Bài giảng Lịch sử 9 (Kết nối tri thức) - Bài : Nước Mĩ và Tây Âu - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử 9 (Kết nối tri thức) - Bài : Nước Mĩ và Tây Âu - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_lich_su_9_ket_noi_tri_thuc_bai_nuoc_mi_va_tay_au_t.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử 9 (Kết nối tri thức) - Bài : Nước Mĩ và Tây Âu - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Hình 3 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 2 TÂY ÂU Hình 4 Hình 5 Hình 6
- Oasinhtơn - Diện tích: 9.360.000 km2 - Dân số: 280.562.489 người.( 2002) - Thủ đô: Oasinhtơn
- LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN NHẬT BẢN
- TÂY ÂU
- Bảng thông kê và một số hình ảnh về sự thiệt hại của Nhật Bản và các nước Tây Âu trong chiến tranh thế giới thứ hai Nước Công nghiệp Nông nghiệp Tài chính Nhật Còn 10% so Năm 1945 sản Lạm phát phi mã với trước chiến lượng lúa =2/3 sản (từ 1945-1949 tranh(năm lượng những năm tăng xấp xỉ 1945) trước 800%) Pháp Giảm 38% Giảm 60% Nợ nước ngoài Anh Giảm 380% Đảm bảo 1/3 nhu Nợ nước ngoài cầu lương thực I Giảm Giảm 38% Nợ nước ngoài talia
- Sản Mĩ có lượng lực 43.53% công lượng 56.47% nghiệp quân của sự Mĩ mạnh nhất 35 30 Độc 25 Mĩ quyền 20 về vũ 15 Các nước khí khác 10 nguyên 5 tử 0 Trữ lượng vàng của Mĩ
- Thảo luận nhóm Hình thức: Nhóm bàn Thời gian: 5 phút H: Nhận xét tình hình các nước Tây Âu và Nhật Bản ngay sau chiến tranh?So sánh với tình hình nước Mĩ cùng thời điểm ?
- NhËt ®Çu hµng ®ång minh v« ®iÒu kiÖn 15/8/1945
- MĨ NÉM BOM NGUYÊN TỬ VÀO NHẬT BẢN GVBM : NGUYỄN THANH PHƯƠNG 11
- Ngoại trưởng Mỹ George Mar-shall KẾ HOẠCH MÁC-SAN
- 1. Mỹ. 2. Nhật Bản 3. Các nước Tây Âu - Sản lượng công nghiệp trung - Từ những năm 50, 60 của thế kỉ - Các nước Anh, Pháp, Nhật bình hàng năm tăng 24% (vào XX trở đi, nền kinh tế Nhật tăng Bản, Đức sau thời kì khó cuối thế kỉ XIX chỉ tăng 4 %). trưởng một cách "thần kì", vượt khăn sau chiến tranh đã đạt - Sản lượng nông nghiệp tăng qua các nước Tây Âu, Nhật Bản được tốc độ tăng trưởng kinh 27% so với thời kì 1935 – 1939. trở thành nền kinh tế lớn thứ hai tế mạnh, trở thành những trong thế giới tư bản chủ nghĩa: trung tâm kinh tế, tài chính - Năm 1950, tổng sản phẩm của thế giới, cạnh tranh gay + