Bộ 25 đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học 9 (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 25 đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bo_25_de_thi_hsg_cap_huyen_mon_hoa_hoc_9_co_dap_an.pdf
Nội dung tài liệu: Bộ 25 đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học 9 (Có đáp án)
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊXÃ ĐỀSỐ: 01 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giaođề) (Đề thi HSG Hóa 9 –Phòng GD&ĐT Bỉm Sơn - Năm học 2018 – 2019) ĐỀ BÀI Câu 1 (2,0điểm): Viết các PTHH hoàn thành sơ đồ phảnứng sau: KMnO4 →O 2 → CuO→H 2O→H 2 → HCl→H 2 →H 2O→H 2SO4 Câu 2 (2,0điểm): Hoàn thành các PTHH cho các sơ đồ phảnứng sau: a/ FeS + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 b/ CuS + HNO3 Cu(NO3)2 + H2O + NO + H2SO4 c/ FexOy + CO FeO + CO2 d/ Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + H2O + N2 Câu 3 (2,0điểm): Cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl,cô cạn dung dịch sau phảnứng thì thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg cũng vào một lượng dung dịch HCl như trên,sau phảnứng thu được 448 ml khí H 2 (đktc) ,cô cạn phần dd thì thu được 3,34 gam chất rắn. Tính a,b? Câu 4 (2,0điểm): Nêu nguyên liệu, các côngđoạn chính của quá trình sản xuất axit sunfuric Câu 5 (2,0điểm): A là dung dịch H 2SO4 0,2M, B là dung dịch H2SO4 0,5M. Phải trộn A và B theo tỉlệ thể tích như thế nào để được dung dịch H 2SO4 0,3M Câu 6 (2,0điểm): Rót 400ml dung dịch BaCl 2 5,2% (D=1,003g/ml) vào 100ml dung dịch H2SO4 20% (D = 1,14g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch còn lại sau khi tách bỏkếttủa. Câu 7 (2,0điểm): Đặt hai cốc thủy tinh có khối lượng bằng nhau trên hai đĩa cân của một cân. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào hai cốc vớilượng bằng nhau, cânởvị trí thăng bằng. Cho một mẫu Zn vào một cốc, mẫu Fe vào cốc còn lại, khối lượng của hai mẫu kim loại là như nhau. Hỏi khi Zn, Fe tan hết thì cân sẽ nghiêng về bên nào? Câu 8 (2,0điểm): Cho hợp chất MX 2. Trong phân tửMX 2 có tổng sốhạt proton, nơtron, electron là 140 hạt, trongđó sốhạt mangđiện nhiều hơn sốhạt không mangđiện là 44 hạt. Số proton trong nguyên tử X nhiều hơn số proton trong nguyên tử M là 5. Xác định công thức hóa họccủa hợp chất MX2 Câu 9 (2,0điểm): Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muốiAcónồng độ 33,33% a. Xácđịnh công thức hóa họccủa oxit kim loại. b. Làm lạnh 60 gam dung dịch muối A xuống nhiệtđộ thấp hơn thấy tách ra 15,625 gam tinh thể X. Phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54%. Xác định công thức tinh thể muối X. Câu 10 (2,0điểm): 1. Từ các chất: Na, CaO, CuSO4, FeCl3. Viết các phương trình hóa họcđiều chế các hiđroxit tươngứng. 2. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏihỗnhợp gồm Fe2O3, CuO (Học sinh đượcsửdụng bảng tuần hoàn các nguyên tốhóahọc và máy tính bỏtúi) Hết 1
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀSỐ: 01 ĐỀ THI HSG CẤP THỊ XÃ MÔN: HÓA HỌC- LỚP9 ( Đề thi HSG Hóa 9 –Phòng GD&ĐT Bỉm Sơn - Năm học 2018 – 2019) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Viếtđúng 1 PTHH được 0,25điểm 2,0 t0 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 t0 2Cu + O2 2CuO t0 2,0 CuO + H2 Cu + H2O dp 2H2O 2H2 + O2 t0 H2 + Cl2 2HCl 2HCl + Zn ZnCl2 + H2 t0 2H2 + O2 2H2O H2O + SO3 H2SO4 Câu 2 Cân bằngđúng mỗi PTHH 0,5đ 2,0 t0 a/ 2FeS + 10 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 10H2O + 9SO2 0,5 b/ 3CuS+14HNO3 3 Cu(NO3)2 + 4H2O + 8NO + 3H2SO4 0,5 t0 0,5 c/ FexOy + (y-x)CO xFeO + (y-x) CO2 0,5 d/ 5Mg + 12HNO3 5Mg(NO3)2 + 6H2O + N2 Câu 3 2,0 Thí nhiệm 1: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) Nếu Fe tan hết thì chất rắn sau khi cô cạn chỉ có FeCl2 3,1 n = = 0,024 mol n tạo raở TN1 = 0,024 mol FeCl2 127 H2 Ở thí nghiệm 2:Khi cho hh Mg và Fe vào dd HCl sẽlần lượt xảy ra các PUHH Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3) 0,5 Ngoài a mol Fe như TN1,lại thêm b mol Mg mà chỉ giải phóng 0,02 mol H2 Chứng tỏ dd axit chỉ chứa 0,04 mol HCl Ở TN1 Fe dư Chất rắn thu đượcở TN1 gồm FeCl 2 và Fe dư 1 1 Theo PT (1) n = n = n = .0,04 = 0,02 mol. Fe(pu) FeCl2 2 HCl 2 mFe dư = 3,1 – (0,02.127) = 0,56 (g) Tổng mFe banđầu = (0,02.56) + 0,56 = 1,68 (g) a = 1,68(g) 0,5 2
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) Thí nhiệm 2: Giảsử chỉ có Mg tham gia pứ,còn Fe chưa pứ. 1 1 Theo PT (2) n = n = n = .0,04 = 0,02 mol. Mg MgCl2 2 HCl 2 m = 0,02.95 = 1,9 (g) MgCl2 K/lượng chất rắn sau TN2= 1,68 + 1,9 = 3,58(g) > 3,34 (g)(đề 0,5 cho) Vậygiả thiết chỉ có Mg tham gia pứ là khôngđúng. Và n 0). 0,25 n(H2SO4)ddA = 0,2x mol; n(H2SO4)ddB = 0,5y mol. 0,25 n(H2SO4)dd trộn = (0,2x + 0,5y) mol 0,25 Mặt khác: n(H2SO4)dd trộn = 0,3 (x + y) mol 0,5 Ta có: 0,2x + 0,5y = 0,3(x + y) => x/y = 2/1 0,5 Vậyphải trộn 2 thể tích dung dịch A với 1 thể tích dung dịch B sẽ được dung dịch H2SO4 0,3M. 0,25 Câu 6 2,0 Theođề: mdd BaCl 2 = 400.1,003 = 401 gam. 2,5.401 -> nBaCl2 = = 0,1 mol. 208.100 0,25 mdd H2SO4= 100.1,14 = 114 gam. 20.114 0,25 nH 2SO4 = = 0,23 mol 98.100 PTHH: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl 0,1 0,1 0,1 0,2 (mol) 0,25 Theo phương trình: nH2SO4 dư = 0,23 – 0,1 = 0,13 mol nBaSO4 = n(BaCl2) = 0,1 mol. 0,25 Trong dung dịch sau phảnứng có H 2SO4 dư và HCl tạo thành: mH2SO4dư = 98.0,13 = 12,74 gam; m(HCl) = 36,5.0,2 = 7,3gam 0,25 Khối lượng dd sau phảnứng: 3
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) mdd = 401 + 114 – 0,1.233 = 491,7 gam. 0,25 Nồng độ % các chất trong dung dịch: 74,12 0,5 C%dd H2SO4 = %100. = 2,6%; C%(dd HCl) = 1,5%. 7,491 Câu 7 2,0 Đặt khối lượng của ZnvàFeđều bằng a gam 0,5 a a n (mol); n (mol) Zn 65 Fe 56 Do Zn, Feđều tan hết TN1: Khi cho Zn vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng 0,5 PTHH: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (mol) a a 65 65 63aa Khối lượng cốc tăng: a 2* (gam) 65 65 TN2: Khi cho Fe vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. 0,5 PTHH: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (mol) a a 56 56 54aa Khối lượng cốc tăng: a 2* (gam) 56 56 54 63aa Vì nên cân sẽlệch xuống về bên cho Zn vào cốc 0,5 56 65 Câu 8 2,0 Gọi PM,EM,NM lần lượt là số proton, electron, nơtron của nguyên tử 0,5 M Gọi PX,EX,NX lần lượt là số proton, electron, nơtron của nguyên tử X 0,5 Ta có: 2PM + 4PX + (NM + 2NX) = 140 (1) 2PM + 4PX – (NM + 2NX) = 44 (2) 0,5 Từ (1) và (2) => PM + 2PX = 46 (3) 0,5 Mặt khác: PX –PM = 5 (4) Giải (3) và (4) => PM = 12 (Mg), PX = 17 (Cl) Công thức hóa học: MgCl2 Câu 9 2,0 9a Đặt kí hiệu hóa họccủa kim loại là M, công thứccủa oxit MO. 0,25 Đặt số mol MO tham gia phảnứng là 1 mol. Ta có PTHH: 0,25 MO + H2SO4 → MSO4 + H2O 1,0đ (mol) 1 1 1 1 mMO = (M + 16) gam 0,25 4
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) 98.100 m H SO = 98 gam m dd H SO = 400(gam ) 2 4 2 4 24,5 m MSO4 = (M + 96) gam M 96 33,33 Ta có: (M 16) 400 100 0,25 M 64 M là đồng (Cu) Vậy công thức hóa họccủa oxit là CuO 9b Đặt công thức tinh thể X là CuSO4.nH2O 0,25 60.33,33 mCuSO trong 60g dung dịch A = 20(gam ) 4 100 m dd CuSO4 bão hòa = 60 – 15,625 = 44,375 (gam) 0,25 1,0đ 22,54.44,375 m CuSO trong dd bão hòa = 10(gam ) 4 100 m CuSO4 trong X = 20 – 10 = 10 (gam) 10 0,25 n CuSO .nH O = n CuSO = 0,0625(mol ) 4 2 4 160 15,625 M = 250(g ) X 0,0625 0,25 Ta có: 160 + 18n = 250 n = 5 Vậy công thứccủa tinh thể X là: CuSO4.5H2O Câu 2,0 10 1 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 1,0 CaO + H2O Ca(OH)2 CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2 FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 2 Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp bột nung nóng thu được chất rắn gồm 0,25 Fe, Cu to PTHH: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O to CuO + H2 Cu + H2O Cho hỗn hợp gồm Cu, Fe vào dung dịch HCl dư, tách phần dung 0,25 dịch gồm FeCl2, HCl dư và phần chất rắn không tan là Cu PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Nung nóng phần chất rắn không tan trong không khíđến khối lượng khôngđổi thu được CuO to 0,25 PTHH: 2Cu + O2 2CuO Cho dung dịch NaOH dư vào phần dung dịch, lọclấykết tủa, nung kết tủa trong không khíđến khối lượng không đổi thu được Fe O 2 3 0,25 PTHH: HCl + NaOH NaCl + H2O 2NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2NaCl to 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O Hết 5
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) KỲTHIHỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP HUYỆN ĐỀSỐ: 02 MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giaođề) (Đề thi HSG Hóa 9 – HuyệnĐông Sơn - Năm học 2018 – 2019) ĐỀ BÀI Câu 1 (2.0điểm): Cho các chất sau: CuO, SO3,H2O, HCl, NaOH , NaHCO3 chất nào phảnứng với nhau từngđôi một. Viết PTHH. Câu 2 (2.0điểm): a. Cho A là oxit, B là muối, C là kim loại, D là phi kim. Hãy chọn chất thích hợp với A, B, C, D và hoàn thành PTHH của các phảnứng sau 1. A + HCl -> 2 muối + H2O 2. B + NaOH -> 2 muối + H2O 3. C + Muối -> 1 muối 4. D + Axit -> 3 oxit b. Hãy giải thích vì sao không nên bón phân đạm ure cùng với vôi bột, biết rằng trong nước phân ure bị chuyển hoá thành (NH4)2CO3 Câu 3 (2.0điểm): Từ nguyên liệu ban đầu là FeS2, NaCl, O2,H2O các thiết bị, hoá chất, xúc tác cần thiết khác, viết PTHHđiều chế FeSO 4, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3, NaHSO4, FeCl2, FeCl3, Fe(OH)2 Câu 4 (2.0điểm): Cho hai khí A và B có công thức lần lượt là NxOy và NyOx mà d = 22 và A/H2 d = 1,045. Xácđịnh công thức hai khí A và B. B/A Câu 5 (2.0điểm): Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn A, khí D. Hoà tan chất rắn A trong nước dư thu được dung dịch B và kết tủa C, sục khí D(dư) vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. Hoà tan C trong dung dịch NaOH dư thấy tan một phần. Xácđịnh A, B, C, D. Viết phương trình hoá học xảy ra. Câu 6 (2.0điểm): Có ba gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽhỗn hợp hai chất sau: Na2SO3 và K2SO3; NaCl và KCl; MgSO4 và BaCl2.Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt ba gói bột trên. Chỉsửdụng nước và các dụng cụcần thiết. Câu 7 (2.0điểm): Cho a gam SO2 vào 100 ml dd Ba(OH)2 2M phảnứng xong thu được 19,7g kết tủa. Xác định a? 6
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) Câu 8 (2.0điểm): Có một hỗn hợp 3 kim loại hóa trị II đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học. Tỉlệ nguyên tử khối của chúng là 3 : 5 : 7. Tỉlệsố mol của các kim loại tương ứng là 4 : 2 : 1. Khi hòa tan 11,6g hỗn hợp bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 7,84 lít khí hiđro (đktc). Hãy xác định tên các kim loạiđem dùng? Câu 9 (2.0điểm): Trong mộtống chứa 7,08g hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3 đốt nóng rồi cho dòng khí hiđro dư đi qua. Sau khi phảnứng xảy ra hoàn toàn trongống còn lại 5,88g sắt. Nếu cho 7,08g hỗnhợp trên vào dung dịch CuSO4 dư,lắc kĩ để phảnứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy chất rắn sấy khô vàđem cân được 7,44g. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu. Câu 10 (2.0điểm): Dùng V lít khí CO (đktc) khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phảnứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỉ khối khí X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kếttủa. a Xácđịnh công thức hoáhọccủa oxit b. Tính giá trịcủa V. Hết (Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm) Họ và tên: SBD: 7
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀSỐ: 02 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 (Đề thi HSG Hóa 9 – HuyệnĐông Sơn - Năm học 2018 – 2019) Câu 1 (2điểm) Viếtđúng mỗi phương trình hóa học cho 0,25điểm. 1. CuO + SO3 CuSO4 2. CuO + 2HCl CuCl 2 + H2O 3. SO3 + H2OH 2SO4 4. SO3 + 2NaOH Na 2SO4 + H2O 5. SO3 + NaOH NaHSO 4 6. HCl + NaOH NaCl + H 2O 7. HCl + NaHCO3 NaCl + H2O + CO2 8. NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O Câu 2(2điểm) a.(1,0điểm) Hoàn thànhđúng mỗi PTHH cho 0,25điểm A : Fe3O4; B: KHCO3 hoặc Ba(HCO3)2 hoặc Ca(HCO3)2 C: Fe D: C 1.Fe3O4 + 8HCl FeCl 2 + 2FeCl3 + 4H2O 2. KHCO3 + NaOH Na 2CO3 + K2CO3 + H2O 3. Fe + 2FeCl3 3FeCl2 4. C + 2H2SO4 đặcCO 2 + 2SO2 + 2H2O b. (1điểm) (0,5điểm) Không nên bón phânđạm ure cùng với vôi bột vì trong vôi bột chứa Ca(OH) 2 sẽ phảnứng với (NH 4)2CO3 tạo NH3 thoát ra ngoài làm mất hàm lượng nguyên tố N có trong phânđạm theo phương trình hóa học (0,5điểm) (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2H2O + 2NH3 Câu 3 (2điểm)Điều chế được NaHSO 4 cho 0,5điểm, mỗi chất còn lại cho 0,25điểm +Điều chế NaHSO 4 to 4FeS2 + 11 O2 2Fe2O3 + 8 SO2 to 2SO2 + O2 V2O5 2SO3 đpđ 2NaCl + 2H2O mnx 2 NaOH + Cl2 + H2 NaOH + SO3 NaHSO4 +Điều chế Fe 2(SO4)3 SO3 + H2OH 2SO4 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 +3 H2O +Điều chế FeSO 4 to 3H2 + Fe2O3 2Fe +3 H2O Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 +Điều chế Fe(OH) 2 FeSO4 + 2NaOH Fe(OH) 2 + Na2SO4 +Điều chế Fe(OH) 3 Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH) 3 + 3Na2SO4 +Điều chế FeCl 2 to H2 + Cl2 2 HCl 8
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) Fe + 2HCl FeCl 2 + H2 +Điều chế FeCl 3 Fe2O3 + 6HCl 2FeCl 3 +3 H2O Câu 4 (2điểm) Ta có: MA = 22 . 2 = 44 g/mol (0,25đ) MB = 44 . 1,045 = 46 g/mol (0,25đ) 14x + 16 y = 44 x = 2 (1,0đ) 14 y + 16 x = 46 y = 2 A là N2O, B là NO2 (0,5đ) Câu 5 (2điểm) to BaCO3 BaO + CO2 (0,5đ) to MgCO3 MgO + CO2 A: BaO; MgO; Al2O3 D: CO2 BaO + H2O Ba(OH) 2 (0,5đ) Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + H2O Hòa tan C trong dd NaOH thì C tan một phần nên C gồm MgO; Al2O3 (0,5đ) Dung dịch B: Ba(AlO2)2 (0,5đ) 2CO2 + 4H2O + Ba(AlO2)2 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2 Câu 6 (2điểm) Lấymẫu,đánh dấu mẫu (của 3 gói bột ) (0,75đ) Cho các mẫu lầnlượt vào nước, nếu mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng thì tươngứng là hỗn hợp MgSO4, BaCl2 do có phảnứng. MgSO4 + BaCl2 BaSO4 + MgCl2 Còn thu được dung dịch là 2 hỗn hợp còn lại. (0,5đ) -Lọc lấy dung dịch MgCl2 vừa tạo raở trên, trong dung dịch có thể có BaCl 2 dư hoặc MgSO4 dư Cho dung dịch MgCl2 vào 2 dung dịch chứa hỗnhợp NaCl và KCl ; Na2CO3 và K2CO3 ; nếu xuất hiệnkết tủa trắng thìống nghiệmđó đựng hỗn hợp Na 2CO3 , K2CO3 vì có phản ứng. (0,75đ) Na2CO3 + MgCl2 MgCO3 + 2NaCl K2CO3 + MgCl2 MgCO3 + 2KCl (Các phảnứng của BaCl 2 với muối cacbonat hoặc của muối MgSO4 với muối cacbonat có thểxảy ra nếu các muối này còn dư, học sinh có thể viết nhưng không tínhđiểm ). Câu 7(2điểm): Xétđúng mỗi trường hợp cho 1,0điểm Theođề bài có thểxảy ra các phảnứng hóa học 1. SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O 2. 2SO2 + Ba(OH)2 Ba(HSO3)2 100 7,19 n Ba(OH)2 = . 2 = 0,2 mol; n BaSO3 = = 0,1 mol 1000 197 Khi sục SO2 vào dung dịch Ba(OH)2 có thểxảy ra 1 trong 2 trường hợp sau: TH 1: Chỉxảy ra phảnứng 1 Theo 1: n SO2 = n BaSO3 = 0,1 mol m SO2 = 0,1 . 64 = 6,4 g TH 2: Xảy ra cả phảnứng 1 và 2 9
