Bài giảng Toán 9 (Cánh diều) - Bài 3: Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn (Tiết 1) - Trường THCS Tràng Cát

pptx 24 trang Thùy Uyên 08/12/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 9 (Cánh diều) - Bài 3: Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn (Tiết 1) - Trường THCS Tràng Cát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_9_canh_dieu_bai_3_ung_dung_cua_ti_so_luong_gi.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 9 (Cánh diều) - Bài 3: Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn (Tiết 1) - Trường THCS Tràng Cát

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY!
  2. Một máy bay cất cánh từ vị trí A trên đường băng của sân bay và bay theo đường thẳng AB tạo với phương nằm ngang AC một góc là 20 . Sau 5 giây, máy bay ở độ cao BC = 110 m (hình vẽ). Có thể tính khoảng cách AB bằng cách nào?
  3. HÌNH 9 – BÀI 3 ỨNG DỤNG CỦA TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (Tiết 1) Giáo viên: ĐỖ QUANG TUYÊN
  4. ỨNG DỤNG CỦA TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN 03 Luyện tập Ước lượng khoảng cách 01 02 Ước lượng chiều cao 4
  5. I. ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG CÁCH a) Nhiệm vụ: đo khoảng cách giữa hai địa điểm mà không thể đo trực tiếp.
  6. I. ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG CÁCH b) Dụng cụ: Giác kế, thước cuộn, cọc tiêu, máy tính.
  7. I. ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG CÁCH c) Tiến hành đo: + Sử dụng giác kế, chọn điểm A ở vị trí thích hợp sao cho góc ACB là góc vuông. Đo khoảng cách AC + Sử dụng giác kế để đo góc BAC + Tính độ dài BC .
  8. I. ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG CÁCH a) Nhiệm vụ: đo khoảng cách giữa hai địa điểm mà không thể đo trực tiếp. b) Dụng cụ: giác kế, thước cuộn, cọc tiêu, máy tính. c) Tiến hành đo: AC = 4m 푪෣= 풐 d) Áp dụng: * Ví dụ 1: (SGK – trang 88).
  9. SANGSANG ĐIĐI HỌCHỌC CỨCỨ KKHÓCHÓC HHOÀIOÀI THÔITHÔI ĐỪNGĐỪNG KHÓCKHÓC CÓCÓ KẸOKẸO ĐÂYĐÂY
  10. Ví dụ 1 Tính khoảng cách giữa hai vị trí B, C biết rằng AC = 4mvà BAC =81 (làm tròn đến hàng phần trăm của mét) Giải Xét ABC vuông tại C nên BC= AC.tan A = 4.tan81  25,26 (m) Vậy khoảng cách giữa hai vị trí B, C khoảng 25,26 m.
  11. Ví dụ 2 BAH =4 Năm 1990, tháp nghiêng Pisa bắt đầu trùng tu nhằm làm giảm độ nghiêng của tháp. Sau khi trùng tu, tòa tháp còn nghiêng khoảng c4 . Nếu một người đứng tại điểm A thả một vật rơi xuống đất, cách mặt đất 1 khoảng AH = 45m. Tính khoảng cách từ vị trí chạm đất H đến chân tháp B là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần trăm của mét) HĐ NHÓM Thời gian: 5 phút
  12. Ví dụ 2 BAH =4 Năm 1990, tháp nghiêng Pisa bắt đầu trùng tu nhằm làm giảm độ nghiêng của tháp. Sau khi trùng tu, tòa tháp còn nghiêng khoảng c4 . Nếu một người đứng tại điểm A thả một vật rơi xuống đất, cách mặt đất 1 khoảng AH = 45m. Tính khoảng cách từ vị trí chạm đất H đến chân tháp B là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần trăm của mét)
  13. Ví dụ 2 BAH =4 Điểm Giải 2 điểm Vẽ hình Xét ABH vuông tại H nên 1 điểm BH= AH.tan A = 45.tan 4  3,15( m) 5 điểm Vậy khoảng cách từ vị trí chạm đất đến 2 điểm chân tháp khoảng 3,15 m.
  14. Tính quãng đường cất cánh của máy bay trong bài toán mở đầu?
  15. Giải 1 Một máy bay cất cánh từ vị trí A trên đường băng của sân bay và bay theo đường thẳng AB tạo với phương nằm ngang AC một góc là . Sau 5 giây, máy bay ở độ 20 ABC vuông tại C nên cao (hình vẽ). BC = 110 mBC sin A = Có thể tính khoảng cách AB AB bằng cách nào? BC 110 AB = = 321,62( m) sinA sin 20
  16. Đỗ Minh Đức TRẮC NGHIỆM .. KHÁCH QUAN .. - HS nhận phiếu trắc nghiệm - Bổ sung thông tin như hình vẽ bên - Sử dung bút bi xanh hoặc bút chì tô vào đáp án mình lựa chọn - GV chiếu câu hỏi và 15s suy nghĩ - Kết thúc bài thi GV thu phiếu và sử dung máy quét để chấm điểm
  17. Câu hỏi số 1. Trong một tam giác vuông, độ dài một cạnh góc vuông bằng A. độ dài cạnh C. độ dài cạnh huyền nhân với huyền nhân với tan góc đối cot góc đối B. độ dài cạnh D. độ dài cạnh huyền nhân với huyền nhân với sin góc đối cos góc đối 15s bắt đầu
  18. Câu hỏi số 2. Trong một tam giác vuông, độ dài cạnh góc vuông này bằng A. độ dài cạnh góc C. độ dài cạnh vuông kia nhân huyền nhân với với tan góc đối cạnh góc vuông kia B. độ dài cạnh D. độ dài cạnh góc huyền nhân với vuông kia nhân với tan góc đối tan góc kề 15s bắt đầu
  19. Câu hỏi số 3. Độ dài của đoạn AB bằng A. 25,73 cm C. 5,6 cm B. 10,88 cm D. 5,07 cm 15s bắt đầu