Bài giảng Ngữ văn 9 (Kết nối tri thức) - Chuyên đề: Hình tượng người lính trong thơ ca Việt Nam hiện đại

pptx 37 trang Thùy Uyên 28/01/2025 1380
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 (Kết nối tri thức) - Chuyên đề: Hình tượng người lính trong thơ ca Việt Nam hiện đại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_9_ket_noi_tri_thuc_chuyen_de_hinh_tuong_ng.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 9 (Kết nối tri thức) - Chuyên đề: Hình tượng người lính trong thơ ca Việt Nam hiện đại

  1. UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 9
  2. UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHUYÊN ĐỀ HÌNH TƯỢNG NGƯỜI LÍNH TRONG THƠ CA VIỆT NAM HIỆN ĐẠI
  3. CẤU TRÚC CHUYÊN ĐỀ Đồng chí Chính Hữu Ánh trăng Nguyễn Duy Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật
  4. CẤU TRÚC BÀI HỌC Đồng chí - Chính Hữu Luyện tập Bài tập về nhà
  5. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản về bài thơ Đồng chí- Chính Hữu: - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh anh bộ đội thời kì đầu chống Pháp. - Thấy được sáng tạo nghệ thuật của tác giả thể hiện trong bài thơ. 2. Về kĩ năng: Thực hành dạng bài tập đọc- hiểu, nghị luận xã hội, nghị luận văn học. 3. Về thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong quá trình ôn tập thi vào THPT. 4. Về năng lực: Tự học, tư duy, sáng tạo, viết văn
  6. BÀI THƠ Hoàn Phương Nghệ Tác giả cảnh ra thưc biểu Thể thơ Nhan đề Kết cấu Nội dung thuật đời đạt
  7. ĐỒNG CHÍ ChÝnh h÷u
  8. ĐỒNG CHÍ Chính Hữu I. KHÁI QUÁT VỀ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM 1. Tác giả - Tên khai sinh Trần Đình Đắc (1926- 2007). - Quê: Can Lộc, Hà Tĩnh. - Đề tài : Chuyên viết về người lính và chiến tranh. - Phong cách thơ: cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc, hàm súc.
  9. 2. Tác phẩm a. Hoàn cảnh sáng tác: - Viết năm 1948 - thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. - In trong tập thơ Đầu súng trăng treo (1966) b. Phương thức biểu đạt:Biểu cảm + tự sự + miêu tả
  10. 2. Tác phẩm a. Hoàn cảnh sáng tác: - Viết năm 1948 - thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. - In trong tập Đầu súng trăng treo (1966) b. Phương thức biểu đạt:Biểu cảm + tự sự + miêu tả c. Thể thơ: tự do d. Nhan đề: ĐỒNG CHÍ Là những người cùng chung chí hướng, lí tưởng gợi chủ đề tác phẩm trong một tổ chức chính trị cách mạng.
  11. e. Kết cấu: 3 phần Đồng chí Quê hương anh nước mặn, đồng chua Chính Hữu Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Cơ sở hình thành tình đồng chí Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí! Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. Bức tranh đẹp của tình đồng chí
  12. II. GIÁ TRỊ NỘI DUNG, NGHỆ THUẬT 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí Quê hương anh nước mặn, đồng chua chung cảnh ngộ, đối xứng, thành ngữ nguồn gốc xuất thân Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Phép đối xứng, chung lí tưởng, điệp ngữ, hoán dụ mục đích chiến đấu Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. chung những khó khăn, gian khổ Đồng chí!
  13. II. GIÁ TRỊ NỘI DUNG, NGHỆ THUẬT 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí Quê hương anh nước mặn, đồng chua chung cảnh ngộ, đối xứng, thành ngữ nguồn gốc xuất thân Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Phép đối xứng, chung lí tưởng, điệp ngữ, hoán dụ mục đích chiến đấu Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. chung những khó khăn, gian khổ Đồng chí!