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) Theo 1: : n SO2 = n BaSO3 = n Ba(OH)2 = 0,1 mol nBa(OH)2 ở (2) = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Theo 2: n SO2 = 2 n Ba(OH)2 = 2. 0,1 = 0,2 mol ->n SO2 (1) + nSO2 (2) = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol -> m SO2 = 0,3 . 64 = 19,2 g Câu 8(2điểm) - Giảsử 3 kim loại cầntìm lần lượt là A, B, C (0,5đ) Ta có PTHH A + 2HCl ACl 2 + H2 (1) B + 2HCl BCl 2 + H2 (2) C + 2HCl CCl 2 + H2 (3) Giảsử nguyên tửkhối của A là 3x (0,5đ) => Nguyên tửkhốicủa B là 5x => Nguyên tửkhốicủa C là 7x Gọisố mol của A trong 11,6g hỗnhợp là 4a mol => sốmolcủa B trong 11,6g hỗn hợp là 2a mol => sốmolcủa C trong 11,6g hỗn hợplà amol Theođề n = 84,7 = 0,35 (mol) (0,5đ) H2 4,22 Theo (1) n = n = 4a mol H2 A Theo (2) n = n = 2a mol H2 B Theo (3) n = n = a mol H2 C => 4a + 2a + a = 0,35 => a = 0,05 mol Ta lại có : 3x . 4 . 0,05 + 5x .2 . 0,05 + 7x . 0,05 = 11,6 (0,5đ) => x = 8 => MA = 3x = 3.8 = 24(g) => M = 40g B => M = 56g C Vậy A : Mg ( tên là magie) B : Ca ( tên là canxi ) C : Fe ( tên là sắt ) Câu 9 (2điểm) Ta có PTHH (0,5đ) t o FeO + H2 Fe + H2O (1) t o Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (2) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (3) Gọisố mol FeO , Fe2O3 , Fe trong 7,08 g hỗnhợp lần lượt là x, y, z ta có 72x + 160y + 56z = 7,08 (I) Theo (1) n = n = x mol (0,5đ) Fe FeO 10
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) Theo (2) n = 2n = 2y mol Fe Fe2O3 => 56x + 56 .2y + 56z = 5,88 (II) Theo (3) n = n = z mol Cu Fe => 72x + 160y + 64z = 7,44 (III) (0,5đ) Từ (I) , (II) , (III) ta có 72x + 160y + 56z = 7,08 x = 0,03 mol 56x + 112y + 56z = 5,88 => y = 0,015 mol 72x + 160y + 64z = 7,44 z = 0,045 mol => m = 72 . 0,03 = 2,16 (g) (0,5đ) FeO m = 160 . 0,015 = 2,4 (g) Fe2O3 m = 7,08 - 2,16 - 2,4 = 2,52 (g) Fe Câu 10 (2điểm) a. (1,0điểm) Đặt công thức hóa họccủa oxit kim loại là AxOy Phương trình hóa học có thể có to 1. yCO + AxOy xA + yCO2 2. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 3. 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 5 nCaCO3 = = 0,05 mol ; n Ca(OH)2 = 0,025.2,5 = 0,0625 mol 100 4 n AxOy = mol 16yxMA Khi cho X vào dd Ca(OH)2 có thểxảy ra 1 trong 2 trường hợp sau: Trường hợp 1: Chỉxảy ra phảnứng 2 Theo (2) (1) n CO2 = n CaCO3 = 0,05 mol 1 4 05,0 Theo 1: n AxOy = n CO2 = y 16yxMA y y2 y2 -> MA = 32. nghiệm phù hợp là = 2 x x -> x=y=1 và MA = 32.2 = 64 g/mol CTHH oxit là CuO Trường hợp 2: xảyracả phảnứng 2 và 3 Theo 2: n CO2 = n Ca(OH)2 = n CaCO3 = 0,05 mol n Ca(OH)2 ở phảnứng 3 = 0,0625 – 0,05 = 0,0125 mol Theo (3) n CO2 = 2 n Ca(OH)2 = 0,0125 . 2 = 0,025 mol n CO2 (2) + n CO2 (3) = 0,05 + 0,025 = 0,075 mol 1 4 1 Theo 1: n AxOy = n CO2 = . 0,075 y 16yxMA y y2 y2 x 2 -> MA = 18,67 . Nghiệmphù hợp là = 3 = x x y 3 -> x= 2; y= 3 và MA = 56 g/mol-> công thức hóa họccần tìm là Fe2O3 b. (1,0điểm) Theođề bài thì X gồm CO dư sau (1) và CO 2(1) . MX = 19.2 = 38 g/mol Đặt số mol CO2, CO trong X lần lượtlàx,y 11
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) Theođề bài 2844 yx = 39 x = 5 (I) yx y 3 TH 1: Theo 1: n CO = n CO2 = 0,05 mol = x. Thay x=0,05 vào (I) y= 0,03 mol = n CO dư Tổng số mol CO = 0,03 + 0,05 = 0,08 mol V CO = 0,08 . 22,4 = 1,792 lít TH 2: Theo 1: n CO = n CO2 = 0,075 mol = x. Thay x=0,075 vào (I) y= 0,045 mol = n CO dư Tổng số mol CO = 0,045 + 0,075 = 0,12 mol V CO = 0,12 . 22,4 = 2,688 lít Chú ý: Học sinh làm theo cách khácđúng vẫn chođiểm tốiđa Hết 12
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) ĐỀ THI CHỌNHỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ ĐỀSỐ: 03 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giaođề) (Đề thi HSG Hóa 9 – Phòng GD&ĐT Phúc Yên - Nămhọc 2018 – 2019) ĐỀ BÀI (Cho: H=1; S=32; Fe=56; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; Cl=35,5; K=39; Ba=137; P=31; Cu=64). Câu 1.(2,0điểm) Cho các chất sau: P2O5, Ag, H2O, KClO3, Cu, Zn, Na2O, S, Fe2O3, CaCO3, HCl và những dụng cụcần thiết. Hãy chọn chất và viết phương trình phảnứng để điều chế: NaOH, Ca(OH)2,O2,H2,H2SO4, Fe. Câu 2.(2,0điểm) Nung hỗnhợpgồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (oxi chiếm 20%, nitơ chiếm 80% thể tích) đến khi các phảnứng xảy ra hoàn toàn thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp Y có thành phần thể tích 84,8% N2, 14,0% SO2 còn lạilà O2. Xác định phần trăm khối lượng FeS có trong X? Câu 3.(2,0điểm) Nguyên tửZcótổng sốhạt bằng 58 và có nguyên tửkhối nhỏhơn 40đvC. Hỏi Z thuộc nguyên tốhoáhọc nào? Câu 4.(2,0điểm) Cho 3,78 gam hỗn hợp gồmMg và Al tác dụng với dung dịch chứa 0,5 mol axit HCl. Chứng minh rằng: sau phảnứng axit HCl còn dư. Câu 5 .(2,0điểm) Có 5 dung dịch (mỗi dung dịch chỉ chứa1 chất tan) trong 5 lọ riêng biệt gồm các chất: Na2CO3, BaCl2, MgCl2,H2SO4, NaOH đượcđánh sốbất kì (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành thực hiện các thí nghiệm thì nhận đượckết quảsau: - Chấtởlọ (1) tác dụng với chấtởlọ (2) cho khí thoátra. - Chấtởlọ (1) tác dụng với chấtởlọ (4) thấy xuất hiện kếttủa. - Chấtởlọ (2) cho kết tủa trắng khi tác dụng với chấtởlọ (4) và lọ(5). Xác định chất có trong các lọ (1), (2), (3), (4), (5). Giải thích và viết các phương trình hóa họcxảy ra. Câu 6.(2,0điểm) Nêu hiện tượng, viết phương trình phảnứng xảy ra trong các trường hợp sau: a) Trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3. b) Cho urê (NH2)2CO vào dung dịch Ba(OH)2. Câu 7. (2,0điểm) 13
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M trong dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Mặt khác, hòa tan hết 11,2 gam hỗnhợp trên trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 3,92 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duynhất). Tìm kim loại M. Câu 8.(2,0điểm) Cho 0,1 mol mỗi axit H3PO2 và H3PO3 tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được hai muối có khối lượng lần lượt là 10,4g và 15,8g. Tìm công thức phân tửcủa hai muối trên. Câu 9.(2,0điểm) Trộn 500ml dung dịch NaOH nồng độ xM với 500ml dung dịch H2SO4 nồng độ yM thu được dung dịch E. Dung dịch E có khảnăng hòa tan vừa hết 1,02 gam Al 2O3. Mặt khác, cho dung dịch E phảnứng với dung dịch BaCl 2 dư thu được 23,3 gam kếttủa trắng. Xácđịnh giá trị x,y. Câu 10.(2,0điểm) A là hợp chất của lưu huỳnh. Cho 43,6 gam chất A vào nước dư được dung dịch B. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch B, thu đượckết tủa trắng và dung dịch C. Cho Mg dư vào dung dịch C, thu được 11,2 lít khíở(đktc). Xác định công thức phân tửcủa chất A Hết Thí sinh được sửdụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: 14
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀSỐ: 03 ĐỀ THI HSG CẤP THÀNH PHỐ MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 (Đề thi HSG Hóa 9 – Phòng GD&ĐT Phúc Yên - Nămhọc 2018 – 2019) Câu Đáp án Điểm Điều chế NaOH 0,25 Câu 1 Na2O + H2O→ 2NaOH (2,0 Điều chế Ca(OH)2 0,25 đ) CaCO3 CaO + CO2 CaO + H2O→ Ca(OH) 2 0,25 Điều chếO 2 2KClO3 2KCl + 3O2 Điện phân 2H O→ 2H + O (Điều chếO &H ) 2 2 2 2 2 0,25 Điều chếH 2SO4 S + O2 SO2 2SO2 + O2 2SO3 0,5 SO3 + H2O→H 2SO Điều chế Fe Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O Điều chếH 2 0,25 Zn + 2HCl→ ZnCl 2 + H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,25 Câu 2 Giảsử có 100mol hh khí sau pư. 0,5 (2,0 n = 84,8 mol, n = 14mol, nO dư = 1,2mol N2 SO2 2 đ) n trong oxit sắt = 6mol -> n = 8mol; n = 14mol 0,5 O2 Fe S Goi số mol FeS và FeS lần lượt : x và y 2 0,5 ->x + y =8;x +2y=14 ->x=2; y=6. 0,5 % khối lượng FeS = 19,64% Câu 3 Ta có:2p + n = 58 n = 58 – 2p (1) 0,5 (2,0 Mặt khác : pn 1,5p ( 2 ) 0,5 đ) (1)và (2)p 58 – 2p 1,5p 16,5p 19,3 ( p : nguyên ) 0,5 Vậy p có thểnhận các giá trị : 17,18,19 p 17 18 19 n 24 22 20 NTK = n + p 41 40 39 Vậy nguyên tử Z thuộc nguyên tố Kali ( K ) 0,5 Câu 4 PTHH: 15
