Bài giảng Ngữ văn 9 - Chuyên đề: Ôn thi THPT - Năm học 2023-2024

pptx 115 trang Thùy Uyên 08/06/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Chuyên đề: Ôn thi THPT - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_9_chuyen_de_on_thi_thpt_nam_hoc_2023_2024.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 9 - Chuyên đề: Ôn thi THPT - Năm học 2023-2024

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẮC NINH PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN NĂM HỌC 2023-2024 TP. Bắc Ninh, ngày 19 tháng 10 năm 2023
  2. DANH SÁCH TRƯỜNG DỰ CHUYÊN ĐỀ THÀNH PHỐ MÔN: NGỮ VĂN - NĂM HỌC 2023 - 2024 Địa điểm: THCS THỊ CẦU Ngày 19/10/2023 Ngày 19/10/2023 STT Đơn vị STT Đơn vị BGH GV BGH GV (số lượng) (số lượng) (số lượng) (số lượng) 1 THCS Kim Chân 13 THCS Đáp Cầu 2 THCS Đại Phúc 14 THCS Hòa Long 3 THCS Thị Cầu 15 THCS Tiền An 4 THCS Võ Cường 16 THCS Suối Hoa 5 THCS Ninh Xá 17 THCS Phong Khê 6 THCS Vạn An 18 THCS Nam Sơn 7 THCS Vệ An 19 THCS Khúc Xuyên 8 THCS Kinh Bắc 20 THCS Hạp Lĩnh 9 THCS Vũ Ninh 21 TH&THCS Trần Quốc Toản 10 THCS Nguyễn Đăng Đạo 22 TH&THCS Hoàng Hoa Thám 11 THCS Khắc Niệm 23 Quốc tế Kinh Bắc 12 THCS Vân Dương 24 Liên cấp FPT
  3. I. Lý do, hình thức chuyên đề II. Nội dung chuyên đề BỐ CỤC III. Ý kiến trao đổi IV. Tổng kết chuyên đề
  4. I. LÝ DO, HÌNH THỨC TỔ CHỨC CHUYÊN ĐỀ
  5. II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
  6. DẠNG BÀI Cách Mục tiêu Lưu ý thức
  7. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ ĐỌC – HIỂU I. Các dạng câu hỏi đọc – hiểu II. Thực trạng III. Giải pháp IV. Kết luận
  8. I. CÁC DẠNG CÂU HỎI ĐỌC - HIỂU
  9. I. CÁC DẠNG CÂU HỎI ĐỌC - HIỂU Dạng 1: Các câu hỏi về tác giả, tác phẩm Dạng 2: Các câu hỏi liên quan đến hình thức nghệ thuật Dạng 3: Các câu hỏi liên quan đến nội dung
  10. II. THỰC TRẠNG
  11. Ưu điểm • HS hào hứng • Dễ lấy điểm
  12. Hạn chế • Vùng kiến thức rộng • Vấn đề hỏi không theo quy luật • Dễ mất điểm • Chủ quan
  13. III. GIẢI PHÁP
  14. I. CÁC DẠNG CÂU HỎI ĐỌC - HIỂU Dạng 1: Các câu hỏi về tác giả, tác phẩm Giải pháp Dạng 2: Các câu hỏi liên quan đến hình thức nghệ 1. . thuật 2. Dạng 3: Các câu hỏi liên quan đến nội dung .
  15. 1. Nắm vững đặc điểm HS • Lựa chọn vùng kiến thức • Lựa chọn phương pháp giảng dạy
  16. 2. Khắc sâu kiến thức, tích hợp với đọc - hiểu VD: “Ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa!” • Thành phần biệt lập • Kiểu câu phân loại theo mục đích nói
  17. 3. Rèn kĩ năng làm bài a. Trình bày
  18. 3. Rèn kĩ năng làm bài a. Trình bày - Chính xác, gọn, tránh cộc lốc. - Mỗi mệnh lệnh được trình bày thành một gạch đầu dòng.
