Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 9
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_lich_su_9.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 9
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 9 Câu 1: Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Vì sao từ thập niên 70 thế kỉ XX nền kinh tế Mĩ suy giảm? - Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới: + Về công nghiệp: Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới. (56,47% năm 1948) + Về nông nghiệp: Có sản lượng nông nghiệp gấp 2 lần của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại. + Nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng thế giới. (24,6 tỉ USD) + Về quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. *Nguyên nhân phát triển giàu mạnh + Nước Mĩ ở xa chiến trường, được hai đại dương là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở không bị chiến tranh tàn phá. + Mĩ giàu lên trong chiến tranh do được yên ổn phát triển sản xuất và bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến thu được 114 tỉ USD lợi nhuận. + Thừa hưởng những thành tựu khoa học – kĩ thuật thế giới. + Tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào. + Nhờ trình độ quản lí và tập trung tư bản. -Từ thập niên 70 thế kỉ XX nền kinh tế Mĩ suy giảm: +Sản lượng công nghiệp chỉ còn 39,8 % của thế giới +Dự trữ vàng cạn dần chỉ còn 11,9 tỉ USD + Trong vòng 14 tháng, đồng đôla bị phá giá hai lần vào tháng 12 năm 1973 và tháng 2 năm 1974. * Nguyên nhân suy giảm + Tây Âu và Nhật Bản phát triển cạnh tranh gay gắt với Mĩ. + Kinh tế không ổn định, thường xảy ra suy thoái. + Chi phí lớn cho chạy đua vũ trang, lập căn cứ quân sự và gây chiến tranh xâm lược. 1
- + Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong xã hội. Câu 2: Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Dân chủ và Đảng cộng hòa thay nhau lên cầm quyền ở Mĩ. a) Chính sách đối nội: - Ban hành nhiều đạo luật phản động như: cấm Đảng Cộng sản hoạt động, chống lại phong trào đình công và loại những người có tư tưởng tiến bộ ra khỏi bộ máy nhà nước. - Một số đạo luật sau này bị bãi bỏ do áp lực đấu tranh của nhân dân. - Các đời tổng thống Mĩ tiếp tục thực hiện các chính sách ngăn cản phong trào công nhân, chính sách phân biệt chủng tộc. - Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Mĩ vẫn diễn ra liên tục. b) Chính sách đối ngoại: - Đề ra “Chiến lược toàn cầu” nhằm chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. - Viện trợ để lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ, lập các khối quân sự, tiến hành chiến tranh xâm lược. Câu hỏi 3: Những nét nổi bật của tình hình các nước Tây Âu sau năm 1945 là gì? - Sau 1945 kinh tế bị tàn phá nặng nề, công nông nghiệp giảm sút nhanh, đều là con nợ của Mĩ. - Năm 1948, 16 nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch phục hưng Châu Âu” để phục hồi nền kinh tế.( kế hoạch Macsan ) - Tháng 4/1949 các nước Tây Âu gia nhập NATO để chống lại Liên Xô và các nước XHCN. -Tháng 9/1949 Công hòa Liên Bang Đức thành lập trên cơ sở hợp nhất khu vực chiếm đóng của Anh, Pháp, Mĩ. - Tháng 10/1949 Cộng hòa Dân chủ Đức thành lập trên khu vực chiếm đóng của Liên Xô. - Đến những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế CHLB Đức phát triển vươn lên đứng thứ 3 trên thế giới tư bản sau Mĩ, Nhật. - Ngày 3/10/1990, nước Đức thống nhất trở thành một quốc gia có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh nhất Tây Âu. 2
