Bài giảng Ngữ văn 9 (Kết nối tri thức) - Tiết: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn

pdf 56 trang Thùy Uyên 18/07/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 (Kết nối tri thức) - Tiết: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ngu_van_9_ket_noi_tri_thuc_tiet_gioi_thieu_bai_hoc.pdf

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 9 (Kết nối tri thức) - Tiết: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn

  1. tác giả và tác phẩm
  2. 1- d 2- c 3- a 1 2 4 - g a b 5 - e 6 - b 3 4 c d 5 6 e g
  3. Bài 8 Nhàvăn và trang viết Sốngđãrồi hãy viết. - Nam Cao -
  4. 1. Chủ đề Nhà văn, nhà thơ là người sáng tạ nên tác phẩm. Tác phẩm văn học là kết qả của quá trình trải nghiệm đời sống, lao động sáng tạ nghệ thật của nhà văn, nhà thơ. Tuy nhiên, sức hấp dẫn thực sự của tác phẩm văn học chỉ bắt đầ khi có sự tiếp nhận của người đọc. Bằng vốn sống, trí tệ và tâm hồn của mình, người đọc sẽ đem đến các cách hiể, cách cảm nhận khác nhauvề những trang viết ấ.
  5. Lời đề từ “Sống đã rồi hãy viết” gợi cho em suy nghĩ gì?
  6. 2. Thể loại Nhà th củ quê Đọc vn – cuộc Xe đm (trích, hưng làng cảnh chi tìm ý nghĩ Côn-xtan-tin Việt Nam (trích, (Trần Đình Sử) Pau-xtốp-xki) Xuân Diệ) Nghị lận văn học Nghị lận văn học Trện ngắn
  7. 2,5 điểm Hoạt động nhóm 2,5điểm 1điểm 1điểm 1điểm 2điểm
  8. - Văn bản nghị lận văn học cần có lận đề, lận điểm rõ ràng, lí lẽ xác đáng, bằng chứng thết phục và được tổ chức hợp lí. Văn bản nghị luận văn học là lại văn bản nghị lận trong đó người viết trình bày quan điểm, đánh giá của mình về một vấn đề - Nhà thơ Lò Ngân Sủn- người con thộc lĩnh vực văn học (tác phẩm, của núi. tác giả, thể lại, ) -Vẻ đẹp giản dị và chân thật của quê nội.
  9. - Luận đề là vấn đề chính (về tác phẩm, tác giả, thể lại, ) được bàn lận trong văn bản, thường thể hiện ở nhan đề, phần mở đầ hặc được suy lận từ toàn bộ văn bản. Văn bản nghị luận văn học là lại văn bản nghị - Luận điểm là những ý chính được triển khai nhằm cụ thể lận trong đó hóa lận đề, dựa trên đặc điểm của đối tượng được bàn lận. người viết trình bày quan điểm, đánh giá của mình - Lí lẽ là những điề được nêu ra một cách có căn cứ hợp về một vấn đề logic để làm rõ tính đúng đắn của lận điểm, cần chặt chẽ, thộc lĩnh vực khúc chiết, sắc bén, tránh dài dòng và cảm tính. văn học (tác - Bằng chứng là những câu văn, đạn văn, dòng thơ, chi phẩm, tác giả, thể tiết, hình ảnh được dẫn từ tác phẩm văn học; hặc những tài lại, ) liệ, trích dẫn liên quan đến tác phẩm, tác giả, thể lại, được dùng để làm sáng tỏ lận điểm.
  10. Ví dụ: Toàn bộ văn bản “Hàng tử bé: trò chuyện để thấu hiểu và yêu thưng” hướng tới làm sáng tỏ vấn đề có thể đạt được sự thấ hiể và yêu thương thông qua trò chện – một thông điệp nhân văn mà nhà văn Ăn-toan đơ Xanh – tơ Ê- xu – pe-ri gửi gắm trong tác phẩm “Hàng tử bé”. Nhan đề của văn bản đã thể hiện được lận đề.
