Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử 9 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử 9 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_lich_su_9_nam_hoc_2023_2024.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử 9 - Năm học 2023-2024
- ĐỀCƯƠNG ÔN TẬPSỬ 9 KÌ 2 MỘTSỐLƯU Ý - Đặc biệtlưu ý những câu đánh dấu* - Đềcương này dùng cẩn thận, giữlại để ôn cuối kì 2 Câu 1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. - Sau CTTG thứ nhất (1914-1918), Pháp tuy là nước thắng trận, nhưng đấtnướcbị tàn phá nặng nề,nền kinh tế kiệt quệ. - Để bù đắplại những thịêt hại do chiến tranh gây ra, TDP đẩymạnh khai thác thuộc địa, trongđó có VN a. Kinh tế - Nông nghiệp: Pháp tăng cường đầutư vào VN, bỏvốn nhiều nhất vào Nông nghiệp chủyếu là đồnđiền cao su. - Công nghiệp: chủyếu là khai mỏ (khai thác mỏ than), mởrộng một sốcơsở công nghiệp chế biến: nhà máy sợi Nam Định, rượu Hà Nội, nhà xay xát gạo ChợLớn - Thương nghiệp : Đểnắm chặt thị trường VN vàĐông Dương, tư bản độc quyền Phápđánh thuếnặng hàng hóa các nước nhập vào VN, chủyếu là hàng TQ, Nhật - Giao thông vậntải : Được đầutư phát triển thêm, đường sắt xuyênĐông Dương được nối liền nhiềuđoạn : Đồng Đăng – Na Sầm, Vinh – Đông Hà. - Tài chính : Ngân hàngĐông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế ở Đông Dương - Thuế khóa :Đánh thuếnặng và đặt nhiều thứ thuế. * Đặcđiểm : diễn ra vớitốc độ và quy mô lớn chưa từng có từ trước đến nay. * Tác động:Nền kinh tế đan xen tồn tại phương thứcsản xuất tưbản chủ nghĩa và phương thức sản xuất phong kiến. Và suy cho cùng,đó là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp. Câu 2. Thực dân Phápđã thi hànhở Việt Nam những thủ đoạn chính trị, văn hóa- giáo dục? Mụcđích của các thủđoạnđó là gì ? a. Chính trị. - Mọi quyền hành đều bị thâu tóm trong tay người Pháp, vua quan Nam triều chỉ la bù nhìn tay sai. Nhân dân ta không đượchưởng một chút quyềntự do dân chủ nào, mọi hành động yêu nước đềubị đàn áp khủng bố. - Thi hành chính sách ‘chia để trị’, chia nước ta thành 3 kì :Bắc kì, Trung kì, Nam kì với ba chế độ khác nhau, đồng thời còn chia rẽ các dân tộc, tôn giáo. - Triệt đểlợidụng bộ máy địa chủcường hàoở nông thôn vềvềbảovệ uy quyền và sự thống trị của Pháp. b. Văn hóa, giáo dục. - Thi hành chính sách văn hóa nô dịch nhằm gây cho nhân dân ta tâm lí tự ti, ra sức khuyến khích các hoạt động mê tín, dị đoan, các tệnạn xã hội nhưcờ bạc, rượu chè - Trường học mở ra rất hạn chế, chủyếu là các trường tiểu học, các trường trung học chỉmở ở một số thành phốlớn như HN, Huế, Sài Gòn. Các trường đại và cao đẳngở HN thực chất chỉ là trường chuyên nghiệp. - Sách báo xuất bản công khai được lợi dụng triệt để vào việc tuyên truyền chính sách « khai hóa »của thực dân và gieo rắc ảo tưởng hòa bình, hợp tác với thực dân cướp nướcvới vua quan bù nhìn bán nước. *Mụcđích: Phục vụ cho công cuộc đẩymạnh khai thác, bóc lộtvàcủng cốbộ máy chính trịcủa TDP. *Câu 3. Xã hội VN phân hoá như thế nào? Thái độ chính trị và khảnăng cách mạng của các giai cấp trong XH ? 1
- a. Sự phân hóa, tháiđộ chính trị và khảnăng cách mạng của các giai cấp - Dưới tác động của cuộc khai thác, xã hội VN phân hóa ngày càng sâu sắc: bên cạnh những giai cấpcũ, nay xuất hiện những tầng lớp, giai cấpmới. Mỗi tầng lớp, g/c có quyềnlợi và địavị khác nhau, nên cũng có thái độ chính trị và khảnăng cách mạng khác nhau: 1. Giai cấp địa chủ phong kiến: bị phân hoá thành đại địa chủ, địa chủvừa và nhỏ, một bộ phận trở thành tầng lớptưsản. (+) Bộ phận đại địa chủ chiếm nhiều ruộngđất, câu kết với thực dân Pháp bóc lột nhân dân nên không có tinh thần CM (+) Tuy nhiên cũng cómộtsốbộ phận địa chủvừa và nhỏ có tinh thần yêu nước, tham gia các phong trào yêu nước khi cóđiều kiện. 2. Tầng lớptưsản: ra đời sau chiến tranh TG thứ nhất, sốlượng ít, dưới tác động của cuộc khai thác, phân hoá làm hai bộ phận: Tưsảnmại bảnvàtưsản dân tộc. (+) Tưsản mại bản có quyền lợigắn chặt với đế quốc nên câu kết chặt chẽvới đế quốc áp bức bóc lộtnhân dân nên không có tinh thần CM. (+) Bộ phận tưsản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độclập nên có tinh thần dân tộc, dân chủ, nhưng thái độ không kiên định. 3. Tầng lớp tiểu tưsản: tăng nhanh vềsốlượng sau chiến tranh thế giới thứ nhất, bị Pháp chèn ép, bạcđói nờn cú đờisống bấpbênh. Bộ phận trí thức có tinh thần hăng hái cách mạng.