  19. 3. Rèn kĩ năng làm bài a. Trình bày b. Nội dung
  20. * Câu hỏi - Ôn tập tên tác phẩm theo cụm nhận biết về văn bản, theo thời kì văn học. tác giả, tác phẩm - Kiểm tra tên tác giả, tác phẩm như một thao tác khởi động thường ngày.
  21. AI NHANH HƠN? Ngữ liệu Tác phẩm Tác giả Năm Thể thơ/ sáng tác Thể loại
  22. - Chú ý đề hỏi MỘT hay CÁC. * Câu hỏi - Hướng dẫn theo công thức: về PTBĐ + Truyện: Tự sự + Thơ: Biểu cảm + Văn bản nhật dụng: Nghị luận
  23. Hạn chế * Với dạng câu hỏi - Không xác định được nội xác định dung nội dung - Chép lại một phần ngữ liệu - Diễn đạt dài dòng, lan man
  24. Cách xác định nội dung * Với dạng - Câu chủ đề, nhan đề, nguồn câu hỏi dẫn của ngữ liệu - Nắm nội dung, bố cục của xác định văn bản (trong SGK) nội dung - Đối tượng và đặc điểm của đối tượng ( từ ngữ, chi tiết, hình ảnh )
  25. * Với dạng Xác định được nội dung câu hỏi xác định nội dung Trình bày ngắn gọn (1 đến 3 câu văn )
  26. Những cái xảy ra hàng ngày: máy bay rít, bom nổ. Nổ trên cao điểm, cách cái hang này khoảng 300 mét. Đất dưới chân chúng tôi rung. Mấy cái khăn mặt mắc ở dây cũng rung. Tất cả, cứ như lên cơn sốt. Khói lên, và cửa hang bị che lấp. Không thấy mây và bầu trời đâu nữa. Chị Thao cầm cái thước trên tay tôi, nuốt nốt miếng bích quy ngon lành: “Định ở nhà. Lần này nó bỏ ít, hai đứa đi cũng đủ”, rồi kéo tay áo Nho, vác xẻng lên vai và đi ra cửa. Tôi không cãi chị. Quyền hạn phân công là ở chị. Thời gian bắt đầu căng lên. Trí não tôi cũng không thua. Những gì đã qua, những gì sắp tới không đáng kể nữa. Có gì lí thú đâu, nếu các bạn tôi không quay về? (Ngữ văn 9, Tập hai)
  27. Nội dung chính của đoạn văn: - Tái hiện lại những cảnh tượng bom đạn chiến tranh khốc liệt trên tuyến đường Trường Sơn trong những năm kháng chiến chống Mỹ. - Ở nơi đó có những nữ thanh niên xung phong dũng cảm chiến đấu, phá bom. Họ có tình đồng đội keo sơn, quan tâm, gắn bó, yêu thương nhau.
  28. Dạng câu hỏi liên quan đến hình thức nghệ thuật - Cách dùng từ (từ loại, nghĩa của từ ), cách ngắt nhịp, cách gieo vần. - Câu (thành phần câu, kiểu câu ) - Phương thức biểu đạt - Các biện pháp tu từ - Phép liên kết - Các kiến thức Tiếng Việt khác xuất hiện trong ngữ liệu
  29. Dạng câu hỏi liên quan đến hình thức nghệ thuật - Cách dùng từ (từ loại, nghĩa của từ ), cách ngắt nhịp, cách gieo vần. - Câu (thành phần câu, kiểu câu ) - Phương thức biểu đạt - Các biện pháp tu từ - Phép liên kết - Các kiến thức Tiếng Việt khác xuất hiện trong ngữ liệu
  30. Hạn chế * Với dạng câu hỏi - Chưa xác định chuẩn yêu xác định cầu của đề kiểu câu - Nhầm lẫn giữa các kiểu câu
  31. * Với dạng - Xác định yêu cầu của câu hỏi đề: xác định + CẤU TẠO hay MỤC ĐÍCH kiểu câu NÓI + CHỈ RA hay PHÂN TÍCH CẤU TẠO
  32. - Rèn luyện: * Với dạng + Bảng tổng hợp câu hỏi + Luyện tập thông qua các đoạn xác định văn, phân biệt kiểu câu dễ nhầm kiểu câu lẫn + Rèn luyện qua các tình huống giao tiếp cụ thể
  33. * Với dạng câu hỏi về biện pháp tu từ
  34. * Với dạng Hạn chế câu hỏi về biện pháp tu - Chưa xác định chuẩn yêu cầu từ (chỉ ra và của đề nêu tác dụng của biện pháp - Xác định sai biện pháp tu từ tu từ ) - Trả lời thiếu ý, chưa rõ ràng
  35. * Với dạng câu hỏi chỉ ra - Xác định yêu cầu của và nêu tác đề: dụng của biện + MỘT hay CÁC pháp tu từ + CHỈ RA và NÊU TÁC DỤNG.
