Bài giảng Vật lí 9 - Tiết 67: Bài tập về thấu kính phân kỳ

pptx 6 trang Thùy Uyên 26/07/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 9 - Tiết 67: Bài tập về thấu kính phân kỳ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_9_tiet_67_bai_tap_ve_thau_kinh_phan_ky.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 9 - Tiết 67: Bài tập về thấu kính phân kỳ

  1. 1.Đặc điểm của thấu kính phân kỳ: -Phần rìa dày hơn phần giữa. -Chiếu chùm tia tới song song với trục chính→ chùm ló phân kỳ. -Áp thấu kính vào dòng chữ thấy ảnh của dòng chữ nhỏ hơn so với nhìn bình thường. 2.Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ: *Mọi vị trí vật đặt trước thấu kính phân kỳ đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật, ảnh chỉ nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính -Vật đặt ở rất xa cho ảnh ở tiêu cự của thấu kính.
  2. 3.Ảnh ảo tạo bởi các thấu kính: *Khi vật là điểm sáng S TKHT TKPK Ảnh ảo tạo bởi TKHT thì Ảnh ảo tạo bởi TKPK thì nằm xa trục chính và nằm nằm gần trục chính và nằm xa thấu kính hơn vật. gần thấu kính hơn vật. *Khi vật là vật sáng AB có kích thước: TKHT TKPK -Ảnh ảo lớn hơn vật -Ảnh ảo nhỏ hơn vật
  3. Câu 1: Thấu kính phân kì là loại thấu kính: A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ. D. có thể làm bằng chất rắn trong suốt. Câu 2: Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy: A. Dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường. B. Dòng chữ như khi nhìn bình thường. C. Dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường. D. Không nhìn được dòng chữ.
  4. Câu 3: Khi nói về hình dạng của thấu kính phân kì, nhận định nào sau đây là sai? A. Thấu kính có hai mặt đều là mặt cầu lồi. B. Thấu kính có một mặt phẳng, một mặt cầu lõm. C. Thấu kính có hai mặt cầu lõm. D. Thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm, độ cong mặt cầu lồi ít hơn mặt cầu lõm. Câu 4: Tia tới song song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15 cm. Độ lớn tiêu cự của thấu kính này là: A. 20 cm B. 25 cm C. 30 cm D. 15 cm
  5. Câu 5: Đặt vật sáng AB có dạng mũi tên trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20 cm. Vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ tại A và cách quang tâm O một khoảng OA = 30 cm a.Vẽ ảnh A’B’ của AB và nêu đặc điểm của ảnh b.Vận dụng kiến thức hình học: tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ? c.Dịch chuyển vật AB dọc theo trục chính thì ảnh A’B’ của nó di chuyển trong khoảng nào?
  6. Bài 6: Vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính (như hình vẽ) cho ảnh A’B’. a.Vẽ ảnh A’B’ của AB? b.Vận dụng kiến thức hình học hãy tính tiêu cự f của thấu kính, biết AB cách thấu kính 60 cm và ảnh A’B’ cách thấu kính 30 cm. c.Người ta dùng thấu kính phân kì trên để tạo ra kính cận. Hỏi kính này phù hợp nhất với người mắc tật cận thị có điểm cực viễn cách mắt bao nhiêu? (Coi kính đeo sát mắt).