Đó là lực lượng quan trọng của cách mạng dân tộc, dân chủ. 4. Giai cấp nông dân: chiếmhơn 90% số dân, bị đế quốc, phong kiến áp bức bóc lộtnặng nề, bị bần cùng hoá và phá sản trên quy mô lớn.Đây là lực lượng hăng hái vàđông đảo nhất của CM. 5. Giai cấp công nhân: ra đời từ cuộc khai thác lần thứ nhất của pháp và nhanh trong cuộc khai thác lần thứ hai. G/c công nhân VN có những đặcđiểm riêng: bị ba tầng áp bức bóc lột (đế quốc, phong kiến, tưsản người Việt); có quan hệtự nhiên gắn bó với nông dân; kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc.Đây là giai cấp lãnh đạo CM VNđi đến toàn thắng. - Đặc biệt, g/c công nhân VN ngay từkhimới ra đờiđó tiếp thuảnh hưởng của phong trào CM thế giới, nhất là của chủ nghĩa Mac-Lênin và CM tháng Mười Nga. - Dođó, g/c công nhân VN sớm trở thành một lực lượng chính trị độc lập,đi đầu trên mặt trận chống đế quốc PK , nhanh chóng vươn lên nắm quyền lónhđạo CM nước ta. *Câu 5: Lậpbảng niên biểu quá trình hoạtđộngởnước ngoài của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925? Sự kiện nào quan trọng nhất? Tại sao? Thời Sự kiện Ý nghĩa, tác dụng gian 6/1919 Gửi tớiHội nghị Vec-xai “Bản Nhưmột “h ồi chuông” thức tỉnh tinh thần yêu sách của nhân dân An yêu nước đối với nhân dân, nhưmột “quả Nam” đòi quyền lợi cho nhân bom nổchậm” làm cho kẻ thù khiếpsợ dân VN 7/1920 NAQ đọc “Sơ thảo l ần I những NAQ tìm ra con đường cứu nước, giải luận cương vềvấn đề dân tộc phóng dân tộc. Từđó người hoàn tin Lênin, và vấn đề thuộc địa”của Lênin. dứt khoát đứng về Quốc tếthứ III. 12/1920 Người bỏ phiếu tán thánh việc Đánh dấu bứt ngoặc trong quá trình hoạt gia nhập Quốc tế thứ III và động cách mạng của mình tù chủ nghĩa yêu tham gia sáng lập Đảng Cộng nước sang chủ nghĩa Mác – Lênin. Sản Pháp. 2
- 1921 Sáng lập Hội liên hiệp thuộc Đoàn kết các lực lượng cách mạng chống địa, viết nhiều bài báo “Người chủ nghĩa thực dân, thông qua tổ chức cùng khổ”, “Đời sống công truyền bà chũ nghĩa Mác – Lênin đến các nhân”, “nhân đạo”, dân tộc thuộc đến các dân tộc thuộc địa. Đồng thời tuyên truyền, vận động nhân dân đứng dậy đấu tranh. 6/1923 Dựhội nghị Qu ốc tế nông dân Tiếp tục tuyên truyền chủ nghĩa Mác – và đượcbầu vào ban chấp hành. Lênin qua những bài báo “Sự thật” và “Thư tín” . 1924 Dự đại hộiVcủa Qu ốc tế cộng Tạiđây người trình bày tham luận nêu rõ sản quanđiểm của mình vềvị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa và mối quan hệ của cách mạng thuộc địa và cách mạng chính quốc. 6/1925 Thành lập Hội Việt Nam Cách Chuẩn bịv ề mặc tổ chức cho sự ra đờicủa Mạng Thanh Niên. Đảng Cộng Sản Việt Nam. Tiếp tục tuyên truyền chủn ghĩa Mác – Lênin. *Hoạt động có ý nghĩa nhất là 7/ 1920 tìm ra con đường cứunước cho cách mạng Việt Nam. Có đường lốiđúng đắn cách mạng Việt Nam mới thành công được. Câu 6. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917-1923) - Tháng 6-1919. NAQ gửitớiHội nghị Véc-xai bản yêu sáchđòi chính phủ Pháp phải thừa nhận các quyềntự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyềntự quyếtcủa dân tộc Việt Nam. - Tháng 7-1920, NAQ đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luậncương vềvấn đề dân tộc và thuộcđịa của Lê-nin. Từ đó, Người hoàn toàn tin theo Lê-nin và đứng vềQuốc tếthứ ba. - Tháng 12-1920, tại Đại hội của Đảng Xã hội Pháp họpở Tua, NAQ đã bỏ phiếu tán thành Quốctế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. => Nhưvậy, NAQ đã tìm ra con đường cứu nước: Kếthợp giữa chủ nghĩa yêu nướcvới chủ nghĩa Mác - Lê-nin. - Năm 1921, NAQ sáng lậpra Hội liên hiệp thuộcđịa để tuyên truyền, tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa đếquốc. - Năm 1922, ra báo Người cùng khổ - vạch trần chính sáchđàn áp. bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc, góp phần thức tỉnh các dân tộcbịápbức đứng lên đấu tranh giải phóng. - NAQ còn viết nhiều bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân và viết cuốn sách “Bảnánchế độthực dân Pháp”. Những sách báo nàyđã được bí mật chuyểnvềViệt Nam. Câu 7. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923 – 1924) - Tháng 6-1923, NAQ sang Liên Xô dựHội nghịQuốc tế nông dân, sau đóởlại Liên Xô vừa nghiên cứuvừa học tập. - Năm 1924, tại Đạihội Quốc tếCộng sảnlần thứV, Ngườiđã đọc tham luậnvề nhiệmvụ cách mạngở các nước thuộc địa và mối quan hệ giữa cách mạng các nước thuộc địa với phong trào công nhânởcácnước đế quốc - Những quanđiểmcơbảnvề chiếnlược và sách lược cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa và cách mạng vô sản mà NAQ tiếp nhận đượcdưới ánh sáng của chủ nghĩa Mác - Lê- 3
- nin là bước chuẩnbịvề chính trị và tưtưởng cho sự thành lập chính đảng vô sảnởViệt Nam trong giaiđoạn tiếp theo. Câu 8. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924-1925) - Cuối năm 1924, NAQ về Quảng Châu (TQ). Ngườiđã tiếp xúc với các nhà CM VN có mặt tạiđây cùng một số thanh niên mớitừ trong nước sang để thành lập Hội VN Cách Mạng Thanh niên, trongđó tổ chứcCộng sảnđoàn làm nòng cốt (6/1925) - NAQ trực tiếpmở nhiều lớp huấn luyện chính trị để đào tạo một số thanh niên VN trở thành những cán bộ CM. Báo Thanh niên được xuất bảnnăm 1925 làm cơ quan tuyên truyền của Hội. Các bài giảng của Người trong các lớpđào tạo cán bộ ở Quảng Châuđã đượctậphợp và in thành sách "Đường Kách mệnh" (1927), vạch ra phương hướng cơbản của cách mạng giải phóng dân tộc VN . Một số người được cử đi học trường Đại học Phương Đôngở Liên Xô, một số người được cử đi học quân sự ở Liên Xô hay Trung Quốc, còn phần lớn lên đường vềnước hoạt động. + Tác phẩm "Đường Kách mệnh », báo Thanh niênđã được bí mật chuyển vềnước,đúng vào lúc phong trào yêu nước và dân chủ đang sôi nổitừ Nam ra Bắc trên cơsở giai cấp công nhân đang lớnmạnh nên càng cóđiều kiệnđi sâu vào quần chúng. Đến trước Đạihội đại biểu lần thứ nhất (5/1929),Hội VNCMTNđã có tổ chức cơsở ởhầu khắpcảnước. Ngoài ra, một số đoàn thể quần chúng như Công hội, Nông hội, Hộihọc sinh, Hội phụnữ cũng đượctổ chức. - Năm 1928,Hội VNCMTN có chủ trương "Vô sản hoá', đưa hội viên vào hoạt động trong các nhà máy, hầmmỏ, đồnđiền cùng sống và lao động với công nhân đểtự rèn luyện đồng thời kết hợp truyền bá CN Mác Lê-nin và tổ chức và lãnh đạo công nhân đấu tranh Câu 9. Con đường cứunướccủa NAQ có nhữngđiểm khác so vớilớp ngườiđi trước - Các bậc tiềnbối mà tiêu biểu là Phan Bội Châuđã chọn con đường cứunước là sang Nhật, vìở đó từng diễn ra cuộc cải cách Minh Trị (1868) làm cho Nhật thoát khỏi sốphận một nước thuộc địa, trở thành một nước đế quốc duy nhấtở châu Á, với hy vọng là một nước đồng văn, đồng chủng thì ông sẽ nhận đượcsự giúp đỡcủa Nhật để đuổi Pháp nhưng thấtbại. - Hướngđi của NAQ lại khác, Người sang phương Tây, nơi được mệnh danh là nơi có tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái, có khoa học kỹ thuật và nền văn minh phát triển. Cách đi của Người làđi vào tất cả các giai cấp, tầng lớp, giác ngộhọ,đoàn kết họ đứng dậy đấu tranh. Người đề cao học tập, nghiên cứu lý luận, kinh nghiệm các cuộc CM mới nhất của thời đại. cuối cùng, người bắt gặp CMT10 Nga và Chủ nghĩa Mác-Lênin, tìm ra con đường cứu nướcđúng đắn cho dân tộc: con đường CMVS. - Người nhận thức rõ muốnđánh Pháp thì phải hiểu Pháp, Người sang Pháp để tìm hiểu: Nước Pháp có thực sự: “tự do, bình đẳng, bác ái” hay không? Nhân Pháp sống thế nào? Câu 10: Trình bày hoàn cảnh, quá trình ra đời của ba tổ chức cộng sảnởVN, ý nghĩa lịch sử và những hạn chếcủaba tổchức này? a.Hoàn cảnh lịch sử - Đến cuốinăm 1929 phong trào dân tộc dân chủ ởnước ta đặc biệt là phong trào công nhân theo đường lối vô sản ngày càng phát triển manh mẽ, đặt ra yêu cầu cần phải có chính Đảng lãnh đạo. - Trước tình hìnhđó cần phải thành lậpmột đảng cộng sản đểtổchức và lãnh đạo giai cấp công nhân, nông dân cùng các lực lượng yêu nước và CM khác đấu tranh chống đế quốc và phong kiến tay sai giànhđộc lập. - Tháng 3/1929, một sốhội viên tiên tiếncủa Hội VN CM Thanh NiênởBắckỳ đã họp ởsố nhà 5D Hàm Long (Hà Nội) và lập ra chi bộCộng sản đầu tiênởViệt Nam gồm7 người, mở đầu cho quá trình thành lập Đảng cộng sản thay thế cho Hội VNCM Thanh Niên. b. Qúa trình thành lập - Đông dương Cộng Sản Đảng 4