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) (2,0 2Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2 (1) đ) x 3x 3 .x 0,5 2 mol Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 (2) y 2y y mol Theo bài ra : 27x + 24y = 3,78 > 24 (x+y) 0,5 3,78 = 0,16 > x +y (3) 24 Theo PT (1) (2) n HCl =3x+2y Chấtởlọ (1) và lọ (2) là H 2SO4 và Na2CO3. đ) H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 CO2 +H2O - Chấtởlọ (2) tạo kếttủa trắng với chấtởlọ (4) và lọ (5) => Chấtởlọ (2) là Na 2CO3 và chấtởlọ(1)làH 2SO4. 0,5 Na2CO3 BaCl2 2NaCl BaCO 3 Na2CO3 MgCl2 2NaCl MgCO 3 - Chấtởlọ (1) tạo kết tủavới chấtởlọ (4) => Chấtởlọ (4) làBaCl2. H2SO4 BaCl2 BaSO4 2HCl 0,5 - Chấtởlọ (2) tạo kếttủa trắng với chấtởlọ (4) và lọ (5) => Chấtởlọ (5) là MgCl 2. Chấtởlọ (3) còn lại làNaOH. 0,5 Câu 6 a) Có kết tủa nâu đỏ và có khí bay ra do có pư: 1,0 (2,0 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O→ 6NaCl + 2Fe(OH) 3 + 3CO2↑ đ) b)Cókết tủa trắng và khí mùi khai bay lên do có pư: 1,0 (NH2)2CO + 2H2O→ (NH 4)2CO3 (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓+2NH 3↑+2H 2O Câu 7 Các phảnứng có thểxảy ra: (2,0 2M + 2nHCl 2MCln + nH2 đ) 3M + 4nHNO3 3M(NO3)m + nNO + 2nH2O 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 0,5 Ta có: 3,136 n0,14( mol ) H2 22,4 3,92 n0,18( mol ) NO 22,4 Gọi x, y lần lượt là số mol củaCu vàM. 16
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) => 64 x + M.y = 11,2 (*) TH1:Nếu M có hóa trị không đổi là n. 0,5 => ny = 0,28 2x + ny = 0,525 => x = 0,1225 (mol) thay vào (*) => M.y = 3,36 => M = 12.n Với n là hóa trịcủa M => chỉ có n = 2, M = 24 là thỏa mãn MlàMg TH2:Nếu M có hóa trị thay đổi theo phảnứng. 0,5 => ny = 0,28 ( ) 2x + my = 0,525 ( ) từ (*), ( ) và ( ) ta có: 32m M 0,525.32 11,2 20 n 0,28 => M + 20n = 32m 1 3nm => chỉ có giá trị n = 2; m = 3; M = 56 là thỏa mãn => M là Fe. 0,5 Câu 8 Từ0,1mol H 3PO2 phảnứng với KOH tạo ra 0,1 mol muốiK xH3-xPO2 (2,0 đ) 10,4 M muối 1 = = 104 (g/mol) 0,1 39x + (3-x) + 31 + 32 = 104 38x + 66 = 104x=1 Công thức của muối là KH2PO2. 1,0 Từ0,1mol H 3PO3 0,1 mol muối KyH3-y PO3 khốilượng muối = 15,8gM muối 2 = 158 (g/mol) 39y + (3-y) + 31 + 48 = 15 38y = 76y=2 Công thức của muối là K2HPO3. 1,0 Câu 9 1,02 n = = 0,01 mol; nNaOH = 0,5x mol; n = 0,5y mol; n = (2,0 Al2 O 3 102 H2 SO 4 BaSO4 đ) 0,1 mol. TH1: Trong E có NaOH dư H2SO4 +2 NaOH Na 2SO4 + H2O 0,1 0,2 mol 2 NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O 17
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) 0,01 0,02 mol n NaOH = 0,5x = 0,2 + 0,02 = 0,22 mol => x = 0,44 1,0 TH1: Trong E có H2SO4 dư 3H2SO4 +2 Al2O3 Al2(SO4)3 + 3 H2O 0,03 0,01 mol H2SO4 + 2 NaOH Na 2SO4 + H2O (0,1 – 0,03) 0,14 mol 1,0 nNaOH = 0,5x = 0,14 => x = 0,28 + Từ giả thiết ta có sơ đồ: Câu Cho Avµo H O d (1)dd B (2) kÕt tña + dd C (3) H 2 BaCl2 d Mg 2 10 trong dung dịch C có HCl, dung dịch B có H2SO4 hoặc muối (2,0 R(HSO4)n đ) A có thể là SO3;H2SO4;H2SO4.nSO3; R(HSO4)n. Phảnứng có thể xảy ra: SO3 + H2O→H 2SO4 (1) H2SO4.nSO3 + nH2O→ (n+1)H 2SO4 (1)’ H2SO4 + BaCl2→ BaSO4 + 2HCl (2) 1,0 R(HSO4)n + nBaCl2 → nBaSO4↓ + RCln + nHCl (2)’ Mg + 2HCl→ MgCl 2 + H2↑ (3) d0,25 + Số mol củaH2 =0,5 moln HCl = 2nH2 = 1 mol. TH1:AlàSO 3 Từ (1, 2, 3) n = 0,5 mol SO3 0,25 m = 0,5.80 = 40 gam 43,6 gam(loại) H2 SO 4 TH3: A là Oleum 0,5 43,6 Từ (1’, 2, 3)n oleum = n = 1,5 0,25 n 1 98 80n Công thức của (A) là: H2SO4.1,5SO3 hay 2H2SO4.3SO3 TH4:Alàmuối R(HSO 4)n 1 43,6 Từ (2’, 3)n muối = R = - 53,4n(loại) n R 97n (Thí sinh làm bài theo cách khác, nếuđúng vẫn chođiểm tốiđa) Hết 18
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀSỐ: 04 MÔN: HÓA HỌC–LỚP9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giaođề) (Đề thi HSG Hóa 9 – Phòng GD&ĐT Cẩm Thủy - Nămhọc 2017 – 2018) ĐỀ BÀI Câu 1: ( 2,0điểm) Nguyên tửcủa nguyên tố X có tổng sốhạtcơbản là 58, trongđó sốhạt mangđiện nhiều hơnsốhạt không mangđiện là 18 hạt. a. Xácđịnh sốhạtmỗi loại và cho biết tên, KHHH của nguyên tốX? b. Từ oxit của X, hãy viết phương trình hóa họcđiều chế: bazơ, muối sunfat, muối clorua, muối phot phat của X. (Chođiện tích hạt nhân củamột số nguyên tử:Z Na =11, ZMg =12, ZAl =13, ZK =19, ZFe =26 ) Câu 2: (2điểm) Dẫn luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp chất rắn A nung nóng chứa: MgO, Na2O, CuO, Fe3O4, BaO. Sau khi kết thúc phảnứng thu