Bài giảng Vật lí 9 - Tiết 47: Thấu kính phân kỳ

pptx 19 trang Thùy Uyên 06/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 9 - Tiết 47: Thấu kính phân kỳ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_9_tiet_47_thau_kinh_phan_ky.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 9 - Tiết 47: Thấu kính phân kỳ

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ -Nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ ? *Đặc điểm của thấu kính hội tụ + Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa + Chiếu một chùm sáng song song theo phương vuông góc với mặt TKHT thì chùm ló hội tụ tại một điểm + Áp thấu kính vào dòng chữ nhìn dòng chữ qua kính thấy to hơn.
  2. Quan sát và tìm cách nhận biết: Hãy loại bỏ những hình dạng của thấu kính hội tụ ? 1 2 3 4 5 6 Hình dạng của thấu kính phân kì
  3. a b c Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
  4. Kết quả: Chiếu chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt TKPK cho chùm tia ló là chùm phân kì nên ta gọi thấu kính đó là thấu kính phân kì.
  5. Trục chính (∆) C4: Quan sát lại thí nghiệm trên hình vẽ và cho biết trong ba tia tới thấu kính phân kì tia nào đi qua thấu kính không đổi hướng? Tìm cách kiểm tra điều này.  
  6. Trục chính của thấu kính phân kì là một đường thẳng vuông góc với mặt thấu kính sao cho tia tới trùng với đường thẳng này thì tia ló truyền thẳng không bị đổi hướng. ∆
  7. Quang tâm: Trục chính cắt thấu kính tại O, O là quang tâm. *Tia đặc biệt thứ nhất: - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. ∆ o
  8. Tiêu điểm: *Tia đặc biệt thứ 2: ∆ Tia tới song song với O F trục chính thì tia ló Hình 1 đi qua tiêu điểm (nằm cùng phía với tia tới) ∆ O F’ Hình 2
  9. Tiêu cự: ∆ . f f . F F’
  10. 1. Khi tia tới qua quang tâm thì tia ló 2. Khi tia tới song song với trục chính thì tia ló ∆ F’ F O
  11. C9 TKHT TKPK - Phần rìa mỏng hơn phần - Phần rìa dày hơn phần giữa giữa - Chùm tia tới song song với - Chùm tia tới song song với trục trục chính → chùm tia ló hội chính → chùm tia ló phân kì tụ tại tiêu điểm. - Áp thấu kính vào trang sách - Áp thấu kính vào trang thấy ảnh của dòng chữ nhỏ hơn sách thấy ảnh của dòng chữ nhìn trực tiếp. to hơn nhìn trực tiếp.
  12. C7. Hình 44.5 vẽ thấu kính phân kì, quang tâm O, trục chính ∆, hai tiêu đểm F và F’, các tia tới 1, 2. Hãy vẽ tia ló và tia tới của các tia này. S (1) ∆ (2) F’ F O
  13. C8. Nếu ta cầm trên tay một kính cận thị. Làm thế nào để biết thấu kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kì? Trả lời: Kính cận là thấu kính phân kì. Có thể nhận biết bằng một trong hai cách sau: * Phần rìa của thấu kính phân kì dày hơn phần giữa. * Đặt thấu kính này gần dòng chữ, nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp.
  14. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Đáy chai thường có hình lõm, vì vậy có hình dạng của TKPK. Đặt chai lên một tờ báo, nhìn từ trên xuống ta thấy hình ảnh các dòng chữ đó nhỏ đi.
  15. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: a.Bài vừa học: -Nghiên cứu lại đặc điểm của TKPK -Ghi nhớ được đường truyền của các tia sang đặc biệt qua TKPK - Làm bài tập từ bài 44-45.1 (SBT/91) b.Chuẩn bị bài mới: - Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK và cách dựng ảnh qua TKPK
  16. Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau để được kết luận đúng. * Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa. * Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
  17. Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau để được kết luận đúng. * Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì: - Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm. - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học thuộc ghi nhớ, tự trả lời các câu C trong SGK - Làm bài tập từ bài 44-45.1 đến bài 44-45.3 và 44-45.6 đến bài 44-45.10 sách bài tập. Chuẩn bị: - Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK và cách dựng ảnh qua TKPK