  14. Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Cơ sở hình thành tình đồng chí Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. KHÉP LẠI Đồng chí! Ruộng nương anh gửi bạn thân cày MỞ RA Gian nhà không mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Những biểu hiện và sức mạnh của Quần tôi có vài mảnh vá tình đồng chí Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
  15. 2. Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí - Thấu hiểu về cảnh ngộ Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Đồng chí là - Thấu hiểu về ý chí quyết tâm lên đường sự thấu hiểu, Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay chia sẻ Phép nhân hóa, hoán dụ => chia sẻ những tâm Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. tư, nỗi lòng những điều thầm kín, riêng tư nhất của nhau Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai - Hình ảnh chân thực => Những khó khăn, gian khổ, thiếu thốn Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá - Tinh thần lạc quan Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
  16. 2. Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Đồng chí là sự thấu hiểu, Gian nhà không mặc kệ gió lung lay Phép nhân hóa, chia sẻ những tâm tư, nỗi lòng của nhau Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. hoán dụ Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Hình ảnh chân thực Đồng chí là sự đồng cam Áo anh rách vai cộng khổ, chia sẻ những =>Những khó khó khăn thiếu thốn của Quần tôi có vài mảnh vá khăn, gian khổ, cuộc đời người lính Miệng cười buốt giá thiếu thốn Hình ảnh sóng đôi, đối xứng Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
  17. 2. Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Đồng chí là sự thấu Gian nhà không mặc kệ gió lung lay hiểu, chia sẻ những tâm Phép nhân hóa, Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. tư, nỗi lòng của nhau hoán dụ Cội Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh nguồn sức Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. mạnh Hình ảnh chân thực Đồng chí là sự đồng để Áo anh rách vai cam cộng khổ, chia sẻ người những khó khăn thiếu lính Quần tôi có vài mảnh vá thốn của cuộc đời chiến Sóng đôi, đối xứng Miệng cười buốt giá người lính đấu và chiến Chân không giày Đồng chí là yêu thắng thương, đùm bọc, đoàn Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. kết, gắn bó
  18. Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Cơ sở hình thành tình đồng chí Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí! Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
  19. 3. Bức tranh đẹp về tình đồng chí Đêm nay rừng hoang sương muối hoang vắng, âm u, thời tiết khắc nghiệt Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới - Người lính : + cạnh, bên => đoàn kết, kề vai sát cánh Đầu súng trăng treo. + chờ => chủ động, hiên ngang Hình ảnh - Khẩu súng - Vầng trăng Đầu súng trăng treo - vừa là hình ảnh thực vừa là hình ảnh lãng mạn, mang ý nghĩa biểu tượng. Súng - trăng Gần - xa Thực tại - mơ mộng Chất thép - chất tình Chiến sĩ - thi sĩ Biểu tượng đẹp của tình đồng chí
  20. III. TỔNG KẾT Tình đồng chí của những người lính dựa trên những cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng. Bài thơ Đồng chí của Chính Hữu thể hiện hình tượng người lính cách mạng và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
  21. LUYỆN TẬP CÁC DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP Nghị luận Nghị luận Đọc - hiểu xã hội văn học
  22. 1. Nhận biết: Phương thức biểu đạt, thể thơ, xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác, chỉ ra 2. Thông hiểu: Nội dung chính của văn bản, ý nghĩa, tác dụng Đọc - hiểu của nét đặc sắc nghệ thuật 3. Vận dụng: Nhận xét, đánh giá về quan điểm, tư tưởng, tình cảm, thái độ của tác giả thể hiện trong đoạn trích, viết đoạn kèm yêu cầu tiếng Việt * Cách làm bài đọc hiểu: Bước 1: Đọc kĩ ngữ liệu. Bước 2: Đọc hết các câu hỏi một lượt, gạch chân dưới các từ trọng tâm. Bước 3: Trả lời trực tiếp vào câu hỏi. Câu trả lời đảm bảo: chính xác, đầy đủ, ngắn gọn.
  23. Bài tập 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau Súng bên súng đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ Đồng chí! a. Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? b. Giải thích nghĩa của thành ngữ có trong câu thơ thứ nhất. c. Nêu ý nghĩa của câu thơ Đồng chí! bằng đoạn văn từ 3 đến 5 câu.
