a. Lời dẫn trực tiếp b. Lời dẫn gián tiếp Câu 3 : Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “ Vua Quang Trung lại nĩi: - Lần này ta ra, thân hành cầm quân, phương lược tiến đánh đã cĩ tính sẵn. Chẳng qua mươi ngày cĩ thể đuổi được người Thanh. Nhưng nghĩ chúng là nước lớn gấp mười nước mình, sau khi bị thua một trận, ắt lấy làm thẹn mà lo mưu báo thù. Như thế thì việc binh đao khơng bao giờ dứt, khơng phải là phúc cho dân, nỡ nào mà làm như vậy. Đến lúc ấy chỉ cĩ người khéo lời lẽ mới dẹp nổi việc binh đao, khơng phải Ngơ Thì Nhậm thì khơng ai làm được. Chờ mười năm nữa, cho ta được yên ổn mà nuơi dưỡng lực lượng, bấy giờ nước giàu quân mạnh, thì ta cĩ sợ gì chúng?” (Trích Hồi thứ mười bốn “Hồng Lê nhất thống chí”- Ngơ gia văn phái) 14
  15. Lời nĩi của vua Quang Trung trong đoạn trích trên được dẫn theo cách dẫn trực tiếp hay cách dẫn gián tiếp? Vì sao? Gợi ý: - Lời nĩi của vua Quang Trung trong đoạn trích trên được dẫn theo cách dẫn trực tiếp. - Dấu hiệu nhận biết: Nằm sau dấu hai chấm, cĩ sử dụng dấu gạch ngang ở đầu lời dẫn. Câu 4: Viết tiếp 1 đoạn văn tổng phân hợp hồn chỉnh trong đĩ cĩ sử dụng lời dẫn trực tiếp và câu bị động Gợi ý: VD: Hơm nay, cũng như mọi ngày tơi đi học trên đường đi tơi gặp một bà lão, bà nĩi: "Cháu ơi giúp bà qua đường với". Tơi nhìn đồng hồ đã 7 giờ kém 5 phút tơi suy nghĩ một lúc và nĩi "Vâng cháu sẽ đưa bà qua đường". Sau khi đưa bà lão sang đường bà cám ơn tơi, lúc đĩ tơi đã cảm nhận được việc tốt mà tơi đã làm. Thế là tơi chạy thẳng đến lớp khi đến cổng trường đã đĩng, tơi xin bác bảo vệ cho vào cửa, lúc ấy bác bảo vệ khơng chịu cho tơi vào, tơi đã kể lại việc bà lão nĩi "nhờ cháu giúp bà qua đường" và tơi đã giúp. Bác mới hiểu và cho tơi vào. =>Lời dẫn trực tiếp: "Cháu ơi với"! Câu 5:Tìm lời dẫn trong những đoạn trích sau (trích từ truyện ngắn “Lão Hạc “của Nam Cao). Cho biết đĩ là lời nĩi hay ý nghĩ được dẫn, là lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp. a) Nĩ cứ nằm in như nĩ trách tơi ; nĩ kêu ư ử, nhìn tơi, như muốn bảo rằng: "A ! Lão già tệ lắm ! Tơi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tơi như thế này à ?". b) Sau khi thằng con đi, lão tự bảo rằng : "Cái vườn là của con ta. Hồi cịn mồ ma mẹ nĩ, mẹ nĩ cố thắt lưng buộc bụng, dè sẻn mãi, mới để ra được năm mươi đồng bạc tậu. Hồi ấy, mọi thức cịn rẻ cả ”. 15
  16. Gợi ý: Mục đích của bài tập này là nhận diện lời dẫn và cách dẫn. Em cần xem lại cách nhận biết và cách dùng lời dẫn trong phần Ghi nhớ. Chú ý phân biệt trường hợp dẫn trực tiếp với trường hợp dẫn gián tiếp. Ví dụ: cách dẫn trong câu ở (a) là dẫn trực tiếp. Trong câu ở (a), lời dẫn bắt đầu từ "A ! Lão già ". Đây là cách dẫn lời của con vật thơng qua sự tưởng tượng của nhân vật (theo kiểu ngơn ngữ nghệ thuật). Câu 6: Viết một đoạn văn nghị luận cĩ nội dung liên quan đến một trong ba ý kiến dưới đây. Trích dẫn ý kiến đĩ theo hai cách : dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp. a) Chúng ta phải ghi nhớ cơng lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh, Báo cáo Chính trị tại Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng) b) Giản dị trong đời sống trong tác phong, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chí Minh cũng rất giản dị trong lời nĩi và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. (Phạm Văn Đồng, Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại). c) Người Việt Nam ngày nay cĩ lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nĩi của mình. (Đặng Thai Mai, Tiếng Việt, một biểu hiệnhùng hồn của sức sống dân tộc) Gợi ý: Mục đích của bài tập này là giúp em thực hành tạo câu cĩ chứa lời dẫn theo mẫu gợi ý đã cho. Cần chú ý rằng trong việc chuyển từ cách dẫn trực tiếp sang dẫn gián tiếp, nhiều khi ta phải thay đổi, thêm bớt một vài từ ngữ nhưng khơng được làm sai lệch ý nghĩa của lời dẫn. Ví dụ : 16
  17. - Dẫn trực tiếp : Trong "Báo cáo Chính trị tại Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng", Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ : "Chúng ta phải ghi nhớ cơng lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.”. - Dẫn gián tiếp : Trong "Báo cáo Chính trị tại Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng", Chủ tịch Hồ Chí Minh nĩi rằng người Việt Nam phải ghi nhớ cơng lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. Em tự làm tiếp các câu (b) và (c) Câu 7: Trang 55, SGK. Hãy thuật lại lời nhân vật Vũ Nương trong đoạn trích sau đây theo cách dẫn gián tiếp. Hơm sau, Linh Phi lấy một cái túi bằng lụa tía đựng mười hạt minh châu, sai Xích Hỗn sứ giả đưa Phan ra khỏi nước. Vũ Nương cũng đưa gửi một chiếc hoa vàng mà dặn : - Nhờ nĩi hộ với chàng Trương, nếu cịn nhớ chút tình xưa, nên lập một đàn giải oan ở bến sơng, đốt cây thần đăng chiếu xuống nước, tơi sẽ hiện về. (Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương) Gợi ý: Để thực hiện bài tập này cĩ hiệu quả, cần chú ý các điểm sau đây : - Phân biệt rõ lời thoại là của ai, người nghe lời nĩi đĩ là ai, trong lời thoại đĩ cĩ phần nào mà người nghe cần chuyển đến người thứ ba và người thứ ba đĩ là ai. - Thêm vào trong câu những từ ngừ thích hợp để mạch ý của câu hiện rõ. Ví dụ : Vũ Nương nhân đĩ cũng đưa gửi một chiếc hoa vàng và dặn Phan nĩi hộ với chàng Trương (rằng) nếu Câu 8: Câu sau đây của nhà nghiên cứu Đặng Thai Mai: 17
  18. Người Việt Nam ngày nay cĩ lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nĩi của mình. (Đặng Thai Mai,Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc) a) Dùng câu trên làm lời dẫn trực tiếp để viết tiếp vào chỗ cĩ dấu ba chấm / / trong câu sau : - Trong bài Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc, Giáo sư Đặng Thai Mai viết / / b) Dùng câu trên làm lời dẫn gián tiếp để viết tiếp vào chỗ cĩ dấu ba châm / / trong câu sau : Trong bài Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc, Giáo sư Đặng Thai Mai viết / / Gợi ý: - Chú ý: cách dùng dấu câu khi tạo ra lời dẫn trực tiếp và cách dùng từ đệm rằng khi tạo ra lời dẫn gián tiếp. 5. Đọc đoạn trích sau đây và thực hiện hai nhiệm vụ nêu ở bên dưới : Chúng tơi tham dự Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em để cùng nhau cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với tồn thể nhân loại : Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn. (Tuyên bố thế giới về sự sống cịn, quyền được bảo vệvà phát triển của trẻ em, trong Ngữ văn 9, tập một) a) Trong đoạn trích trên, phần nào là nội dung lời kêu gọi ? b) Viết một câu như trong thư gửi bạn, trong đĩ dùng phần nội dung lời kêu gọi trên đây làm lời dẫn gián tiếp. Gợi ý: Tham khảo hướng dẫn ở Gợi ý làm bài của bài tập 4 trên đây : 18