được chất rắn B. Hòa chất rắn B vào nước dư được dung dịch X và chấtrắn D không tan. Lấy chất rắn D cho vào dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch M và chấtrắn R. Cho từtừ dung dịch H 2SO4 loãng dư vào dung dịch X thu đượckết tủa Y. Xác định những chất có trong B, X, D, M, R, Y. Viết các phương trình hóa học minh họa cho thí nghiệm trên. Câu 3: (3điểm) 1. Hợp chất X có thành phần phần trămvề khối lượng các nguyên tố: 40% C; 6,67% H; còn lại là oxi; Biết rằng,ở cùngđiều kiện( nhiệt độ, áp suất): 9g X chiếm thể tích bằng thể tích của 4,8g khí oxi. Xác định công thức hóa họccủa X. 2. Hỗn hợp khí Y gồm các khí CO, CO2. Hãy cho biết hỗn hợp Y nặng hay nhẹhơn không khí bao nhiêu lần, biết rằng tỉlệsố phân tử các khí trong hỗn hợp tươngứng là 2:3. Câu 4: (1.5điểm)Bằng phương pháp hóa học: a. Phân biệt2chấtrắn riêng biệt: CaO và P 2O5. b. Phân biệt 2 bình khí: CO2,O2. c. Tách CuO ra khỏi hỗnhợp bột: CuO, FeO. Viếttấtcả các phương trình phảnứng xảy ra (ghiđiều kiện, nếu có). Câu 5: (1.5điểm) Từ những chất có sẵn: Kali pemanganat, kẽm, nước, lưu huỳnh trioxit (dụng cụ,điều kiệncần thiết cóđủ), hãyđiều chế các chấtcần thiếtđể hoàn thành sơ đồphảnứng sau. (1) (2) (3) Fe Fe3O4 Fe FeSO4 Viếttấtcả các phương trình phảnứng xảy ra (ghiđiều kiện, nếu có). Câu 6: (2điểm) Trình bày cách pha chế: a) 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 10% (coi khối lượng riêng của nước bằng 1 g/ml). b) 250 ml dung dịch KOH 0,5M từ dung dịch KOH 2M. Câu 7: (2điểm) Hoàn thành các PTHH sau : t0 a) FeCl2 + Cl2 FeCl3 19
- Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa họclớp 9 (25 đề+đáp án) b) Na + H2O NaOH + H 2 t0 c) C2H6O + O2 CO2 + H2O t0 d) Fe3O4 + CO Fe + CO2 t0 e) Cu(NO3)2 CuO + NO2 + O2 f) Zn + HNO3 Zn(NO3)2 + N2 + H2O t0 g ) CxHy+ O2 CO2 + H2O t0 h) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 Câu 8: (2điểm) Người ta làm các thí nghiệm sau: -Thí nghiệm 1: Cho 16,6 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch chứa a gam HCl sau phản ứng thu được 43,225g muối và V1lít H2(đktc). -Thí nghiệm 2: Cũng cho 16,6 g hỗnhợp Al và Fe trên cho tác dụng với dung dịch chứa 2a gam HCl thấy thu được 52,1g muốivàV2 lít khí H2(đktc). a. Chứng minh rằng thí nghiệm 1 axit HCl hết, thí nghiệm 2 axit HCl dư. b. Tính V1,V2, tính % khốilượng các kim loại trong hỗnhợp đầu. Câu 9: (2điểm) Hình bên là đồ thị biễu diễn độ tan S trong nước của chất rắn X . a/ Hãy cho biết trong khoảng nhiệt độtừ 00Cđến 70 0C có những khoảng nhiệtđộ nào ta thu được dung dịch bão hòa của X? b/ Nếu 130 gam dung dịch bão hòa X đangở 70 0C hạ nhiệt độ xuống còn 300C. Hỏi có bao nhiêu gam X khan tách ra khỏi dung dịch. t0(0C Câu 10: (2điểm) 1. Hãyđọcvănbản trích dẫn sau: MƯA AXIT Trong thành phần các chất đốt tự nhiên như thanđá và dầu mỏ có chứa một lượng lớn lưu huỳnh, còn trong không khí lại chứa nhiều nitơ. Quá trình đốt sản sinh ra các khí độc hại như: lưu huỳnhđioxit, nitơ đioxit, Các khí này hòa tan với hơi nước trong không khí tạo ra axit sunfurơ, axit sunfuric, axit nitric. Khi trời mưa, các hạt axit này tan lẫn vào nước mưa, làmđộ pH của nước mưa giảm. Nếu nước mưa cóđộ pH dưới 5,6 được gọi là mưa axit. Do có độ chua khá lớn, nước mưa có thể hòa tan được một sốbụi kim loại và oxit kim loại có trong không khí như oxit chì, làm cho nước mưa trở nên độc hơn nữa đối với cây cối, vật nuôi và con người. a. Hãy viết công thức hóa họccủa các đơn chất, hợp chất hóa học cóđềcập trongđoạn vănbản trên. b. Theo em, mưa axit gây ra những hậu quảgì? 2.Nồng độ khí CO2 trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độcủa Trái đất (gây hiệuứng nhà kính). Theo em biện pháp nào làm giảmlượng khí CO2? Hết Chú ý: Thí sinh không được sửdụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. (Cho NTK của: H=1; S= 32; O= 16; Cl= 35,5; Al= 27; Fe= 56; C= 12, Cu= 64, K= 39) 20