- + Tháng 5/1929, tại Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của HộiVN CM Thanh Niên (ở Hương Cảng – Trung Quốc),đoàn đại biểuBắckỳđã đưa ra đề nghị thành lập Đảng cộng sản, nhưng không được chấp nhận nên họ đã rút khỏiHội nghịvềnước và tiến hành vận động thành lậpĐảng cộng sản. + Ngày 17/6/1929, đại biểu các tổ chức cơsởcủa Hội VNCMTNở miềnBắcđã họp và quyết định thành lậpĐông Dương Cộng Sản Đảng, thông qua tuyên ngôn,điều lệ Đảng và ra báo Búa liềm làmcơ quan ngôn luận. - An Nam Cộng Sản Đảng: Trướcảnh hưởng sâu rộng củaĐông Dương Cộng Sản Đảng, tháng 8/1929, các hội viên tiên tiếncủa Hội VN CM Thanh Niênở Trung Quốc và Nam kỳcũngđã quyêtđịnh thành lập An Nam Cộng Sản Đảng. - Đông Dương Cộng Sản LiênĐoàn:Sự ra đờicủaĐông Dương CSĐ và An NamCSĐ đã tác động mạnh mẽ đến Tân Việt Cách mạng Đảng, các đảng viên tiên tiếncũngđã tách ra thành lậpĐông Dương Cộng sản Liênđoàn. c.Ý nghĩa - Đó là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộcở Việt Nam theo xu hướng cách mạng vô sản. - Đây là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. d. Hạn chế Trong quá trình tuyên truyềnvận động quần chúng, các tổ chức này hoạt động riêng rẽ, đã tranh giành, công kích lẫn nhau, gây nên tình trạng thiếu thống nhất, đẩy phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơbị chia rẽ. *Câu 11: Tại sao Đảng Cộng Sản VN được thành lập? Nội dung và ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng? * Lí do thành lậpĐCS Việt Nam - Sự ra đờicủa 3 tổchức cộng sảnlà xuthếtất yếu của CM VN. Các tổchức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ, tranh giànhảnh hưởng lẫn nhau, gây nên tình trạng thiếu thống nhất, đẩy phong trào cách mạng VN đứng trước nguy cơbị chia rẽ. - Yêu cầubức thiết của cách mạng VN là phảicó một Đảng cộng sản thống nhất trong cảnước. Trước tình hình trên NAQ từ Thái Lan trởvềHương Cảng triệu tập Hội nghị hợp nhất ba tổchức Đảng. Ngày 6/1/1930 tạiCửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc), NAQ đã chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổchức cộng sản. * Nội dung hội nghị - Hội nghị đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng cộng sản duy nhất. lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam. - Hội nghị đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắntắt,Điều lệvắntắt của Đảng do NAQ dự thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Hội nghịthống nhất các tổchức cộng sản có giá trịlịch sử như là Đạihội thành lập Đảng * Ý nghĩa lịch sửcủa việc thành lập Đảng Cộng Sản VN (Hay Tại sao nói: “ Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sửCMVN) -Đảng ra đời là kết quảtất yếucủa cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấpở VN trong thời đạimới. - Đảng là sản phẩm của sựkết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN . -Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp công nhân và cách mạng VN, khẳngđịnh giai cấp vô sản VNđủsức lãnh đạo CM VN, chấmdứt thờikì khủng hoảng 5
- về giai cấplãnh đạo CM -Từđây cách mạng VN là một bộphậnkhăng khít của CM thế giới -Là sự chuẩn bịcó tình tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng VN Câu 12. Nội dung Luận cương chính trị tháng 10/1930 củaĐCSĐông Dương có nhữngđiểm chủyếu nào? - Tính chất của CM: khẳng định tính chất của cách mạng VN là cách mạng tưsản dân quyền, sauđó bỏqua thờikỳtưbản chủ nghĩa mà tiến thẳng lên con đường XHCN. - Nhiệmvụ: đánh đổ phong kiến và đếquốc. - Lựclượng cách mạng:vôsản (công nhân) và nông dân. - Phương pháp cách mạng:vũ trang bạođộng Câu 13. Căn cứ vàođâu để khẳng định rằng Xô Viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công - nôngởnước ta, vàđó thựcsự là chính quyền cách mạng của quần chúng dướisự lãnh đạocủa Đảng? - Mặc dầu chỉtồntại trong thời gian ngắn nhưng chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnhđã tỏ rõ bản chất cách mạng của mình.Đó là chính quyềncủa dân, do dân, vì dân. Bản chất cách mạngđó được thể hiện: - Về chính trị, quần chúng được tự do tham gia hoạt động trong cácđoàn thể cách mạng, tự do hộihọp. Các độitựvệ đỏ và tòa án nhân dân được thành lập. - Về kinh tế, thi hành các biện pháp tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo; bãi bỏ thuế thân, thuếchợ, thuế đò, thuế muối, xoá nợ cho người nghèo, chú trọng đắpđê phòng lụt, tu sửa cầucống, đường giao thông; thành lập các hình thức tổchức sản xuất để nông dân giúp đỡ nhau. - Vềvăn hoá - xã hội, xóa bỏcáctệnạnxã hộicũ như mê tín, dịđoan, tệrượu chè, cờbạc, trộmcắp. Trật tự trị an được giữvững. Tinh thầnđoàn kết, giúp đỡ nhau trong nhân dân được xâydựng. Xô Viết Nghệ - Tĩnh làđỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và là nguồncổvũmạnh mẽquần chúng nhân dân trong cảnước. => Nhưvậy Xô viết NghệTĩnh thậtsự là chính quyền cách mạng của quần chúng nhân dân dướisự lãnh đạocủa Đảng, tức là chính quyềncủa dân, do dân, và vì dân Câu 14. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) a. Nguyên nhân: quân Nhậtđánh vào Lạng Sơn, quân Pháp thua chạy phải rút chạy qua châu BắcSơn. Nhân cơhộiđó, Đảng bộBắcSơn lãnh đạo nhân dânđứng lên khởi nghĩa. b. Diễn biến:Dướisự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương, nhân dân đấu tranh quyết liệt, chống khủng bố, tổ chức các toán vũ trangđi lùng bắt và trừng trịbọn tay sai của địch. Ủy ban chỉ huy được thành lập phụ trách mọimặt công tác CM. Tịch thu tài sảncủa đế quốc, tay sai chia cho dân nghèo. Đội du kích BắcSơn được thành lập c. Ý nghĩa: + Mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau khi Đảng ta chuyểnhướng đấu tranh. + Đểlại nhiều bài học quý báu vềkhởi nghĩa vũ trang, chọn thờicơkhởi nghĩa. + Đặc biệt, trong cuộc khởi nghĩa, đội du kích BắcSơn được thành lập - đây là lực lượng vũ trang cách mạng đầu tiên của ta. 6
- Câu 15. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940) a. Nguyên nhân + Thực dân Pháp bắt binh lính Việt Nam ra trận chết thay cho chúng đểchống lại quân Xiêm. Nhân dân ta rấtcămphẫn, nhiều binh línhđãđào ngũ liên lạcvới đảng bộ Nam kì b. Diễn biến: Trước tình hìnhđó, Đảng bộ Nam Kì quyết định khởi nghĩa đêm 22 rạng 23/11/1940ởhầu khắp các tỉnh Nam kì nghĩa quân triệthạ đượcmột số đồnbốt của giặc phá nhiều đường giao thông, thành lập chính quyền nhân dân và tòa án CM. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện c. Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa đã chứng tỏ truyền thống yêu nước của nhân dân Nam Kì, sẵn sàngđứng lên đấu tranh giành độclập. Câu 16. Binh biếnĐôLương (13/01/1941) - Nguyên nhân: Binh lính người Việt trong quânđội Pháp hếtsức bất bình vì bịbắt sang Lào làm bia đỡ đạn cho quân Pháp. - Diễn biến: 13/1/1941, dướisự chie huy của Đội Cung, binh lính đồn chợRạng nổidậy, đánh chiếmđồnĐô Lương rồi kéo về đánh chiếmthành Vinh. - Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nướccủa nhân dân ta nói chung và binh lính người Việt trong quân độiPháp nói riêng. *Câu 17. Mặt trận Việt Minh rađời (19/5/1941) a. Hoàn cảnh ra đời *Thế giới: CTTG thứ hai bước sang năm thứ ba. Tháng 6/1941, phát xít Đức mở cuộc tấn công Liên Xô. Trên TG hình thành hai trận tuyến, một bên là các lực lượng dân chủ do Liên Xô đứng đầu, một bên là khối phát xítĐức- Ý-Nhật. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta là một phần trong cuộc đấu tranh củalực lượng dân chủ. * Trong nước: Ngày 28/1/1941, lãnh tụ NAQ vềnước, triệu tậpHội nghị Trung ương lần thứ8 Ban chấp hành trung ươngĐCSĐông Dương. Hội nghịhọptạiPắc Bó –Cao Bằng từ ngày 10 đến ngày 19/5/1941. b. Nội dung của Hội nghị Trung ương lần thứ8 - Hội nghị chủ trương trước hết giải phóng cho được các dân tộcĐông Dương ra khỏi ách Pháp- Nhật. - Hội nghị quyết định tiếp tục gác khẩu hiệu «đánh đổ địa chủ, chia lại ruộng đất cho dân cày » thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian chia cho dân nghèo, giảm tô, giảmtức, chia lại ruộng công » tiếntới thực hiện người cày có ruộng ». - Hội nghị chủ trương thành lập Việt Nam độclập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) bao gồm các tổ chức quần chúng, lấy tên là Hội cứu quốc nhằm «Liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn » Câu 18.Tại sao Nhật đảo chính Pháp ? Quân PhápởĐông Dươngđã thất bại ra sao ? -Vào đầu năm1945, CTTG2 bước vào giaiđoạn kết thúc. Nước Pháp được giải phóng, chính phủ Đờ-gôn về Pa-ri ởmặt trận Thái Bình Dương, phát xít Nhật cũng khốn đốn trước cácđòn tấn công dồn dập của Anh-Mĩ trên bộcũng như trên biển. Thực dân Pháp ởĐông Dương nhân cơhộicũng ráo riết hoạt động, đợi khi quân Đồng minh kéo vàođánh Nhật sẽnổi dậyhưởngứng để giành lại địavị thống trịcũ. 7