  36. * Với dạng - Nội dung trả lời: câu hỏi chỉ ra + Chỉ ra: Tên biện pháp + từ ngữ và nêu tác + Nêu tác dụng : dụng của biện . Tác dụng gì đối với hình thức, pháp tu từ diễn đạt? . Nhấn mạnh nội dung gì? . Thể hiện tình cảm gì của tác giả?
  37. * Với dạng Cách trình bày: câu hỏi chỉ ra - và nêu tác + Gạch đầu dòng dụng của biện pháp tu từ + Viết thành đoạn (ngắn gọn)
  38. Đáp án I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc khổ thơ: - Biện pháp tu từ điệp ngữ: Muốn làm Mai về miền Nam thương trào nước mắt - Tác dụng: Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây + Nhấn mạnh ước nguyện muốn hoá Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này. (Ngữ văn 9, Tập hai, thân, hoà nhập vào những cảnh vật ở NXB Giáo dục Việt Nam, 2017, tr.59) bên lăng Bác, để luôn được bên Thực hiện các yêu cầuĐỀ CHÍNHsau: THỨC Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của Người biện pháp tu từ điệp ngữ trong những câu thơ trên. + Giúp cho khổ thơ giàu sức gợi hình, gợi cảm, tạo âm hưởng, nhịp điệu tha thiết mãnh liệt
  39. * Với dạng câu - Phương pháp rèn luyện : hỏi chỉ ra và + Bảng tổng hợp các biện nêu tác dụng pháp tu từ của biện pháp tu từ + Hệ thống bài tập
  40. Học sinh trung bình, yếu * Với dạng câu hỏi chỉ ra - Cấu trúc cho sẵn và nêu tác - Ghi nhớ những cụm từ dụng của biện mang tính chất chung pháp tu từ chung
  41. CẤU TRÚC CHUNG - Chỉ ra: tên biện pháp+ từ ngữ thể hiện biện pháp. - Tác dụng: + Tác dụng gì đối với hình thức, diễn đạt? Biện pháp Tác dụng đối với hình thức, diễn đạt So sánh, ẩn dụ, hoán tăng sức gợi hình gợi cảm, sinh động, hấp dẫn, dụ cụ thể Nhân hóa có hồn, sinh động Điệp ngữ: tăng nhạc tính, tạo âm hưởng, nhịp điệu cho lời thơ Đảo ngữ, liệt kê gây ấn tượng, nhấn mạnh + Nhấn mạnh nội dung gì? + Thể hiện tình cảm gì của tác giả?
  42. IV. Kết luận “Văn ôn, võ luyện”
  43. MỘT SỐ GIẢI PHÁP RÈN HỌC SINH VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ
  44. CẤU TRÚC ĐOẠN VĂN NLXH I.MỞ ĐOẠN: Dẫn dắt + vấn đề nghị luận + quan điểm của người viết II. THÂN ĐOẠN 1.Giải thích: Giải thích khái niệm, nêu biểu hiện của tư tưởng đạo lí. 2.Bàn luận: Phân tích ý nghĩa, tác dụng: + Phân tích 5 – 6 vai trò ý nghĩa + Chọn và đưa dẫn chứng: Hình ảnh + tên nhân vật + hành động/việc làm + thành tích đã đạt được/tác hại 3. Phản đề: 4. Bài học: - Nhận thức - Hành động III. KẾT ĐOẠN: Khẳng định lại vấn đề nghị luận.
  45. MỘT SỐ KHÓ KHĂN THƯỜNG GẶP - Giải thích tư tưởng đạo lí. - Tìm ý để bàn về vai trò, ý nghĩa của tư tưởng đạo lí. - Lựa chọn dẫn chứng và cách đưa dẫn chứng hiệu quả.
  46. GIẢI THÍCH TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ − Nêu khái niệm tích hợp với môn GDCD (Tự lập, tình bạn – GDCD lớp 8, Dũng cảm – GDCD 7, . ) − Nêu biểu hiện của tư tưởng. − Tìm các từ đồng nghĩa, trái nghĩa
  47. Ví dụ: Giải thích lòng hiếu thảo: Trước tiên ta cần hiểu hiếu thảo là sự kính trọng, yêu thương, biết ơn ông bà, cha mẹ của con cái; Người có lòng hiếu thảo không cư xử vô lễ, thiếu tôn trọng và vô ơn với ông bà, cha mẹ của mình.
  48. TÌM Ý BÀN VỀ VAI TRÒ Ý NGHĨA - Với bản thân: Vấn đề đó tác động đến quá trình học tập và tu dưỡng, giá trị, tương lai của bản thân ra sao? - Với mọi người xung quanh: gia đình, bạn bè, cộng đồng, xã hội có tác động như thế nào? - Về mặt sức khỏe, tinh thần, tình cảm, các mối quan hệ có tác động gì?
  49. Ví dụ: Vai trò, ý nghĩa của lòng hiếu thảo - Bản thân: + Có động lực học tập, trau dồi kiến thức, kĩ năng để trở thành người tốt, người có ích báo đáp, phụng dưỡng cha mẹ. + Rèn luyện những đức tính, tình cảm tốt mỗi ngày như: chăm chỉ, kiên trì, vị tha, khiêm tốn, biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ ông bà bố mẹ. + Được mọi người yêu mến và quý trọng, nâng cao giá trị bản thân. - Gia đình: giúp ông bà cha mẹ luôn vui vẻ, tự hào, tạo sự gắn kết giữa các thành viên trong gia đình, giúp gia đình hạnh phúc hơn. - Xã hội: xây dựng một cộng đồng văn minh – nơi có những con người thân thiện, sống hoà thuận, tôn trọng và hỗ trợ lẫn nhau.
  50. Ví dụ 1: Khi dạy bài thơ Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Tinh thần lạc quan - Lòng dũng cảm - Tình bạn - Tình yêu quê hương - Lòng yêu nước - Ý chí nghị lực - Tác hại của chiến tranh
  51. Ví dụ 2: Khi dạy Chuyện người con gái Nam Xương - Lòng hiếu thảo - Sự thủy chung - Bao dung độ lượng - Lòng tự trọng
  52. *Với học sinh trung bình yếu: - Là chìa khóa, nền tảng dẫn đến thành công. - Rèn luyện đức tính, lan toả những điều tốt đẹp đến mọi người. - Nâng cao giá trị bản thân, được mọi người yêu mến kính trọng. - Xã hội tốt đẹp hơn, con người gần gũi, gắn bó hơn.
  53. Câu dẫn khi bàn luận về vai trò, ý nghĩa Theo cách giải thích đã nêu ở trên ta thấy đây là phẩm chất (một câu nói, nhận định, truyền thống, đức tính) có nhiều tác dụng và ý nghĩa nhân văn cao đẹp, tác động tích cực tới mọi mặt của đời sống của con người.
  54. LỰA CHỌN VÀ ĐƯA DẪN CHỨNG - Lựa chọn dẫn chứng: + Từ thực tế: Những câu chuyện, nhân vật, tấm gương tiêu biểu, nhiều người biết và được mọi người công nhận. Ưu tiên dẫn chứng mới, thời sự, ý nghĩa, truyền cảm hứng. + Từ tác phẩm văn học.