  19. Chú ý : Một trong những cách viết câu của em trước lời dẫn cĩ thể như sau : "Chắc bạn đã biết, trong Tuyên bố về quyền trẻ em, người ta đã đưa ra lời kêu gọi ". 3. Sự phát triển của từ vựng: Câu 1: Đọc các câu sau đây và trả lời câu hỏi nêu ở dưới. (1) Mặt trời xuống biển như hịn lửa (Huy Cận) (2) Những ngày khơng gặp nhau Biển bạc đầu thương nhớ (Xuân Quỳnh) (3) Từ đấy, giữa biển người mênh mơng, Phi gặp biết bao nhiêu gương mặt, cùng cười đùa với họ, hát cho họ nghe (Nguyền Ngọc Tư) a) Từ biển ở câu nào được dùng với nghĩa gốc? b) Từ biển trong câu nào được dùng với nghĩa chuyển và được chuyển nghĩa theo phương thức nào? Cĩ thể coi các trường hợp chuyển nghĩa đĩ là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được khơng? Vì sao? Gợi ý: + Từ biển trong câu (1) được dùng với nghĩa gốc. + Từ biển trong câu (2), (3) được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. – Khơng phải trường hợp chuyển nghĩa nào cũng làm cho từ trở thành từ nhiều nghĩa: + Từ biển trong câu (2) là ẩn dụ tu từ. Tác giả dùng biển để chỉ nhân vật trữ tình em, dựa trên mối quan hệ tương đồng giữa biển và em theo cảm nhận của nhà thơ, nhằm thể hiện tình yêu rộng lớn, nỗi nhớ mênh mơng, cồn cào khi xa cách thuyền 19
  20. - anh. Đây khơng phải hiện tượng phát triển nghĩa của từ bởi sự chuyển nghĩa đĩ chỉ cĩ tính chất lâm thời, gắn với hồn cảnh sử dụng cụ thể nhằm mục đích tu từ; nĩ khơng làm cho từ cĩ thêm nghĩa mới. + Từ biển trong câu (3) là ẩn dụ từ vựng, tạo ra nghĩa khá ổn định, gắn với từ, biểu thị ý khối lượng nhiều, đơng đảo, ví như biển. Đây là hiện tượng phát triển nghĩa của từ. Câu 2: Cho đoạn thơ sau: Buồn trơng của bể chiều hơm, Thuyền ai thấp thống cánh buồm xa xa? Buồn trơng ngọn nước mới sa, Hoa trơi man mác biết là về đâu? Buồn trơng nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trơng giĩ cuốn mặt duềnh, Ấm ầm tiếng sĩng kêu quanh ghế ngồi. (Nguyễn Du, Truyện Kiều) - Trong những từ in đậm trên, từ nào được dùng vĩi nghĩa gốc, từ nào được dùng với nghĩa chuyển? Việc sử dụng nghĩa chuyển ở những từ ấy đem đến hiệu quả gì cho đoạn thơ? Gợi ý: - Những từ được dùng với nghĩa gốc: hoa. - Những từ được dùng vĩi nghĩa chuyển: cửa, cánh, ngọn, chân. - Việc sử dụng những từ với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ đã làm tăng hiệu quả diễn đạt cho đoạn thơ. Thể hiện sự giàu đẹp và tính đa nghĩa của từ vựng tiếng Việt. Câu 4: Đọc các ví dụ sau: a) Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. (Nguyễn Du) 20
