Bài giảng Vật lí 9 - Tiết 21, Chủ đề: Các tác dụng của dòng điện

ppt 30 trang Thùy Uyên 06/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 9 - Tiết 21, Chủ đề: Các tác dụng của dòng điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_9_tiet_21_chu_de_cac_tac_dung_cua_dong_dien.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 9 - Tiết 21, Chủ đề: Các tác dụng của dòng điện

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi Chiều dòng điện được quy ước như thế nào? -Nêu bản chất dòng điện trong kim loại -So sánh chiều dòng điện theo qui ước với chiều dịch chuyển của các êlectrôn tự do -Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. -Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. -Chiều dòng điện theo qui ước ngược với chiều chuyển động của các êlectrôn tự do trong kim loại.
  2. Tiết 21:
  3. I.TÁC DỤNG NHIỆT
  4. C1: Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua. Bếp điện Mỏ hàn điện Bàn là điện Nồi cơm điện Lò nướng Máy sấy tóc
  5. C2: Lắp mạch điện như sơ đồ hình 22.1 và tìm hiểu các nội dung sau đây: b)a) BộKhi phận đèn sáng,nào của bóng đèn đèn bị cóđốt nóng nóng lên mạnh không? và phát sáng khi cóBằng dòng cách điện nào chạy để quaxác ?nhận điều đó? - Bóng đèn- Dây bị nóngtóc bóng lên, đènta có thể cảm thấy khi sờ bằng tay
  6. c) Khi đèn sáng bình thường, bộ phận đó của đèn có nhiệt độ khoảng 2500o C. Bảng bên cho biết nhiệt độ nóng chảy của một số chất, hãy giải thích vì sao dây tóc bóng đèn thường được làm bằng vonfram ? Người ta thường dùng Nhiệt độ nóng Chất chảy ( oC) Vonfram để làm dây tóc bóng đèn vì Vonfram 3370 vonfram có nhiệt độ Thép 1300 nóng chảy cao, hạn Đồng 1080 chế việc dây tóc bị đứt. Chì 327
  7. Vậy qua kế quả thí nghiệm trên, em hãy cho biết khi có dòng điện chạy qua vật dẫn điện thường có biểu hiện gì ? *Nhận xét: Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua
  8. C3: Các em hãy quan sát thí nghiệm theo hình 22.2 Sau khi quan sát thí nghiệm hãy cho biết: a) Có hiện tượng gì xảy ra với các mảnh giấy khi đóng công tắc? Các mảnh giấy bị dây sắt đốt cháy, rơi xuống
  9. C3: Các em hãy quan sát thí nghiệm theo hình 22.2 b.Từ trên, hãy cho biết dòng điện đã gây ra tác dụng gì với dây sắt AB Dòng điện làm cho dây sắt AB nóng lên
  10. I/ Tác dụng nhiệt: -Vật dẫnQua điện nóngcác lêncâu khi cóhỏi và thí nghiệm trên các em có kết dòng điệnluận chạy gì qua. về tác dụng nhiệt của dòng điện ? KẾT LUẬN: Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị . . nóng. . . . .lên . Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới. . . . nhiệt. . .độ . . cao và. . . phát. . . . sáng. . . .
  11. C4: Nếu trong mạch điện với dây dẫn bằng đồng có nối xen một đoạn dây chì ( gọi là cầu chì) thì trong một số trường hợp do tác dụng nhiệt của dòng điện, dây dẫn có thể nóng lên trên 327oC. Hỏi khi đó có hiện tượng gì xảy ra với đoạn dây chì và với mạch điện? -Khi đó cầu chì nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở ( bị ngắt mạch ), tránh hư hại và tổn thất có thể xảy ra.
  12. II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG -Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang(đèn LED) -Đèn điôt phát quang sáng khi bản kim loại nhỏ nối với cực dương của nguồn điện.
  13. Cần cẩu dùng nam châm điện để hút các vật bằng sắt, thép.
  14. III. TÁC DỤNG TỪ *Tính chất từ của nam châm -Nam châm có khả năng hút các vật bằng sắt, thép. -Mỗi nam châm có hai từ cực. -Khi hai nâm châm ở gần nhau chúng tương tác với nhau (hút, đẩy)
  15. *Nam châm điện: -Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. Công tắc Cuộn dây dẫn Nguồn điện + - Lâi s¾t non Hình 23.1
  16. *Tìm hiểu về tính chất của nam châm điện: C1: a) Thanh đồng K Thanh sắt (thép) Thanh nhôm + -
  17. C1: b) K + -
  18. III. Tác dụng từ: * Tính chất từ của nam châm. * Nam châm điện. Kết luận: 1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện 2. Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
  19. II. Tác dụng hoá học C5: Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch muối đồng sunphat là chất dẫn điện hay chất cách điện ? C5: K đóng, đèn sáng nên dung dịch muối đồng sunphat là chất dẫn điện Nắp nhựa K _ + Dung dịch Thỏi than muối đồng sunfat Hình 23.3
  20. II. Tác dụng hoá học C6: Thỏi than nối với cực âm lúc trước có màu đen. Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ một lớp màu gì ? Trả lời : Thỏi than nối với cực âm phủ một lớp màu đỏ nhạt (màu của đồng). Nắp nhựa K _ + Dung dịch Thỏi than muối đồng sunfat Hình 23.3
  21. IV. Tác dụng hoá học Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đồng . →Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện một chiều có tác dụng hóa học.
  22. *Ứng dụng của tác dụng hóa học: +Trong công nghiệp mạ kim loại để chống gỉ và làm đẹp Vật cần mạ phải nối với cực nào của nguồn điện ?
  23. III. Tác dụng sinh lí Quan sát hình ảnh và cho biết các hình ảnh này minh họa điều gì? Dùng kích điện bắt cá
  24. Người bị điện giật
  25. V. Tác dụng sinh lí -Dòng điện đi có thể làm cho : +Các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, +Ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. +Dòng điện mạnh đi qua cơ thể con người có thể gây tử vong ngay lập tức. → Dòng điện có tác dụng sinh lí.
  26. *Ứng dụng: - Dùng dòng điện có cường độ thích hợp đề châm cứu, chụp X quang
  27. VI.Vận dụng: C8: Dòng điện không gây tác dụng nhiệt trong các dụng cụ nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường A. Bóng đèn bút thử điện B. Đèn điôt phát quang C. Quạt điện D. Không có trường hợp nào
  28. C7: Vật nào dưới đây có tác dụng từ? A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn B. Một mảnh nilông đã được cọ xát mạnh C.Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua D. Một đoạn băng dính C8: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây? A. Làm tê liệt thần kinh B. Làm quay kim nam châm C. Làm nóng dây dẫn D. Hút các vụn giấy
  29. A. Khi quạt điện hoạt động lâu,sờ 1) Phát sáng vào ta thấy quạt bị nóng lên. B. Bóng đèn điện phát sáng. 2) Từ C. Nam châm điện 3) Sinh lí D. Mạ vàng cho vỏ chiếc đồng hồ. 4) Nhiệt E. Bị điện giật do sơ ý chạm tay vào dây điện không có vỏ bọc cách điện. 5) Hóa học
  30. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ a.Bài vừa học: +Nghiên cứu lại để ghi nhớ các tác dụng của dòng điện. +Bài tập: 22.1 -22.4 (SBT/50), bài 23.1- 23.5(SBT/53+54) b.Chuẩn bị bài mới: Nghiên cứu bài Cường độ dòng điện.