Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 4: Khám phá vẻ đẹp văn chương. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp - Trường THCS Trần Văn Ơn

pptx 33 trang Thùy Uyên 15/12/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 4: Khám phá vẻ đẹp văn chương. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp - Trường THCS Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_9_bai_4_kham_pha_ve_dep_van_chuong_cach_da.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 4: Khám phá vẻ đẹp văn chương. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp - Trường THCS Trần Văn Ơn

  1. KH ỞI ĐỘNG TỔNG BÍ THƯ NGUYỄN PHÚ TRỌNG Cho biết điểm giống và khác nhau giữa 2 ví dụ sau: • (1) Cố tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng từng nói: “Trên ngực áo này, không một tấm huân chương. Nhưng dưới làn áo mỏng này, có một trái tim sâu sắc lắm". • (2) Cố tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng từng nói rằng trên ngực áo này của ông, không một tấm huân chương. Nhưng dưới làn áo mỏng này, có một trái tim sâu sắc lắm.
  2. BÀI 4: KHÁM PHÁ V Ẻ ĐẸP VĂN CH ƯƠNG THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Cách dẫn trực tiếp và Cách dẫn gián tiếp
  3. I. TRI TH ỨC NGỮ VĂN 1. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp • Thời gian thảo luận: 3 phút • Thời gian trình bày: tối đa 2 phút/ cặp • HS đọc Tri thức Ngữ văn, chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống NHÀ THÔNG THÁI
  4. I. TRI TH ỨC NGỮ VĂN 1. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp a. Dẫn trực tiếp là nhắc lại _ _ _ _ _ _ _ _ lời nói hay _ _ _ _ _ _ _ _ của một người (một nhân vật). nguyên văn - ý nghĩ
  5. I. TRI TH ỨC NGỮ VĂN 1. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp b. Trong ngôn ngữ nói, lời dẫn trực tiếp được đánh dấu bằng chỗ _ _ _ _ _ _ . nghỉ hơi
  6. I. TRI TH ỨC NGỮ VĂN 1. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp c. Trong ngôn ngữ viết lời dẫn trực tiếp được đặt sau _ _ _ _ _ và trong _ _ _ _ _ _. dấu hai chấm - dấu ngoặc kép
  7. I. TRI TH ỨC NGỮ VĂN 1. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp d. Khi thuật lại lời đối thoại của nhân vật, lời dẫn trực tiếp được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng và đặt sau _ _ _ _ _ _ . dấu gạch ngang
  8. I. TRI TH ỨC NGỮ VĂN 1. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp e. Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của một người (một nhân vật) có _ _ _ _ _ _ cho thích hợp. điều chỉnh
  9. I. TRI TH ỨC NGỮ VĂN 1. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp g. Trong ngôn ngữ nói, lời dẫn gián tiếp thường _ _ _ _ _ _ được đánh dấu bằng chỗ nghỉ hơi rõ rệt. Trong ngôn ngữ viết, lời dẫn gián tiếp không được đánh dấu bằng _ _ _ _ _ _ và _ _ _ _ _ _ . không - dấu hai chấm - dấu ngoặc kép
  10. I. TRI TH ỨC NGỮ VĂN 1. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp Cách dẫn trực tiếp Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của một người/một nhân vật.
  11. I. TRI TH ỨC NGỮ VĂN 1. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp Cách dẫn trực tiếp:Dấu hiệu nhận diện Trong ngôn ngữ nói: Trong ngôn ngữ viết: • Được đánh dấu • Được đặt sau dấu hai chấm và trong dấu bằng chỗ nghỉ hơi ngoặc kép • Lưu ý: Khi thuật lại lời đối thoại của nhân vật, lời dẫn trực tiếp được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng và đặt sau dấu gạch ngang.
  12. I. TRI TH ỨC NGỮ VĂN 1. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp Cách dẫn gián tiếp Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của một người (một nhân vật) có điều chỉnh cho thích hợp.
