Bài giảng Toán 9 - Buổi 11, Chủ đề: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 9 - Buổi 11, Chủ đề: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_9_buoi_11_chu_de_he_hai_phuong_trinh_bac_nhat.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 9 - Buổi 11, Chủ đề: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
- Tiết 61: ÔN TẬP HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
- Bài 1: Giải các hệ pt sau: xy−3 = − 15 a) 3xy+= 2 65 2xy− 3 = − 5 b) −3xy + 4 = 2 3 1 1 += c, 5xy 10 3 3 1 += 4xy 4 12
- Bài 2: Tìm các số a; b biết hệ phương trình ax+= by 1 bx−= ay 4 có nghiệm (2; 1).
- Bài 3 : Tìm giá trị của m để đường thẳng (d) y = (2m - 5)x – 5m đi qua giao điểm của 2 đường thẳng: (d1) : 2x + 3y = 7 và (d2) : 3x + 2y = 13
- Bài tập: Tìm a và b để hệ pt 3ax− ( b + 1) y = 93 bx+43 ay = − có nghiệm là ( x ; y ) = ( 1 ; - 5)
- Tiết 62: ÔN TẬP HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN(TT)
- KiÓm tra bài cũ Cho hệ phương trình: ax+ by = c, a 0 ( D ) a' x+ b ' y = c ', a ' 0 ( D ') ab +(D) cắt (D’) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất. ab'' a b c +(D) // (D’) = Hệ phương trình vô nghiệm. a''' b c abc +(D) trùng (D’) == Hệ phương trình có vô số nghiệm abc'''
- x+= y m Bài 1: Cho hệ phương trình (1) 20x−= my 1) Giải hệ phương trình (1) khi m = –1 . 2) Xác định giá trị của m để: x = 1 và y = 1 là nghiệm của hệ (1). 3)Tìm m để hệ (1) có nghiệm duy nhất (x, y) thỏa mãn : x + y = -1. 4) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn x 0; y 2 5) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn (x; y) có giá trị là số nguyên.
- −25mx + y = Bài 2: Cho hệ phương trình: (1) mx+=31 y a) Giải hệ (1) khi m = 1. b)Tìm m để hệ (1) vô số nghiệm? c) Xác định giá trị của m để hệ (1) có nghiệm duy nhất và tìm nghiệm duy nhất đó theo m. d) Có nghiệm (x, y) thỏa: x – y = 2. e) Tìm m để hệ (1) có nghiệm (x; y) thỏa mãn: x2 + y2 = 2
- x+= y m Bài 2: Cho hệ phương trình (1) 20x−= my 2) Xác định giá trị của m để: b) Hệ (1) vô nghiệm. Hướng dẫn giải: a b c 11m Hệ (1) vô nghiệm khi:= = a''' b c 20−m 11 = m =−2 2 − m m = – 2 1 m m 0 20 Vậy m = – 2: Hệ (1) vô nghiệm.
- ax + by = c Câu 1. Hệ phương trình: Có nghiệm duy nhất khi: a'x + b'y = c' ab a b c ab a b c A. = B. == C. D. = a' b ' a' b' c' a ' b ' a ' b' c' Câu 2. Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm? x + 9y = −5 4x − 6y = 2 A. B. x − 7y = 1 − 2x + 3y = 1 3x − 5y = 1 x − 2y = 5 C. D. 5x + 6y = −2 2x − 4y = 10 x+=2 y m Câu 3. Hệ phương trình: 25xy+= có nghiệm (x; y) = (3; -1) khi: A. m = 1 B. m = 2 C. m = -1 D. m = 0
- 2x−= y 1 Câu 4. Hệ phương trình có nghiệm là: 4x−= y 5 A. (2; -3); B. (2;3); C.(-2; -5); D.(-1; 1) Câu 5. Hai đường thẳng y = kx + m - 2 và y = (5-k)x + 4 - m trùng nhau khi: 5 5 5 5 k = m = m = A. k = B. 2 C. D. 2 2 2 m = 1 k = 3 m = 3 k = 1 Hướng dẫn giải câu 5: *Hai đường thẳng y = kx + m - 2 và y = (5-k)x + 4 - m trùng nhau khi: 5 k = 5 − k 2k = 5 k = 2 Chọn A m − 2 = 4 − m 2m = 6 m = 3 *Cách khác: Từ 2 PT đường thẳng đã cho lập thành hệ PT, biến đổi đưa hệ PT về dạng cơ bản, tìm điều kiện để hệ PT có vô số nghiệm.