- Tình thế thất bại gần kềcủa phát xít Nhật buộc chúng phải làm cuộc đảo chính lật đổ Phápở Đông Dương - Đêm 9/3/1945, Nhật nổ súng lật đổ Pháp trên toànĐông Dương. Quân Pháp chống cựyếuớt, chỉ sau vài giờ đã đầu hàng Câu 19. Lệnh tổng khỡi nghĩa được ban bố trong hoàn cảnh nào? Chủ trương của Đảng, diễn biếncủa tổng khỡi nghĩa tháng tám năm 1945? * Hoàn cảnh - Tình hình thế giới : + Ở Châu Âu: tháng 5/1945, Đức đầu hàng quân Đồng Minh khôngđiều kiện. + Ở châuÁ:Ngày6 đến ngày 9/8/1945 Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống NhậtBản. + 8/1945, Nhật chính thức đầu hàng quânĐồng Minh khôngđiều kiện. - Tình hình trong nước : Quân Nhật hoang mang cực độ Thờicơ khách quan cũng nhưchủ quanđã đến nên Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố. * Chủ trương của Đảng: - Nghe tin phát xít Nhật đầu hàng, Ủy Ban khởi nghĩa toàn quốc được thành lập, ra “Quân lệnh số1 kêu gọi toàn dân nổidậy. Hội nghị toàn quốc của Đảngcộng sản Đông Dương họp từ 14->15/8/1945đã phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cảnước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào - Từ ngày 16 đến 17/8/1945, Đại hội Quốc dân họpở Tân Trào tán thành quyếtđịnh Tổng khởi nghĩa của Trung ương Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, lậpỦy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủtịch Ý nghĩa: Chủ trương của Đảng thể hiện sự đoàn kết thống nhất cao độcủa dân tộc. Quyết định đếnvậnmạng của dân tộc. * Diễn biến: - Chiều ngày 16/8/1945, một đơnvị giải phóng quân từ Tân Trào tiếnvề giải phóng thị xã Thái Nguyên, mở đầu cho cuộc Tổng khởi nghĩa. - Từ ngày 14/8/1945 đến ngày 18/8/1945, 4 tỉnh đầu tiên giành được chính quyền là: Bắc Giang, HảiDương, Hà Tỉnh, Quảng Nam. - Từ 15/8/1945 đến ngày 19/8/1945, nhân dân Hà Nội khởi nghĩa vàđã giành được chính quyền. - Ngày 23/8/1945, khởi nghĩaở Huế giành thắng lợi - Ngày 25/8/1945, khởi nghĩaở Sài Gòn giành thắng lợi. Thắng lợicủa Hà Nội, Huế, Sài gòn có tác dụng cổvũ cho các địa phương còn lại trong cảnước vùng lên giành chính quyền. - Đến ngày 28/8/1945, cuộcTổng khởi nghĩađã thành công hoàn toàn trong cảnước - Ngày 30/8/1945: Bảo Đạivị vua cuối cùng của triều Nguyễn tuyên bố thoái vị, chấm dứt vĩnh viễn chế độ phong kiếnở VN. - Ngày 02/9/1945,tại Quảng trường BaĐình, Chủtịch Hồ Chí Minhđã thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn độc lập, trịnh trọng tuyên bốvới toàn thểquốc dân và thế giới: Nước Việt Nam Dân ChủCộng Hòa thành lập *Câu 20. Sự lãnh đạokịp thời, sáng tạocủa Đảng và chủtịch HCM đã thể hiện trong CM Tháng Tám? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sửcủa CM tháng Tám? *Sự lãnh đạokịp thời, sáng tạo - Phân tích thờicơ: Nhật đầu hành Đồng minh khôngđiều kiện, quân Đồng Minh chưa kịp vào nước ta trong khiđó quần chúng nhân dânđã sẵn sàng. Đảngđã chuẩnbịsẵn sàng. 8
- - Quyết định kịp thời thể hiện + Hội nghị toàn quốc của Đảng (14->15/8/1945) + Quốc dân Đạihộiở Tân Trào (16/8/1945) - Lãnh đạo sáng tạo của Đảng trong khởi nghĩa: Giành chính quyền trong 15 ngày. * Nguyên nhân thắng lợi: - Chủ quan: + Dân tộc VN vốn có truyền thống yêu nước sâu sắc,đấu tranh kiên cường bất khuất. Vì vậy, khi Đảng và mặt trận Việt Minh phất cao ngọncờcứu nước, thì mọi ngườihăng hái hưởngứng + Có khối liên minh công-nông vững chắc, tập hợp được mọilực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, kết hợp đấu tranh chính trịvới đấu tranh vũ trang, đấu tranh du kích vớiKNtừng phầnở nông thôn - Khách quan: Do hoàn cảnh quốc tế thuậnlợi CTTG 2đi