- Câu 4:Nguyên nhân nào dẫn đến sự liên kết khu vực các nước Tây Âu? Sự liên kết khu vực ở các nước Tây Âu diễn ra như thế nào? - Các nước Tây Âu có chung 1 nền văn minh, kinh tế không cách biệt, từ lâu đã có mối liên hệ mật thiết. Sự hợp tác để mở rộng thị trường. Tác động cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần II giúp các nước Tây Âu tin cậy nhau về chính trị, chia rẽ trong lịch sử. - Từ 1950 (thế kỉ XX) các nước Tây Âu muốn thoát khỏi sự lệ thuộc Mĩ. * Sự liên kết khu vực diễn ra như sau: - Mở đầu là “Cộng đồng than thép Châu Âu” (tháng 4/1951) gồm Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua. - Tháng 3/1957 “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” ra đời gồm 6 nước trên. - 25/3/1957 sáu nước trên tiếp tục thành lập “Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC). - Tháng 7/1967 các nước trên sáp nhập thành cộng đồng châu Âu (EC). - Tháng 12/1991 cộng đồng Châu Âu họp hội nghị cấp cao tại Ma-a-xtơ-rích (Hà Lan) đánh dấu cột mốc quá trình liên kết khu vực ở Châu Âu. - Tháng 12/1991 cộng đồng Châu âu đổi tên à Liên minh Châu Âu (EC) và quyết định xây dựng 1 thị trường chung, có đồng tiền chung Châu Âu (tháng 1/1999 đồng EURO được phát hành). Câu 5: Liên hiệp quốc ra đời trong hoàn cảnh nào và nhiệm vụ chủ yếu của nó?Mục đích? Vai trò? Việc làm của Liên hiệp quốc với VN? Dựa trên các tên viết tắt sau, hãy viết tên đầy đủ những tổ chức của Liên hiệp quốc đang hoạt động tại Việt Nam: UNICEF; UNDP; FAO; UNESCO; WHO. Trước xu thế phong trào của thế giới, nhiệm vụ to lớn của nhân dân ta hiện nay là gì? a. Hoàn cảnh ra đời + Tại hội nghị I-an-ta (tháng 2-1945), các đại biểu đã nhất trí thành lập một tổ chức quốc tế mới là Liên hợp quốc. + Từ 25 - 4 đến 26-4-1945, đại biểu 50 nước họp ở Xan phran-xi-xcô (Mĩ) để thông qua Hiến chương Liên hợp quốc và thành lập tổ chức Liên hợp quốc. b. Mục đích và nhiệm vụ của Liên Hợp Quốc + Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 3
- + Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc. + Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội, và nhân đạo. c. Vai trò Liên Hợp Quốc Từ năm 1945 đến nay, Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất, giữ vai trò quan trọng trong việc: + Giữ gìn hoà bình, an ninh quốc tế. Góp phần giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột khu vực. + Đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. + Phát triển các mối quan hệ, giao lưu giữa các quốc gia. + Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học-kỹ thuật nhất là đối với các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. * Tháng 9-1977 Việt Nam tham gia Liên hợp quốc. Việc làm của Liên Hợp Quốc giúp nhân dân VN: - Chăm sóc bà mẹ trẻ em, tiêm chủng phòng dịch, đào tạo nguồn nhân lực, các dự án trồng rừng, chống thiên tai, ngăn chặn đại dịch AIDS - Chương trình phát triển LHQ UNDP viện trợ khoảng 270 triệu USD, quỹ nhi đồng LHQ UNICEF giúp khoảng 300 triệu USD, quỹ dân số thế giới UNFPA giúp 86 triệu, tổ chức nông lương thế giới FAO giúp 76,7 triệu USD UNICEF: Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc. UNDP: Chương trình phát triển Liên hiệp quốc. FAO: Tổ chức nông nghiệp lương thực TG. UNESCO: Tổ chức văn hóa - giáo dục - khoa học. WHO: Tổ chức y tế thế giới. Nhiệm vụ nhân dân ta: triển khai lực lượng sản xuất, làm ra nhiều của cải để chiến thắng nghèo đói, bệnh tật. Góp phần xây dựng thế giới hòa bình ổn định. Câu 6: Nêu tình hình của Nhật sau chiến tranh và Những nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai và phân tích ý nghĩa của nó ? *Tình hình của NB sau chiến tranh: 4
- - Sau chiến tranh NB là nước bại trận bị quân đội nước ngoài chiếm đóng -Đất nước mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. - Khó khăn bao trùm đất nước: thất nghiệm trầm trọng, thiếu thốn lương thực, lạm phát nặng nề - Dưới chế độ quân quản của Mĩ, một loạt các cải cách dân chủ được tiên hành * Những nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai: + Ban hành hiến pháp có nhiều nội dung tiến bộ, thực hiện cải cách ruộng đất (1946- 1949) + Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh, giải giáp các lực lượng vũ trang. + Giải thể các công ty độc quyền lớn, thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi cơ quan nhà nước. + Ban hành các quyền tự do dân chủ ( luật công đoàn, đề cao địa vị phụ nữ, trường học tách khỏi ảnh hưởng tôn giáo .) *Phân tích ý nghĩa : + Mang lại luồng không khí mới cho các tầng lớp nhân dân lao động Nhật Bản. + Nhật Bản chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ, tạo cơ sở cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì về sau. Câu 8: Nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 đến đầu những năm 1970 của TKXX phát triển như thế nào ? Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đó ? VN có thể rút ra bài học gì từ Nhật Bản để áp dụng vào công cuộc CNH-HĐH hiện nay ? * Sự phát triển - Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 thế kỷ XX, kinh tế Nhật bản tăng trưởng thần kì : + Về tổng sản phẩm quốc dân: năm 1950 là 20 tỉ USD, năm 1968-183 tỉ USD, vươn lên đứng thứ 2 trên thế sau Mĩ + Về công nghiệp :trong những năm 1950 là 15%, những năm 1960-13,5% giới - Cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới. 5
- *Nguyên nhân giúp cho Nhật Bản phát triển: -Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời -Hệ thống tổ chức quản lí có hiểu quả của các xí nghiệp, công ty NB -Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược, phát triển kinh tế -Con người NB được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm VN rút kinh nghiệm - Tiếp thu, áp dụng thành tựu tiến bộ cách mạng KHKT hiện đại vào các ngành kinh tế đặc biệt là công nghiệp - Ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục, đào tạo nhân tài cho đất nước và đảm bảo chất lượng nguồn lao động trong quá trình hội nhập - Nhà nước luôn linh hoạt, mềm dẻo, nắm bắt đúng thời cơ đề ra chiến lược phát triển - Giữ gìn bản sắc văn hóa, truyền thống dân tộc, hòa nhập chứ không hòa tan Câu 9 : Nêu những khó khăn đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản ? - Nền kinh tế Nhật gặp nhiều khó khăn , hạn chế : + Năng lượng , nguyên liệu đều phải nhập khẩu từ nước ngoài + Cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối + Công nghiệp và nông nghiệp cũng mất cân đối + Nhật luôn gặp sự cạnh tranh chèn ép của Mĩ và nhiều nước khác - Đầu những năm 90 của TK XX, kinh tế Nhật lâm vào tình trạng suy thoái, tốc độ tăng trưởng kinh tế bị giảm sút liên tục, ngân sách thâm hụt nhiều biện pháp khắc phục của chính phủ không đạt kết quả như mong muốn Câu 10: Nêu khái quát xu thế phát triển của thế giới ngày nay Tháng 12/1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh, mở ra một thời kì mới trong quan hệ quốc tế: * Các xu thế -Xu hướng hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. - Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm. - Hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. 6
- - Nhưng ở nhiều khu vực lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẩm máu với những hậu quả nghiêm trọng. * Xu thế chung của thế giới là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển. Đây vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc. Việt Nam cũng trong tình hình đó. Câu 11: Chiến tranh lạnh là gì? Những biểu hiện của tình trạng “ Chiến tranh lạnh” và hậu quả của nó - Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa. - Biểu hiện: + Chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách quân sự + Thành lập các khối quân sự cùng các căn cứ quân sự bao vây Liên Xô và các nước XHCN + Tiến hành nhiều cuộc chiến tranh đàn áp cuộc đấu tranh giải phóng các dân tộc - Hậu quả: Chiến tranh lạnh đã gây ra nhiều hậu quả nặng nề , thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, các cường quốc chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt, xây dựng hàng nghìn căn cứ quân sự. Trong khi đó loài người phải chịu khó khăn do đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai gây ra, nhất là các nước ở Châu Á, châu Phi Câu 12: Vì sao hai nguyên thủ quốc gia là Liên Xô và Mĩ quyết định chấm dứt "chiến tranh lạnh" - Do một thời gian dài chạy đua vũ trang tốn kém, tình hình thế giới dẫn tơi sự căng thẳng, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới. - Phải chi phí một khối lượng khổng lồ về tiền của để sản xuất vũ khí huỷ diệt, xây dựng các căn cứ quân sự trong khi loài người vẫn khó khăn, đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai. - Do xu thế của thế giới thời kì mới có nhiều biến chuyển theo đường lối đối thoại, hợp tác cùng có lợi. Câu 13: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật trong những năm gần đây có những thành tựu nào ? Theo em thành tựu nào đáng chú ý nhất ? vì sao? *Thành tựu: + Khoa học cơ bản: Thu những thành tựu trong ngành Toán, Vật lý, Hóa, Sinh được ứng dụng vào kĩ thuật và sản xuất. + Công cụ sản xuất mới: Máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động. + Nguồn năng lượng mới: Năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời,thủy triều 7