- Câu 6. Cho phương trình: 2 2 x + 2 y = 2 (1) Phương trình nào trong các phương trình sau đây khi kết hợp với (1) để được một hệ phương trình có nghiệm duy nhất ? A. - 4x- 2y = - 2; B . 4x - 2y = - 2; C. 4x + 2y = 2; D. 4x + 2y = -2 Hướng dẫn giải câu 6: *Lập hệ PT trong đó có PT (1) và 1 PT ở đáp án. Giải *Cách khác: sử dụngabc hệ PT vô số nghiệm khi == abc '''2x + y = 1 A. - 4x- 2y = - 2 2x + y = 1 B . 4x - 2y = - 2 2x − y = −1 C. 4x + 2y = 2 D. 4x + 2y = -2 2x + y = −1 *Nếu đề bài là: phương trình (1) kết hợp với phương trình nào để được hệ phương trình vô nghiệm thì ta chọn đáp án nào? Chọn D
- x+= y m Câu 7. Với giá trị nào của m thì hệ phương trình 27xy+= có nghiệm duy nhất (x; y) là nghiệm của phương trình 4x – y = -1 A. m = 1 B. m = 10 C. m = 6 D. m = 5 Hướng dẫn giải câu 7: x + y = m x = 7 − m x = 7 − m x = 7 − m *+Giải hệ PT theo m: 2x + y = 7 x + y = m 7 − m + y = m y = 2m − 7 + Thay x, y tìm được vào 4x – y = –1 ta được: 4(7 – m) – (2m – 7) = –1 28 – 4m – 2m + 7 = –1 –6m = –1 – 28 - 7 –6m = –36 m = 6 Chọn C 4x − y = −1 *Cách khác: +Giải hệ p/ trình: được nghiệm x = 1 và y = 5 2x + y = 7 +Thay x = 1 và y = 5 vào phương trình x + y = m ta có: 1 + 5 = m m = 6 *Hoặc:Từ 4x – y = –1 ta có y = 4x + 1, thay vào hệ đã cho và đi tìm m
- Câu 8. Phương trình 2x + 3y = 8 có bao nhiêu cặp nghiệm nguyên dương? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải câu 8: *Vì 2x chia hết cho 2 và 8 chia hết cho 2, nên 3y chia hết cho suy ra y chia hết cho 2, Mà 3y x = 1. Vậy chỉ có 1 cặp nghiệm nguyên dương . Chọn đáp án A 8 − 3y 3y *Cách khác: 2x + 3y = 8 x = = 4 − 2 2 Để x nguyên thì 3y chia hết cho 2 hay y chia hết cho 2.
- x+= y m Bài 1: Cho hệ phương trình (1) 20x−= my 1) Giải hệ phương trình (1) khi m = –1 . Hướng dẫn giải: Với m = – 1, hệ (1) có dạng: x + y = −1 x = 1 x = 1 2x + y = 0 x + y = −1 y = −2 Vậy với m = -1 thì hệ PT đã cho có nghiệm duy nhất x = 1; y = -2. 2) Xác định giá trị của m để: x = 1 và y = 1 là nghiệm của hệ (1). Hướng dẫn giải: Hệ PT đã cho có nghiệm x = 1 và y = 1 1+1 = m m = 2 m = 2 2.1− m.1 = 0 m = 2 Vậy hệ (1) có nghiệm x = 1 và y = 1 khi m = 2.
- x+= y m Bài 1: Cho hệ phương trình (1) 20x−= my 3)Tìm m để hệ (1) có nghiệm duy nhất (x, y) thỏa mãn : x + y = -1. Hướng dẫn giải: x + y = m y = m − x y = m − x 2 2x − my = 0 2x − m(m − x) = 0 2x − m + mx = 0 y = m − x Hệ (1) có nghiệm duy nhất khi PT (*) có nghiệm (2 + m)x = m2 (*) duy nhất 2+ m 0 m −2 m2 2m Khi đó : x = ; y = m + 2 m + 2 m2 2m Hệ (1) có nghiệm (x, y) thỏa: x + y = -1 + = -1 m + 2 m + 2 m2 + 2m −1(m + 2) = m2 + 2m = −m − 2 2 m + 2 m + 2 m + 3m + 2 = 0 Ta có a – b + c = 1 – 3 + 2 = 0 => PT có nghiệm : m1 = -1 ; m2 = -2 m = -1 (t/mãn ĐK); m = -2 (Ko t/mãn ĐK) Vậy khi m = -1, hệ (1) có nghiệm (x,y) thỏa: x + y = -1.