  55. LỰA CHỌN DẪN CHỨNG Thầy Nguyễn Ngọc Ký Cô giáo Lê Thị Thắm
  56. ĐƯA DẪN CHỨNG + Công thức: Tên nhân vật + hành động/việc làm + thành tích đã đạt được/tác hại + Một số câu dẫn trước khi đưa dẫn chứng: - Bài học được rút ra từ phẩm chất (đức tính, truyền thống, ) khiến cho em nhớ tới câu chuyện về: - Thông điệp đưa ra giúp cho em ngay lập tức nhớ đến - Một trong những ví dụ điển hình của phẩm chất (đức tính, truyền thống, ) đó là .
  57. Tấm gương CT Hồ Chí Minh sẽ là dẫn chứng cho nhiều phẩm chất, truyền thống tốt đẹp: Lòng yêu nước, Tinh thần tự học, giản dị, ý chí nghị lực,
  58. Ví dụ 1: Một trong những tấm gương điển hình cho tinh thần tự học phải kể đến Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bác đã tự học để nói và viết thành thạo nhiều ngoại ngữ. Tinh thần tự học của Bác đã truyền cảm hứng cho biết bao thế hệ học sinh phát huy đức tính này. Ví dụ 2: Bài học được rút ra từ vai trò của ý chí nghị lực khiến cho em nhớ tới câu chuyện về cô giáo Lê Thị Thắm, giáo viên dạy tiếng Anh ở Thanh Hoá. Cô đã vượt lên sự thiệt thòi khi thiếu cả hai cánh tay để học tập, rèn luyện và cống hiến, tấm gương của cô giáo đã truyền cảm hứng mạnh mẽ cho mọi người.
  59. MỘT SỐ LƯU Ý - Thời gian viết. - Hình thức đoạn văn. - Độ dài của đoạn văn.
  60. Câu nghị luận văn học Câu cuối 5 điểm
  61. NỘI DUNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. THỰC TRẠNG III. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ IV. KẾT LUẬN
  62. - Dẫn dắt Mở bài: - Nêu vấn đề nghị luận - Phạm vi dẫn chứng DÀN - Khái quát Ý Thân bài: - Phân tích, chứng minh - Đánh giá - Khẳng định lại vấn đề Kết bài: - Cảm nhận của bản thân, liên hệ
  63. - Khái quát Thân bài: - Phân tích, chứng minh - Đánh giá
  64. Luận điểm: thiếu, chưa rõ Thực Dẫn chứng: kĩ năng phân tích yếu trạng Liên kết: rời rạc, không uyển chuyển
  65. Giải pháp Tìm ý Viết đoạn văn
  66. Nhận đề thi - Đánh các mũi tên ghi ra luận điểm - Gạch chân từ ngữ, hình ảnh quan trọng - Ghi chú các biện pháp nghệ thuật
  67. Mọc giữa dòng sông xanh Cảm nhận của em về vẻ Một bông hoa tím biếc Ơi con chim chiền chiền đẹp mùa xuân xứ Huế qua Hót chi mà vang trời Đề đoạn thơ sau: Từng giọt long lanh rơi bài Tôi đưa tay tôi hứng. Mùa xuân người cầm súng Cảm nhận của em về đoạn Lộc giắt đầy trên lưng Mùa xuân người ra đồng thơ sau: Lộc trải dài nương mạ Tất cả như hối hả Tất cả như xôn xao
  68. Nội dung chính của đoạn thơ Tìm Đoạn thơ gồm mấy khổ luận điểm Nội dung của từng khổ Hình ảnh chủ đạo
  69. Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau: Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc Ơi con chim chiền chiền Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng. Mùa xuân người cầm súng Lộc giắt đầy trên lưng Mùa xuân người ra đồng Lộc trải dài nương mạ Tất cả như hối hả Tất cả như xôn xao (Mùa xuân nho nhỏ, Thanh Hải, Ngữ văn 9, Tập 2)
  70. Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc Ơi con chim chiền chiền Bức tranh thiên nhiên mùa Hót chi mà vang trời xuân xứ Huế và cảm xúc Từng giọt long lanh rơi của tác giả. Tôi đưa tay tôi hứng. Mùa xuân người cầm súng Lộc giắt đầy trên lưng Mùa xuân người ra đồng Cảm nhận của nhà thơ về Lộc trải dài nương mạ mùa xuân đất nước, con Tất cả như hối hả người. Tất cả như xôn xao
  71. Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc Ơi con chim chiền chiền Bức tranh thiên nhiên mùa Hót chi mà vang trời xuân xứ Huế và cảm xúc Từng giọt long lanh rơi của tác giả. Tôi đưa tay tôi hứng. Bức tranh mùa xuân Cảm xúc của tác giả thiên nhiên xứ Huế
  72. Trích dẫn thơ Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc Luận điểm nhỏ Ơi con chim chiền chiền Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi Luận điểm nhỏ Tôi đưa tay tôi hứng.