  11. - Chủ thể sáng tạo văn bản văn học: tác giả - Chủ thể tiếp nhận: người đọc - Quá trình tiếp nhận: Quá trình đọc, tưởng tượng và cảm nhận giá trị nghệ thật và nội dung của các văn bản văn học * Lưu ý: - Việc tiếp nhận không thể tách rời đặc điểm của văn bản (thể lại, đề tài, chủ đề, bố cục, biện pháp nghệ thật, các ế tố ngôn ngữ được sử dụng). - Cách hiể, cảm nhận về ý nghĩa, giá trị của tác phẩm sẽ có những nét riêng, không hoàn toàn đồng nhất. - Mỗi người đọc có thể lựa chọn cách đọc, cảm nhận, hiể tác phẩm dựa trên vốn sống, kinh nghiệm, của mình, có khả năng phát hiện ra những giá trị, ý nghĩa mới của văn bản.
  12. Ông đồ 1. Mỗi nm hoa đà nở Lại thấy ông đồ già Bày mực tàu, giấy đỏ 13. Ông đồ vẫn ngồi đấy, Bên phố đông người qua. Qua đường không ai hay, 5. Bao nhiêu người thuê viết Lá vàng ri trên giấy; Tấm tắc ngợi khen tài Ngoài giời mư bụi bay. “Hoa tay thả những nét 17. Nm nay đà lại nở, Như phượng múa, rồng by”. Không thấy ông đồ xư, 9. Nhưng mỗi nm mỗi vắng Những người muôn nm cũ Người thuê viết nay đâu? Hồn ở đâu bây giờ? Giấy đỏ buồn không thắm; 1936 Mực đọng trong nghiên sầu (Thi nhân Việt Nam (HOÀI THANH – HOÀI CHÂN), NXB Văn học, Hà Nội, 2012)
  13. Bỗng nhận ra hương ổi Vẫn còn bao nhiêu nắng Phả vào trong gió se Đã vơi dần cơn mưa Sương chùng chình qua ngõ Sấm cũng bớt bất ngờ Hình như thu đã về Trên hàng cây đứng tổi. Sông được lúc dềnh dàng Chim bắt đầ vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu
  14. Tiếng thu (Lưu Trọng Lư) Tặng bạnVn Em không nghe mùa thu dưới trăng mờ thổn thức? Em không nghe rạrực hìnhảnh kẻ chinh ph trng lòng người cô phụ? Em không nghe rừng th. lá th kê xàxạc, cn nai vàng ngơ ngác đạp trên lá vàng khô?
  15. Thuđiếu(Nguyễn Khuyến) A thlạnh lẽnước trng ve, Một chiếc thền câ bé tẻ te. Sóng biếc the làn hơigợn tí, Lá vàng trước gió sẽ đưa vè. Tầng mâlơlửng trời xanh ngắt, Ngõ trúc qanh c khách vắng te. Tựa gối, ôm cần lâ chẳng được, Cáđâ đớp động dưới chân bè.
  16. Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam Trích, Xuân Diệu
  17. - Đọc giọng to, rõ ràng, khách quan. + Một số đạn tác giả hướng tới đối thại, tranh biện: đọc thể hiện được tinh thần đối thại của tác giả +Với các bài thơ được tríchdẫn: đọc với giọng trềncảm,nhẹ nhàng -Lư ý các thẻ chỉdẫn: theo dõi, chú ý
  18. - Khứ thanh: vốn là một trong bốn thanh điệ của tiếng Hán cổ (bình, thượng, khứ, nhập), một phần cơ bản tương ứng với thanh sắc trong tiếng Việt. - Quy khứ: trở về - Đào Uyên Minh (365-427): nhà thơ, nhà văn Trung Qốc, nổi tiếng với việc sẵn sàng từ quan ở ẩn để giữ tiết thả trong sạch. - Tử vận: những vần khó tìm được các tiếng để hiệp vần.
  19. Tác giả - Quê: Hà Tĩnh - Là một trong những nhà thơ tiêu biể của nền thơ hiện đại Việt Nam - Thơ ông nồng nàn, sôi nổi, thể hiện tấm lòng yêu đời, ham sống thiết tha. - Bên cạnh thơ ca, ông còn viết nhiề tiể lận, phê bình văn học thể hiện sự khám phá tinh tế, sâu sắc vẻ đẹp của kho tàng thơ ca dân tộc. Xuân Diệu (1916-1985)
  20. - Xuất xứ: Trích “Các nhà thơ cổ điển Việt Nam”, tập II, NXB Văn học, Hà Nội, 1982 - Thể loại: Nghị lận văn học
  21. - Bố cục : 3 phần + Phần 1 (Từ đầ “Thu vịnh”.): Giới thiệ về vấn đề nghị lận. + Phần 2 (Tiếp nghệ thuật ngôn ngữ): Những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thật của từng bài thơ trong chùm ba bài thơ thu của Ngễn Khến. + Phần 3 (Còn lại): Đánh giá chung về ba bài thơ thu
  22. Hướng dẫnvề nhà: Hoàn thiện phiếuhọctập sau:
  23. II. Khám phávăn bản
  24. 1. Luận đề, luậnđiểm, lílẽ và bằng chứng trongvăn bản
  25. a. Luận đề Vẻ đẹp của làng quê Việt Nam trong bài thơ thu của Ngễn Khến Nhan đề Nội dung củavăn bản
  26. b.Luậnđiểm, lílẽvàbằng chứng trongvănbản
  27. b.Luậnđiểm, lílẽvàbằng chứng trongvănbản *Đặc điểm chung ở ba bài th thu củ Nguyễn Khuyến Sử dụng những hình ảnh đặc trưng của đồng bằng xứ Bắc, khiến mùa thu hiện lên “có thật”, “rất sống động” không mang tính sách vở từ chương. - Ở bài Thu ẩm: mùa thu - Ở bài Thu vịnh: Ngễn -Ở bài Thu điếu: hiện lên trong vẻ đẹp Khến đã gợi lên được cái “điển hình hơn cả bình dân, hiện thực – “thần” của mùa thu với trời cho mùa thu của “nhà cỏ thấp le te”. Các xanh, cây tre Việt Nam, cái làngcảnh Việt câu 2,3,4,5 được tác giả bâng khuâng về không gian, Nam(ở Bắc Bộ)” nhận xét là “rất ha”, sự man mác của thời gian và “ha trong cái thực của những trăn trở của ông về nông thông đồng bằng vòng danh lợi, lẽ xất xử hành Bắc Bộ”. tàng.
  28. b.Luậnđiểm, lílẽvàbằng chứng trongvănbản *Hệ thống luận điểm, lí lẽ và bằng chứng Luận điểm Lí lẽ: thể hiện vẻ - Nế chỉ nói cảnh một đêm thu có trăng, thì bài thơ tù túng đẹp riêng: Bài và thiế lô-gíc thơ thể hiện vẻ - “Ngõ tối đêm sâu” mâu thẫn với “Làn ao lóng lánh bóng đẹp của mùa trăng loe” Thu thu ở nhiề - “Lưng giậ phất phơ màu khói nhạt” thì không hợp, không ẩm thời điểm, sự điển hình với một đêm có trăng khái quát về - Khói bếp nhà ai đã nấ cơm chiề cảnh thu - “Da trời ai nhộm mà xanh ngắt” là trời của một bổi chiề. Bằng chứng: các câu thơ, cụm từ được dẫn ra từ bài “Th ẩm” và hai câu thơ chữ Hán của Ngễn Khến.