  24. Gợi ý: a. Đoạn thơ trên trích trong bài thơ Đồng chí của nhà thơ Chính Hữu. b. Thành ngữ Nước mặn đồng chua. - Nghĩa: vùng đất nhiễm mặn ở ven biển và vùng đất phèn có độ chua cao, là những vùng đất xấu khó trồng trọt (những vùng quê nghèo). c. Đoạn văn: Câu thơ Đồng chí! là một câu đặc biệt: cấu tạo chỉ một từ, hai tiếng và một dấu chấm than. Nó vang lên như một nốt nhấn, như một sự khẳng định: tình đồng chí là tình cảm thiêng liêng, cao đẹp. Câu thơ thứ bảy còn được ví như một bản lề vừa khép lại cơ sở hình thành tình đồng chí, vừa mở ra biểu hiện của tình đồng chí.
  25. Nghị luận xã hộiB Bài tập 2: Cho đoạn thơ: Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau. Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ Đồng chí! (Đồng chí, Chính Hữu) a. Xét về cấu tạo ngữ pháp, dòng thơ cuối thuộc kiểu câu gì? Nêu tác dụng của việc sử dụng kiểu câu đó trong văn cảnh trên. b. Nêu ngắn gọn những cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính cách mạng thời kì kháng chiến chống Pháp. c. Từ nội dung của đoạn thơ trên hãy phát biểu suy nghĩ của em về tình bạn đẹp.
  26. Bài tập 2: Cho đoạn thơ: Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau. Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ Đồng chí! (Đồng chí, Chính Hữu) a. Xét về cấu tạo ngữ pháp, dòng thơ cuối thuộc kiểu câu gì? Nêu tác dụng của việc sử dụng kiểu câu đó trong văn cảnh trên. b. Nêu ngắn gọn những cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính cách mạng thời kì kháng chiến chống Pháp. c. Từ nội dung đoạn thơ hãy phát biểu suy nghĩ của em về tình bạn đẹp.
  27. 1. Mở đoạn: Giới thiệu vấn đề nghị luận: tình bạn đẹp 2. Thân đoạn: - Giải thích: Tình bạn là tình cảm gắn bó thân thiêt giữa hai người hoặc một nhóm người có những nét chung về tính cách, sở thích, ước mơ Một tình bạn trở nên đẹp đẽ và cao quý khi ta dành cho đối phương sự tôn trọng, đồng cảm và sẻ chia; không quản ngại hi sinh, vất vả để giúp đỡ lẫn nhau. - Phân tích, chứng minh: + Bạn giúp ta chia sẻ niềm vui, nỗi buồn, là chỗ dựa lớn lao đem đến cho ta sức mạnh vượt qua mọi khó khăn, gian khổ. +Tình bạn đẹp sẽ làm cho cuộc sống của chúng ta trở nên thú vị hơn, là sợi dây để ta trao đi yêu thương và nhận lại yêu thương, là cách để con người gần gũi với nhau hơn. + Từ bạn ta có thể nhìn ra thiếu sót của bản thân, từ đó mà phấn đấu, nỗ lực để hoàn thiện hơn. - Bàn luận, mở rộng vấn đề: + Không ít người đã lợi dụng tình bạn để lừa dối, vụ lợi; có những người quay lưng lại với bạn khi bạn gặp khó khăn. + Là bạn tốt không đồng nghĩa với việc bao che, đồng tình với những hành động sai trái của đối phương mà phải mạnh dạn thẳng thắn giúp bạn nhận ra sai lầm để bạn quay lại với con đường đúng đắn. 3. Kết đoạn: Bài học nhận thức, hành động.