- x+= y m Bài 1: Cho hệ phương trình (1) 20x−= my 4) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn Hướng dẫn giải: Theo câu 3 hệ phương trình có nghiệm duy nhất m −2 và khi đó : 2 m 2m 2m m + 2 0 m −2 0 x x0=; y m2+; 2y = Để m + 2 m + 2 2m 2m − 2m − 4 2m − 2 0 0 2 m + 2 m + 2 m + 2 m −2 m −2 − 4 m −2 0 m −2 (Thỏa mãn m − 2 ) m + 2 m + 2 0 m −2 Vậy với m > -2 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn
- x+= y m Bài 1: Cho hệ phương trình (1) 20x−= my 5) Tìm m để hệ p/ t có nghiệm duy nhất thỏa mãn (x; y) có giá trị là số nguyên. Hướng dẫn giải: m −2 Theo câu 3 hệ phương trình có nghiệm duy nhất và . m 2 Z m + 2 Để (x; y) có giá trị là số nguyên 2 2m 2m m 4 2m Z Ta có x == 2 − ; y = m + 2 m + 2 m +m2+ 2 m + 2 2m 4 Z Z m + 2 là ước của 4 m + 2 m + 2 m + 2 ∈ {1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 4 ; -4} m ∈ {-1 ; -3 ; 0 ; -4 ; 2 ; -6} Ta có bảng : m -1 -3 0 -4 2 -6 x 1 -9 0 -8 1 -9 y -2 6 0 4 1 3 KL Chọn Chọn Chọn Chọn Chọn Chọn Vậy m ∈ {-1 ; -3 ; 0 ; -4 ; 2 ; -6} là các giá trị cần tìm
- −25mx + y = Bài 2: Cho hệ phương trình: (1) mx+=31 y b)Tìm m để hệ (1) vô số nghiệm? Hướng dẫn giải: − 2mx + y = 5 y = 5 + 2mx y = 5 + 2mx y = 5 + 2mx 7mx = −14(*) mx + 3y = 1 mx + 3(5 + 2mx) = 1 mx +15 + 6mx = 1 Hệ (1) vô số nghiệm khi PT (*) vô số nghiệm 7m = 0và−14 = 0. Vô lí Vậy không có giá trị nào để hệ (1) vô nghiệm. Cách 2 : Hệ (1) vô số nghiệm khi: a b c − 2m −1 5 −1 5 = = = = Vô lí vì a' b' c' m 3 3 3 3 Vậy không có giá trị nào để hệ (1) vô nghiệm.
- −25mx + y = Bài 2: Cho hệ phương trình: (1) mx+=31 y c) Xác định giá trị của m để hệ (1) có nghiệm duy nhất và tìm nghiệm duy nhất đó theo m. Hướng dẫn giải: Hệ (1) có nghiệm duy nhất khi PT (*) có nghiệm duy nhất 7m 0 m 0 2 x =− Khi m ≠ 0, hệ (1) có nghiệm: m y = 1 d) Có nghiệm (x, y) thỏa: x – y = 2. Theo câu c) với m ≠ 0, hệ (1) có nghiệm duy nhất (x; y) . Để x – y = 2 2 2 2 − −1 = 2 − = 3 m = − (t/mãn) m m 3 2 Vậy với m = − thì hệ PT đã cho có nghiệm (x; y) thỏa mãn x – y = 2 3
- −25mx + y = Bài 2: Cho hệ phương trình: (1) mx+=31 y e) Tìm m để hệ (1) có nghiệm (x; y) thỏa mãn: x2 + y2 = 2 Hướng dẫn giải: Theo câu c) với m ≠ 0, hệ (1) có nghiệm duy nhất (x; y) . 2 2 2 Để x2 + y2 = 2 − + (−1) = 2 m 2 4 4 + m 2 2 +1 = 2 = 2 4 + m = 2m m 2 m2 4 = m2 m = 2 (thỏa mãn ĐK) Vậy m = 2 thì hệ (1) có nghiệm (x; y) thỏa mãn: x2 + y2 = 2