  29. Luận điểm Lí lẽ: - Cái hồn, cái thần của cảnh thu là nằm ở bầ trời thể hiện vẻ + Trời thu rất cao tỏa xống cả cảnh vật (miêu tả trực tiếp bầ đẹp riêng: trời) Bài thơ + Cây tre như cần câu in lên trời biếc, gió đẩ đưa khe khẽ mang cái mang vẻ đẹp thanh đjam hồn, cái thần + “Sng thưa để mặc bóng trăng và” thộc về trời cao. Thu của cảnh vật + “Một tiếng trên không ngỗng nước nà” cũng nói về trời cao vịnh mùa thu hơn - “Mấ chùm trước giậ hoa năm ngái” gợi cái bâng khuâng cả: vẻ thanh man mác về thời gian. – trong – - “Nước biếc trong như tầng khói phủ” bay bổng nhẹ nhàng, mơ nhẹ - cao mồ hư thực Bằng chứng: các câu thơ, cụm từ được dẫn ra từ bài “Th vịnh”
  30. Luận điểm Lí lẽ: thể hiện vẻ - Bình Lục là vùng đất nhiề ao đẹp riêng: - Ao nhỏ, thền theo đó cũng bé tẻ teo, sóng biếc rất nhẹ, lá Bài thơ điển vàng rụng theo gió. hình hơn cả - Không gian “nhìn lên: trời thu xanh cao đám mây đọng lơ Thu cho mùa thu lửng; trông quanh: lối đi trong làng hai bên tre biếc mọc sầm điếu của làng ất, ” cảnh Việt - Nhấn mạnh cái thú vị của Thu điế là ở “ác điệ xanh”, ở Nam (ở Bắc “những cử động”, “ở các vần thơ” Bộ) Bằng chứng: các câu thơ, cụm từ được dẫn ra từ bài “Th điế”
  31. b.Luậnđiểm, lílẽvàbằng chứng trongvănbản *Vai trò củ các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng Đề tập trung hướng đến làm sáng tỏ lận đề. Cụ thể hóa lận đề về vẻ đẹp của làng cảnh Việt Nam trong thơ Ngễn Khến
  32. 2. Nghệ thuật lậo luận của tác giả
  33. a. Cách nêu và phân tích bằng chứng củ tác giả *Cách nêu bằng chứng Trích dẫn nguyên Dẫn gián tiếp ý Dẫn các hình ảnh văn bài thơ, câu thơ thơ thơ, cụm từ, từ
  34. a. Cách nêu và phân tích bằng chứng củ tác giả *Cách phân tích bằng chứng Phân tích cụ thể, chi tiết, chú trọng cắt nghĩa, lí giải
  35. Không còn những ướclệ văn hoa sang trọng rem châu,lầu ngọc, chn vàng mà bình dân, nhà cỏ thấp le te, tiến lên hiện thựcrồi. Bài thơ này, theo tôi, không phải chỉ nói trongmột thờiđiểm, là trongmột đêm trăng hạn định, mà là tônghơp nhiều thiđiểm, khai niệm, khai quatvềcảnh thu. Nếu chỉ nóicảnhmột đêm thu có trăng, thì bài thơ tu túng và thiếu lô-gic. Câu thứ hai: Ngo tối đm sâu đm lậple, phải là đm sâu mới hay,mới ngo thậttối,đómmớilập lòe; còn “đêm kha” (theo như có bản chép) thì là từ 12 giờ đêm trở đi, chẳng bao hàm y gì là tốicả, chỉ bao hàmymộn và vắng, đêm khuyavới đmđóm chẳng đi gì với nhau,vảlại còn phải nghiêncứu thử xem đmđóm có chờ đến khuya mới bay ra, mới bay nhiều hay không? Màđã “ngo tối đêm sâ” thì mâu thẫnvới Làn ao lng lanhbng trng loe.Mặt khác, đưa Lưng giậu phất ph màu khi nhạt vào cảnhmột đêm có trăng, thì khônghợp, khôngđiển hình gì cả. Trênmặtnước ao, mặtnước sônglặng, thìđiển hình là Nươc biếc trông nhưtầng khi phủ kia; khói nhạt phất phơ lưng giậu làđiển hình chobổi chiều quê, khóibếp nhà aiđã nấu cơm chiều,gặp hơi nước nhiều trong không khí thì lan dài là là qấnqytlấyvừa tầmlưng giậu.
  36. a. Cách nêu và phân tích bằng chứng củ tác giả *Cách phân tích bằng chứng Phân tích cụ thể, chi tiết, chú trọng cắt nghĩa, lí giải Phân tích bám sát ngôn ngữ văn bản
  37. Nhất là câu Làn aolng lanhbng trng loe, là củamột thisĩ thật có tài, bóng trăng vàngtừmặt trước ao sáng lóe ra,bốn chữ l khá nặng (làn,lng, lanh, loe) gợi chất vàngnước kimlại, badấusắc khử thanh (lng, lanh,bng)gợi ánhbắn đi,từ loe với âm oegợi cái gì trn (trn xoe), như cái ao chẳnghạn.Lịchsửvăn học thế giới, quamấy nghìn năm,đã biểu dương từng câu thơmộtcủa các nhà thơ có tài.Một câu thơcủa Ngễn Khếnvềcảnhsắc Việt Nam như thế, là một câu thơ hiếm có.
  38. a. Cách nêu và phân tích bằng chứng củ tác giả *Cách phân tích bằng chứng Phân tích cụ thể, chi tiết, chú trọng cắt nghĩa, lí giải Phân tích bám sát ngôn ngữ văn bản Phân tích gắn với tưởng tượng, liên tưởng
  39. Trênmặtnước ao,mặtnước sônglặng, thìđiển hình là Nươc biếc trông nhưtầng khi phủ kia; khói nhạt phất phơ lưng giậu làđiển hình chobổi chiều quê, khói bếp nhà aiđã nấu cơm chiều,gặp hơi nước nhiều trong không khí thì lan dài là là qấnqytlấyvừatầm lưng giậu. Trời thurất xanhrất caotỏaxốngcảcảnhvật. Cây tre Việt Nam ta, những cây còn non,ít lá, thanhmảnh cao vót như cáicần câu in lên trời biếc, gió đẩy đưa khe khẽ, thật là thanh đạm,hợpvớihồn thu. Nhiều ao cho nên ao nhỏ, ao nhỏ thì thền câucũng theođó mà bé tẻo teo. Sóng biếcgợnrất nhẹ,một chiếc lá vàngrụng theo gió, bay bay xoay xoayrồirơi xống xa xamột cách khẽ khàng. Khung ao tuyhẹpvậy, nhưng làngcảnhcũng không thiếu không gian. Nhìn lên: trời thu xanh caođám mây đọng lơlửng; trông quanh: cáclối đi trong làng hai bên tre biếcmọcsầm ất, chạy ngắt ngẻo cho đến lúc tưởng như tređã kínlại;mọi người ra đồng làm, cho nên làngvắng teo.
  40. a. Cách nêu và phân tích bằng chứng củ tác giả *Cách phân tích bằng chứng Phân tích cụ thể, chi tiết, chú trọng cắt nghĩa, lí giải Phân tích bám sát ngôn ngữ văn bản Phân tích gắn với tưởng tượng, liên tưởng Phân tích gắn với so sánh, liên hệ
  41. Mặt khác, đưa Lưng giậu phất ph màu khi nhạt vàocảnhmột đêm có trăng, thì khônghợp, khôngđiển hình gì cả. Trênmặtnước ao,mặtnước sônglặng, thìđiển hình là Nươc biếc trông nhưtầng khi phủ kia; khói nhạt phất phơ lưng giậu làđiển hình chobổi chiều quê, khóibếp nhà aiđã nấu cơm chiều,gặp hơi nước nhiều trong không khí thì lan dài là là qấnqytlấyvừatầm lưng giậu. Thơ chữ Háncủa tác giảcũng có những câu: Chồi liêurủ la xanh,canhmặt trời xuyên qua Giậu tre um màu biếc, làn khi chiu bao phủ. Qá trình ngôn ngữcủa thơ đi từ thời LêHồng Đức, thật hãy cònvấtvảnặngnề: Trời muôn trượng thăm làu làu sạch, đến Ngễn Khếnđã thành ra: Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao thật trong sáng nhẹ nhàng, như khôngmột trởlực nào níu đượcsự diễn đạtnữa. Thế mới biết những câu thơ thải máitự nhiên là kếtqảcủamộtsự khổlện, khổ lện qua những thời đại,hặc là khổlện trongmột người. Cácbạnmới làm thơ nên khái niệm cho được thế nào là sự “đắc đạ” trong nghệ thật ngôn ngữ.
  42. b. Những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết văn nghị luận củ tác giả Những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết văn nghị luận củ Xuân Diệu Cách mở đầ, dẫn dắt Tự nhiên, hợp lí vấn đề Cách tổ chức lận Chặt chẽ điểm Cách sử dụng lí lẽ, bằng chứng Sử dụng lí lẽ, bằng chứng thết phục Ngôn ngữ Có sự đan xen của ế tố biể cảm khiến văn bản giàu cảm xúc, không khô khan Lời văn, giọng điệ Linh hạt, khi thì giảng giải, cắt nghĩa tỉ mỉ, lúc lại tưởng tượng, liên tưởng bay bổng, có khi mang tính đối thại, tranh biện, có khi lại say sưa, chân thành, tràn đầ tình cảm và niềm tự hào với di sản văn học dân tộc.