  28. Nghị luận văn học TẦM QUAN TRỌNG CỦA DẠNG BÀI NGHỊ LUẬN VĂN HỌC - Chiếm tỉ trọng số điểm cao nhất - Kiểm tra kiến thức tổng hợp - Kiến thức tác phẩm - Kiến thức tiếng Việt - Khả năng diễn đạt, trình bày
  29. Đề 1: Cảm nhận của em về đoạn thơ: Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. (Đồng chí, Chính Hữu) Đề 2: Suy nghĩ của em về tình đồng chí, đồng đội trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu. Đề 3: Có ý kiến cho rằng: Bài thơ Đồng chí của Chính Hữu là một tượng đài tráng lệ, cao cả, thiêng liêng về người chiến sĩ trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Em hãy phân tích bài thơ để làm sáng tỏ ý kiến trên.
  30. Đề 1: Cảm nhận của em về đoạn thơ: Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. (Đồng chí, Chính Hữu)
  31. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý a. Tìm hiểu đề - Kiểu bài: Nghị luận về một đoạn thơ. - Đối tượng: Biểu hiện tình đồng chí, đồng đội. - Phạm vi: 10 câu thơ trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu b. Tìm ý - 3 dòng thơ đầu: Đồng chí là thấu hiểu tâm tư, nỗi lòng của nhau. - 6 dòng thơ tiếp: Đồng chí là cùng nhau chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn. - Dòng thơ cuối: Đồng chí là đoàn kết, yêu thương nhau.
  32. 2. Dàn ý I. Mở bài: - Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm. - Giới thiệu khái quát đoạn thơ. - Trích dẫn đoạn thơ. II. Thân bài: - Khái quát kết cấu bài thơ. - Luận điểm 1: Đồng chí là thấu hiểu tâm tư, nỗi lòng của nhau. - Luận điểm 2: Đồng chí là cùng nhau chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn. - Luận điểm 3: Đồng chí là đoàn kết, yêu thương nhau. - Đánh giá III. Kết bài: - Khái quát nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ. - Liên hệ (nêu vai trò của đoạn thơ trong bài thơ Đồng chí)
  33. Đề 2: Suy nghĩ của em về tình đồng chí, đồng đội trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý a. Tìm hiểu đề - Kiểu bài: nghị luận về bài thơ. - Đối tượng: tình đồng chí, đồng đội. - Phạm vi: bài thơ Đồng chí của nhà thơ Chính Hữu b. Tìm ý: Tình đồng chí, đồng đội - 7 dòng thơ đầu: Cơ sở hình thành tình đồng chí: - 10 dòng thơ tiếp: Những biểu hiện về vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí. - 3 dòng thơ cuối: Biểu tượng của tình đồng chí, đồng đội.
  34. 2. Dàn ý I. Mở bài: Giới thiệu khái quát về bài thơ Đồng chí và tác giả Chính Hữu. II. Thân bài: ❖ Giải thích về tình đồng chí, đồng đội ❖ Chứng minh Luận điểm 1: Cơ sở hình thành tình đồng chí: 7 câu thơ đầu - Cùng chung nguồn gốc xuất thân. - Cùng chung lí tưởng,mục đích, nhiệm vụ. - Cùng chung những khó khăn, gian khổ. Luận điểm 2: Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí: 10 câu thơ tiếp. - Thấu hiểu, chia sẻ mọi tâm tư, nỗi lòng của nhau. - Đồng cam cộng khổ, chia sẻ với nhau những khó khăn, gian khổ của cuộc đời người lính. - Đoàn kết, yêu thương, gắn bó. Luận điểm 3: Bức tranh đẹp của tình đồng chí: 3 câu thơ cuối III. Kết bài: - Khái quát nội dung, nghệ thuật. - Liên hệ.
  35. NỘI DUNG ÔN TẬP Bài thơ Đồng chí Luyện tập – Chính Hữu Bài tập về nhà
  36. BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài tập : Cho đoạn thơ: Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. a. Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm đó. b. Dòng thơ nào trong đoạn thơ đã được Chính Hữu lựa chọn làm nhan đề cho tập thơ của ông? c. Cảm nhận của em về hình ảnh Đầu súng trăng treo bằng một đoạn văn ngắn.
  37. Xin chân thành cảm ơn!