  73. Trích dẫn thơ “Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc Luận điểm nhỏ Ơi con chim chiền chiền Hót chi mà vang trời” “Từng giọt long lanh rơi Luận điểm nhỏ Tôi đưa tay tôi hứng.”
  74. Mọc giữa dòng sông xanh Từ ngữ, hình ảnh Một bông hoa tím biếc Dấu Ơi con chim chiền chiền hiệu Hót chi mà vang trời Biện pháp tu từ Từng giọt long lanh rơi nghệ Tôi đưa tay tôi hứng. thuật Tín hiệu nghệ thuật khác
  75. Mọc giữa dòng sông xanh Từ ngữ, hình ảnh Một bông hoa tím biếc Dấu Ơi con chim chiền chiền hiệu Biện pháp tu từ Hót chi mà vang trời nghệ Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng. thuật Tín hiệu nghệ thuật khác
  76. Mọc giữa dòng sông xanh Từ ngữ, hình ảnh Một bông hoa tím biếc Dấu Ơi con chim chiền chiền hiệu Hót chi mà vang trời Biện pháp tu từ Từng giọt long lanh rơi nghệ Tôi đưa tay tôi hứng. thuật Tín hiệu nghệ thuật khác
  77. Mọc giữa dòng sông xanh Từ ngữ, hình ảnh Một bông hoa tím biếc Dấu Ơi con chim chiền chiền hiệu Hót chi mà vang trời Biện pháp tu từ Từng giọt long lanh rơi nghệ Tôi đưa tay tôi hứng. thuật Tín hiệu nghệ thuật khác
  78. Mọc giữa dòng sông xanh Từ ngữ, hình ảnh Một bông hoa tím biếc Dấu Ơi con chim chiền chiền hiệu Hót chi mà vang trời Biện pháp tu từ Từng giọt long lanh rơi nghệ Tôi đưa tay tôi hứng. thuật Tín hiệu nghệ thuật khác
  79. Liên hệ, mở rộng - Các tác phẩm có cùng đề tài - Sáng tác của tác giả ở các thời kì khác nhau - Nhận xét, phê bình, nghiên cứu văn học
  80. MỤC ĐÍCH Nhấn mạnh Mở rộng Tạo chiều sâu
  81. CÁCH Đầu đoạn Diễn dịch TRÌNH BÀY NỘI DUNG Cuối đoạn Quy nạp TRONG ĐOẠN VĂN Đầu, cuối Tổng – Phân – Hợp
  82. Lưu ý 1 Trích dẫn thơ tương ứng với luận điểm Lựa .chọn, sắp xếp thứ tự phân tích các hình 2 ảnh, biện pháp tu từ linh hoạt Dẫn chứng liên hệ, mở rộng cần phù hợp với 3 luận điểm
  83. Câu nêu luận điểm Đúng về ngữ pháp Đủ về nội dung
  84. Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc Ơi con chim chiền chiền Bức tranh thiên nhiên mùa xuân Hót chi mà vang trời xứ Huế và cảm xúc của tác giả. Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng. Khổ thơ đầu là hình ảnh bức tranh thiên nhiên mùa xuân xứ Huế và cảm xúc của tác giả. Với cái nhìn khoáng đạt và tình yêu tha thiết, Thanh Hải đã cho người đọc thấy những cảm nhận tinh tế về bức tranh thiên nhiên mùa xuân của đất trời xứ Huế.