đếnhồikết, Hồng quân Liên Xô và quân Đồng Minhđánh bại phát xít Đức- Nhật, góp phần thắng lợi chung của lực lượng hòa bình, dân chủ trên TG. * Ý nghĩa lịch sử: - Đối với dân tộc + CM tháng Tám là sựkiệnvĩ đại trong LS dân tộc. Nóđã đập tan 2 xiềng xích nô lệcủa Pháp - Nhật, đồng thời lật nhào chế độ phong kiến tồntại ngót nghìn năm. + VN từmộtnước thuộc địa trở thành mộtnước độclậpdưới chế độ dân chủcộng hòa, đưa nhân dân ta từ thân phậnnôlệ thành người dân độclậptự do làm chủnước nhà. + Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lậptự do, gắn liềnvới chủ nghĩa xã hội. - Đối với quốc tế + Lần đầu tiên trong thời đại mớicủa một dân tộc nhược tiểuđã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân. + Cổvũmạnh mẽptrào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên TG *Câu 21 Tại sao nói sau nước VNDCCH ngay sau khi thành lậprơi vào tình thế« ngàn cân treo sợi tóc » - Giặc ngoạixâm: chỉ 10 ngàu sau CM tháng Tám, quân đội các nước trong phe Đồng minh, với danh nghĩa giải giáp quânđội Nhật,đã lầnlược kéo vào nước ta. +Từvĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Tưởng kéo vào Hà Nội vàhầu khắp các tỉnh, chúng kéo theo bọn tay chân nằm trong các tổ chức phản động với âm mưu lật đổ chính quyền CM, thànhlập chính quyền tay sai. +Từvĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anhđã mở đường cho Pháp quay trởlại xâm lược Nam Bộ. + Lúc này trên nước ta còn hơn6vạn quân Nhậtđang chờ giải giáp, nhưng một bộ phận của chúngđã theo lệnh đếquốc Anhđánh bại lực lượng vũ trang của ta tạođiều kiện cho Pháp mở rộng phạm vi chiếmđóng. - Nội phản: các lực lượng phản CMởcả hai miền như Đại việt, Tờ-rốt-kít, đều ngóc đầudậy hoạt động chống phá cách mạng. - Khó khănvề kinh tế, tài chính: kinh tế chủyếu là nông nghiệpvốnđã nghèo nàn lạc hậu, lạibị chiến tranh tàn phá nặng nề.Hậu quảcủanạnđói do Nhật-Pháp gây ra cuối 1944-đầu 1945 vẫn chưa được khắc phục. Tiếpđó nạn lụt 8/1945 làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ,rồi hạn hán kéo dài, làm cho 50% ruộng đất không cày cấy được, sản xuất công nghiệpđình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cảtăng vọt. Ngân sách nhà nước trống rỗng, thêm vàođó quân Tưởng tung ra trên thị trường các loại tiền mất giá trị, càng làm cho nền tài chính nước ta thêm rối loạn. 9
- - Khó khănvề chính trị- xã hội:hơn 90% dân số mù chử, các tệnạn xã hội nhưrượu chè, cờ bạc, nghiện hút tràn lan. Những khó khăn trên làm cho cách mạng nước tađang đứng trước những thử thách hết sức hiểm nghèo, trực tiếpđe dọa sựtồn vong của chính quyền cách mạng. vận mệnh Tổ quốc đứng trước tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”. *Câu 22. Những chủ trương và biện pháp nhằm giải quyết khó khăn, bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám. a. Xây dựng chính quyền. + Ngày 8/9/1945, Chính phủ Lâm thời công bốlệnh Tổng tuyểncử trong cảnước. + Ngày 6/1/1946, tổ chức tổng tuyểncửbầu Quốc hội. + Ngày 2/3/1946, Quốc hội họp phiên họp đầu tiên, bầu ban dự thảo Hiến pháp và thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủtịch Hồ Chí Minh đứng đầu. + Sau bầu cử Quốc hội là bầu cửHội đồng nhân dân các cấp đểcủng cố chính quyền ở địa phương. + Ngày 29/5/1946, Hội Liên hiệp quốc dân VN (Hội Liên Việt) được thành lập đểtăng cường và mởrộng khốiđoàn kết toàn dân. b. Giải quyếtnạnđói, nạndốt, những khó khăn về tài chính. + Nạnđói: Biện pháp trước mắt thực hiện nhường cơmxẻ áo, lậphũgạo cứuđói, tổ chức « ngày đồng tâm ». Biện pháp lâu dài là đẩy mạnh tăng gia sản xuất. Kết quả là chỉ trong thời gian ngắn, nạnđói được đẩy lùi. + Nạn dốt: Để xóa nạn mù chữ và nâng cao trình độvăn hóa cho nhân dân lao động, ngày 8/9/1945, CT HCM kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ và kêu gọi nhân dân tham gia phong trào xóa nạn mù chữ. + Tài chính: Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyệnđóng góp của nhân dân. Hưởngứng xây dựng « Quỹ độc lập » và phong trào « Tuần lễ vàng », Ngày 31/1/1946, Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam và đến ngày 23/11/1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền VN trong cả nước. *Câu 23. Trước và sau Hiệp định sơbộ ngày 6/3/1946, chủ trương và biện pháp của Đảng, chính phủtađổi phó với Tưởng và Pháp có gì khác nhau +Trước 6/3/1946: ta chủ trương hòa với quân Tưởng, nhân nhượng cho chúng 1 số quyềnlợivề chính trị (Chia cho chúng 70 ghế trong Quốchội không thông qua bầucử và 1 số ghếBộtrưởng trong Chính phủ Liên hiệp chính thức nhưBộ ngoại giao, Bộ kinh tế), và mộtsố quyềnlợivề kinh tế như cung cấp một sốphầnlương thực, thực phẩm, nhận tiêu đồng tiền mất giá « quan kim », « quốc tệ » của chúng đểrảnh tay, tập trung lực lượng đối phó, chống Phápởmiền Nam. + Sau ngày 6/3/1946: ta chủ độngđàm phán với Pháp, hòa với Pháp để nhanh chóng đuổi 20 vạn quân Tưởng vềnước, tranh thủthời gian để chuẩnbị kháng chiến lâu dài. Chủ chương này của ta được thể hiện việc ta ký Hiệp định sơ bô ngày 6/3/1946 và tạm ước 14/9/1946. Đây là những chủ trương sáng suốt và tài tình, mềmdẻo về sách lược nhưng cứng rắnvề nguyên tắc, biết lợi dụng mâu thuẩn trong hàng ngũcủa kẻthù không cho chúng cóđiều kiệntập trung lực lượng chống phá ta .Đưa nước ta vượt qua mọi khó khăn và thoát khỏi tình thế hiểm nghèo,sẵn sàng bước vào cuộc chiến đấu lâu dài với pháp. *Câu 24. Hoàn cảnh, nội dung lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM?Tại sao 10
- nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân? * Hoàn cảnh: - Sau khi kí Hiệp định Sơbộ 6/3/1946 và Tạm ước Việt–Pháp 14/9/1946, thực dân Pháp tăng cường hoạt động khiêu khích, tiến công taở Nam Bộ, Nam trung Bộ vàởcả BắcBộ(Hải Phòng, Lạng Sơn) - Ở Hà Nội, đầu tháng 12/1946, thực dân Pháp liên tiếp gây ra những cuộc xungđột vũ trang, đốt nhà thông tinởphố tràng Tiền,đánh chiếmcơ quan Bộ Tài chính - Ngày 18/12/1946, Pháp gửi haitốihậu thưbuộc chính phủ ta giải tán lực lượng tựvệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủđô cho quân đội chúng. Pháp tuyên bốnếu không chấp nhận ngày 20/12/1946, chúng sẽ hành động. - Trước tình hìnhđó, Ban thường vụ trung ương Đảng họp (18->19/12/1946) quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. Tối 19/12/1946, chủtịch HCM ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” *Nội dung + Người nêu rõ thiện chí của ta và âm mưuxâmlượccủa TDP + Người nói lên sự quyết tâm chiếnđấucủa nhân dân ta +Lời kêu gọi nêu rõ tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến là toàn dân, toàn diện, kêu gọi nhân dânđoàn kết vùng dậyđánh giặc +Bằng mọi phương tiệnsẵn có trong tay: + Và Người khẳngđịnh niềm tin tất thắng của cuộc kháng chiến : * Tại sao nói cuộc kháng chiếnchống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân? - Cuộc kháng chiếncủa ta là một cuộc chiến tranh tựvệ, chính nghĩa, chống lại cuộc chiến tranh xâm lược phi nghĩa của thực dân Pháp nhằmbảovệnền độclập, tự do, bảovệ chính quyền nhân dân - Cuộc kháng chiến do toàn dân tiến hành vàđem lạilợi ích cho toàn dân. *Câu 25. Nội dung đường lối kháng chiến chống TDP của dântộc ta. - Đường lối kháng chiến chống Pháp của ta được thể hiện qua những văn kiện chính sau đây:Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiếncủa CTHCM (19/12/1946), Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ trung ương Đảng (22/12/1946), và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh (9/1947). - Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của ta là: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tựlực cánh sinh, tranh thủsựủng hộcủa quốc tế. Câu 26. Diễn biếncuộc chiến đấuở cácđô thịcuối 1946- đầu 1947 - Mở đầu kháng chiến toàn quốc, quân dân ta chủ động tiến công quân Pháp, bao vây giam chân lực lượng của chúngở thủ đô Hà Nội và các thành phố, thị xã, tạo thế trận chiến đấu lâu dài. - Hà Nộimở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc. Cuộc chiến đấuđã diễn ra ác liệt giữa ta và địchở sân Bbay Bạch Mai, khu BắcbộPhủ, đầucầu Long Biên - Đến ngày 17/2/1947, Trungđoàn Thủ đô rút khỏi vòng vây củađịch ra căncứ an toàn. - Tại các thành phố NamĐịnh, Huế,Đà Nẵng, quần chúng chủ động tiến công, giam chân địch, cuối cùng chủ động rút khỏi thành phố ra căn cứ an toàn. Riêng tại 11