  13. I. TRI TH ỨC NGỮ VĂN 1. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp Cách dẫn gián tiếp: dấu hiệu nhận diện Trong ngôn ngữ nói: Trong ngôn ngữ viết: • Thường không • Không được đánh được đánh dấu dấu bằng dấu hai bằng chỗ nghỉ chấm và dấu hơi rõ rệt ngoặc kép
  14. I. TRI TH ỨC NGỮ VĂN 2. Chuyển đổi từ cách dẫn trực tiếp sang cách dẫn gián tiếp Ví dụ Dẫn trực tiếp: • Bà Hai bỗng lại cất tiếng: “Thầy nó ngủ rồi ư? Dậy tôi bảo cái này đã”. Chuyển sang dẫn gián tiếp: • Bà Hai bỗng lại cất tiếng rằng ông Hai đã ngủ rồi ư, dậy bà Hai bảo cái này đã.
  15. I. TRI TH ỨC NGỮ VĂN 2. Chuyển đổi từ cách dẫn trực tiếp sang cách dẫn gián tiếp Có thể chuyển từ cách dẫn trực tiếp sang cách dẫn gián tiếp, lưu ý: • Lược bỏ dấu ngoặc kép, dấu hai chấm đánh dấu phần dẫn trực tiếp. • Thay đại từ xưng hô ở ngôi thứ nhất thành đại từ xưng hô ở ngôi thứ ba rồi diễn đạt lại nội dung phần dẫn trực tiếp sao cho thích hợp, đảm bảo trung thành với ý được dẫn trong VB gốc.
  16. II. TH ỰC H ÀNH TI ẾNG VIỆT BÀI TẬP BỔ SUNG • HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân • Trả lời bằng cách giơ tay nhanh nhất để được điểm thưởng
  17. BÀI TẬP NHANH Ghép các lời dẫn (in đậm) ở bên A với cách dẫn phù hợp ở bên B: Lời dẫn Cách dẫn a) Ông kiểm điểm từng người trong óc. Không mà, họ toàn là những người 1. Dẫn trực tiếp ý nghĩ có tinh thần cả mà. Họ đã ở lại làng, quyết tâm một sống một chết với giặc, của nhân vật có đời nào lại cam tâm làm điều nhục nhã ấy! (Kim Lân) b) Bà Hai bỗng lại cất tiếng:– Thầy nó ngủ rồi ư? Dậy tôi bảo cái này đã. 2. Dẫn gián tiếp lời nói (Kim Lân) của nhân vật c) Anh tìm vô nhà gặp mạ, kể với mạ anh ấy gặp cậu đang theo bộ đội đi 3. Dẫn trực tiếp lời nói qua bên mặt trận,... (Phùng Quán) của nhân vật d) Trong đầu tôi chợt nảy ra một ước mơ rất trẻ con: “Biết đâu có lúc nào 4. Dẫn gián tiếp ý nghĩ đó mình cũng làm được một chiếc xe như thế nhỉ?”. (Hon-đa Sô-i-chi-rô – của nhân vật Honda Soichiro)
  18. BÀI TẬP NHANH Ghép các lời dẫn (in đậm) ở bên A với cách dẫn phù hợp ở bên B: a) Ông kiểm điểm từ người trong óc. Không mà, họ toàn là những người có tinh thần cả mà. Họ đã ở lại làng, quyết tâm một sống một chết với giặc, có đời nào lại cam tâm làm điều nhục nhã ấy! (Kim Lân) 4) Dẫn gián tiếp ý nghĩ của nhân vật
  19. BÀI TẬP NHANH Ghép các lời dẫn (in đậm) ở bên A với cách dẫn phù hợp ở bên B: b) Bà Hai bỗng lại cất tiếng: - Thầy nó ngủ rồi ư? Dậy tôi bảo cái này đã? (Kim Lân) 3) Dẫn trực tiếp lời nói của nhân vật
  20. BÀI TẬP NHANH Ghép các lời dẫn (in đậm) ở bên A với cách dẫn phù hợp ở bên B: c) Anh tìm vô nhà gặp mạ, kể với mạ anh ấy gặp cậu đang theo bộ đội đi qua bên mặt trận (Phùng Quán) 2) Dẫn gián tiếp lời nói của nhân vật