  21. b) Xanh cuộc đời và xanh những ước mơ. (Lời một bài hát) c) Xanh kia thăm thẳm từng trên. (Đồn Thị Điểm) d) Đầu xanh cĩ tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa thơi (Nguyễn Du) Hãy giải nghĩa từ xanh trong các ví dụ trên và nĩi rõ phương thức chuyển nghĩa của từng trường hợp. Gợi ý: -Từ “xanh” : chỉ màu sắc; xanh (b): tươi trẻ, trong sáng; xanh (c): bầu trời; xanh (d): chỉngười trẻ tuổi. - Phương thức chuyển nghĩa của từng trường hợp: xanh (a): nghĩa gốc; xanh (b): nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ; xanh (c), (d): ơng trời: nghĩa chuyển theo phương thức hốn dụ. Câu 5: Tìm nghĩa của từ "chân" trong các câu theo: - Nghĩa gốc. - Nghĩa chuyển ẩn dụ. - Nghĩa chuyển hốn dụ. (a) Đề huề lưng túi giĩ trăng Sau chân theo một vài thằng con con. (Nguyễn Du, Truyện Kiều) (b) Năm em học sinh lớp 9A cĩ chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khoẻ Phù Đổng”. (c) Dù ai nĩi ngả nĩi nghiêng Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân. (Ca dao) (d) Buồn trơng nội cỏ dàu dàu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. 21
  22. (Nguyễn Du, Truyện Kiều) Gợi ý: - Từ chân trong câu (a) được dùng với nghĩa gốc. - Từ chân trong câu (b) được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hốn dụ. - Từ chân trong câu (c) được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. - Từ chân trong câu (d) được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. Câu 6: Cĩ cách định nghĩa từ trà như sau: - Trà: búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến, để pha nước uống (pha trà, uống trà, trà ngon, hết tuần trà, ) - Hãy so sánh với nghĩa của từ trà trong các trường hợp: trà a-ti-sơ, trà hà thủ ơ, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng), - Trong các trường hợp trên, nghĩa của từ trà được chuyển theo phương thức ẩn dụ hay hốn dụ? Hướng dẫn giải: - Cách dùng của từ trà trong: trà a-ti-sơ, trà hà thủ ơ, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng) là cách dùng với nghĩa chuyển (ẩn dụ), chứ khơng phải với nghĩa gốc như đã giải thích. - Trà trong những cách dùng trên cĩ nghĩa là sản phẩm từ thực vật, dược chế biến thành dạng khơ, dùng để pha nước uống. Câu 7: Đọc 2 câu thơ sau: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương, Viếng lăng Bác) 22
  23. - Từ “mặt trời” trong câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào? Cĩ thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được khơng? Vì sao? Gợi ý: - Từ “mặt trời” trong câu thơ thứ hai sử dụng theo biện pháp tu từ vựng. Đây khơng phải là hiện tượng phát triển của từ nhiều nghĩa. - Từ “mặt trời” chỉ Bác Hồ chỉ cĩ ý nghĩa ẩn dụ trong văn cảnh, nĩ mang tính chất lâm thời. Câu 8: Giải thích nghĩa của từ gạch chân và phân tích biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau : Đầu lịng hai ả tố nga, Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân. Mai cốt cách tuyết tinh thần, Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười. (Trích: Chị em Thúy Kiều – Nguyễn Du) Câu 9: Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa của những từ gạch chân trong các trường hợp sau: a) Gần xa nơ nức yến anh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Ngày xuân em hãy cịn dài, Xĩt tình máu mủ thay lời nước non. b) Được lời như cởi tấm lịng, Gởi kim thoa với khăn hồng trao tay. Cũng nhà hành viện xưa nay, Cũng phường bán thịt cũng tay buơn người. 23