- + Sáng chế ra vật liệu mới: Chất Pôlime + Cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp đã khắc phục được nạn thiếu lương thực thực phẩm. + Giao thông vận tải và thông tin liên lạc có máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa siêu tốc, vệ tinh nhân tạo phát sóng truyền hình rất hiện đại. + Chinh phục vũ trụ. * Thành tựu quan trọng đáng chú ý nhất là chinh phục vũ trụ, vì nhờ có thành tựu này mà con người khám phá ra những bí mật của vũ trụ để phục vụ đắc lực cho cuộc sống con người trên trái đất. Câu 14: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu về KH-KT của Mĩ Mĩ là nước đi đầu về khoa học - kĩ thuật và công nghệ trên thế giới, đã thu được nhiều thành tựu kì diệu trong tất cả các lĩnh vực như: - Sáng chế các công cụ sản xuất mới (máy tính, máy tự động và hệ thống máy tự động), các nguồn năng lượng mới (nguyên tử, mặt trời ), những vật liệu tổng hợp mới. - “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, cách mạng trong giao thông và thông tin liên lạc. - Tháng 7-1969, lần đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng. - Mĩ đã sản xuất các loại vũ khí hiện đại (tên lửa chiến lược, máy bay tàng hình ). ⟹ Thành tựu khoa học - kĩ thuật thúc đẩy nền kinh tế Mĩ không ngừng tăng trưởng; đời sống vật chất, tinh thần của người dân Mĩ có nhiều thay đổi nhanh chóng. Câu 15: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện nay có tác động như thế nào đối với cuộc sống con người? Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tiêu cực mà cách mạng khoa học kĩ thuật mang lại ? *Tác động tích cực : + Làm thay đổi đời sống vật chất và tinh thần của con người. + Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất năng suất lao động, nâng cao mức sống của con người. +Thay đổi cơ cấu dân cư lao động, lao động công nông nghiệp giảm, lao động dịch vụ tăng nhất là các nước phát triển cao. 8
- * Tác động tiêu cực : + Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng (khí quyển, đại dương, sông hồ ) + Chế tạo ra các lọai vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống. + Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, giao thông, dịch bệnh và tệ nạn xã hội. *Biện pháp hạn chế: + Con người cần phải nghiên cứu để khai thác hợp lý và bảo vệ tài nguyên. + Sử dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào đúng mục đích hòa bình, nhân đạo Câu 16: Hội nghị I-an-ta đã có những quyết định nào và hệ quả của các quyết định đó? -hoàn cảnh: + CTTG 2, bước vào giai đoạn sắp kết thúc, nguyên thủ của 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh đã có cuộc gặp gỡ tại I-an-ta ( Liên Xô) từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 *Hội nghị thông qua quyết định: +Về việc phân chia khu vực ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ ở Châu Âu, Châu Á sau khi chiến tranh kết thúc . - Châu Âu: + LX chiếm đóng Đông Đức và Đông Âu + Mĩ chiếm đóng Tây Đức và Tây Âu -Châu Á: + Giữ nguyên trạng Mông Cổ + Trả lại LX phía Nam đảo Xa-kha-lin +Trả lại Trung Quốc, Mãn Châu, Đài Loan thành lập chính phủ liên hiệp +Triều Tiên được công nhận độc lập nhưng tạm thời do LX và Mĩ chiếm đóng +Thành lập tổ chức quốc tế mới là Liên Hợp Quốc để giữ gìn hòa bình và trật tự thế giới sau chiến tranh. -Đông Nam Á và Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. *Hệ quả: Hình thành trật tự thế giới mới, mà lịch sử gọi là Trật tự hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực + Liên Xô và các nước XHCN tăng ngân sách quốc phòng, củng cố khả năng phòng thủ. 9