  85. Các câu văn triển khai luận điểm - Gọi tên tín hiệu nghệ thuật + từ ngữ, hình ảnh + cách hiểu Không gian mùa xuân rộng mở với hình ảnh một “dòng sông xanh” chảy hiền hòa.
  86. Các câu văn triển khai luận điểm - Gọi tên biện pháp tu từ + từ ngữ + tác dụng Biện pháp tu từ đảo ngữ qua động từ “mọc” nhấn mạnh vào sức sống của mùa xuân.
  87. Các câu văn triển khai luận điểm - Chỉ ra tín hiệu nghệ thuật khác + biểu hiện + giá trị Động từ “hứng” thể hiện sự nâng niu, trân trọng của nhà thơ với mùa xuân xứ Huế.
  88. Thêm trạng ngữ cho câu Kĩ thuât 3T Thêm từ loại cho câu Thêm các biện pháp nghệ thuật
  89. Thêm trạng ngữ Thanh Hải đã cho ta Bằng những cảm nhận tinh tế và tình thấy không gian bao la yêu thiên nhiên, Thanh Hải đã cho ta thấy của đất trời. không gian bao la của đất trời. Thêm từ loại Khổ thơ diễn tả vẻ Khổ thơ đã diễn tả chân thực vẻ đẹp đẹp của người lính trong bình dị nhưng đầy lãng mạn của người kháng chiến chống Pháp. lính trong kháng chiến chống Pháp. Thêm biện pháp tu từ Chính Hữu đã sáng Như một bậc thầy ngôn ngữ, Chính tạo nên những vần thơ Hữu đã sáng tạo nên những vần thơ mộc mộc mạc nhưng giàu mạc nhưng giàu biểu tượng. biểu tượng.
  90. CHUYỂN Ý, LIÊN KẾT Từ ngữ liên kết Câu liên kết
  91. CHUYỂN Ý, LIÊN KẾT Khởi đầu - Đầu tiên, trước tiên, trước hết, mở đầu Nối tiếp - Tiếp theo, tiếp nữa, bên cạnh đó . . Định vị - Ở khổ thơ thứ nhất sang khổ thơ thứ hai . Tổng kết - Như vậy, tựu chung lại, tất cả
  92. Đầu tiên tác giả đã vẽ nên bức tranh thiên nhiên mùa xuân xứ Huế tươi đẹp tiếp theo Thanh Hải lại đưa ta đến với những cảm nhận về mùa xuân của đất nước, con người. Không chỉ giúp người đọc cảm nhận niềm say sưa, ngây ngất trước mùa xuân thiên nhiên xứ Huế mà Thanh Hải còn hướng đến những cảm nhận về mùa xuân của đất nước, con người. Nếu như ở khổ đầu, tác giả đã vẽ nên bức tranh thiên nhiên mùa xuân xứ Huế tươi đẹp thì sang khổ thơ thứ hai, Thanh Hải lại đưa ta đến với những cảm nhận về mùa xuân của đất nước, con người.
  93. KẾT LUẬN - Học thuộc bài thơ - Đặt tác phẩm vào hoàn cảnh ra đời - Nắm chắc các kiến thức về tác giả, tác phẩm - Vận dụng linh hoạt, kết hợp các phương pháp lập luận - Luyện đề
  94. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
  95. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẮC NINH PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN NĂM HỌC 2023-2024 TP. Bắc Ninh, ngày 19 tháng 10 năm 2023
  96. THANK YOU “Không thể trồng cây ở những nơi thiếu ánh sáng và cũng không thể nuôi dạy trẻ nếu thiếu sự nhiệt tình.” Can Jung
  97. HÀNH CẢM ƠN QUÝ ÂN T THẦ CH Y C IN Ô X CHUYÊN ĐỀ CẤP THÀNH PHỐ ! CHIA SẺ KINH NGHIỆM ÔN THI VÀO LỚP 10 MÔN NGỮ VĂN 9 Thành phố Bắc Ninh, tháng 10 năm 2023