  43. 1. Nghệ thuật -Lập lận chặt chẽ, mạch lạc, đưa ra cáclậnđiểm chính và lílẽ, dẫn chứng để chứng minh, tạsự thết phục. - Ngôn ngữ giản dị, gần gũi - Giọng văn nhẹ nhàng, dẫn dắt người đọc tìm hiể lần lượt ba bài thơ thu của Ngễn Khến
  44. 2. Nội dung Mỗi bài thơ thu của Ngễn Khến mang một nét đặc sắc riêng nhưng đề là những cảnh sắc không thể lẫn của mùa thu vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ. Những bức tranh thu ấ được vẽ nên bằng tâm hồn tinh tế, ngòi bút tài hoa và tấm lòng yêu quê hương của Ngễn Khến.
  45. Viết kết nối đọc Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) nêu cảm nhận củ em về một hình ảnh đặc sắc trong một bài th thu củ Nguyễn Khuyến - Hìnhảnh thơ hiện lên như thế nà? - Nghệ thật thể hiện hìnhảnh ấ có gì đặcsắc
  46. Xuân Diệu chorằng: Ba bài th thu củ Nguyễn Khuyến là thành côngtốt đẹp củ quá trình “dân tộc hóa nội dung mùa thu” và “dân tộc hóa hình thức li th”. Em suy nghĩ như thế nào về nhận định trên? Gợi ý: - Dântộc hóa là việc nhà văn, nhà thơ vận dụng và phát triển một cách sáng tạ phương thức tư duy nghệ thật, hình thức, thủ pháp nghệ thật đặc thù của dân tộc mình để phản ánh hiện thực cộc sống, tư tưởng, tình cảm của dân tộc. Đâ là một trong những tiêu chí đánh dấ sự trưởng thành về văn học nghệ thật của một dân tộc. - Về phương diện nội dung, chùm thơ thu đã thể hiện được vẻ đẹp của quê hương, làng cảnh Việt Nam, vẻ đẹp của đồng bằng Bắc Bộ trên đất nước ta, chứ không phải ở một qốc gia nào khác. - “Dân tộc hóa hình thức lời thơ” có nghĩa là tác giả đã sử dụng “hình thức lời thơ, câu thơ cho thật là Nôm, là Việt Nam”, nhiề hình ảnh giản dị, gần gũi, dễ hiể.
  47. 1 2 3 4 5 6 QUAY
  48. 1.Đâu là nhận xét củ Xuân Diệu về bài th "ThuẨm" A. Bài th không chỉ nói trong một thi điểm mà là tông hơp B. Bài th tù túng và thiếu nhiều thi điểm, khái quát về lô-gic cảnh thu C. Bài thtả qun cảnh D. Bài thcónhững câu ước lệvăn hosng trọng thbằng chữ Han QUAY VỀ
  49. 2. Văn bản "Nhà thcủ quê hưng làng cảnh Việt Nm" viết về nhà th nào? A. Xuân Diệu B. Nguyễn Khuyến C. TốHữu D. NguyễnĐình Thi QUAY VỀ
  50. 3. "Bài này mng cai hồn củcảnh vật mù thu hn cả" là nhận xét củ Xuân Diệu cho bài th nào? A. Thu vịnh B. Thuđiếu C. Thuẩm D. Sang thu QUAY VỀ
  51. 4. Nghệ thuật nghị luận củvăn bản "Nhà thcủ quê hưng làng cảnh Việt Nm" là: A. Bốcục mạch lạc, chặt B. Ngn ngữgần gũi, văn chẽ phong dễ hiểu C. Bằng chứng, lập luận D. Cả 3 đap án trên đều đầy đủ đúng QUAY VỀ
  52. 5. Xuân Diệu cho rằng ba bài th thu củ Nguyễn Khuyến là thành công tốt đẹp củ quá trình "dân tộc hóa nội dung mùa thu" và "dân tộc hóa hình thức li th". Nhận định trên là đúng hay sai? A.Đúng B. Sai QUAY VỀ
  53. 6. Đâu là tác phẩm nôi bật củ Nguyễn Khuyến? A. Thu điếu B. Thu vịnh D. Cả 3 đap án trên đều C. Thu ẩm đúng QUAY VỀ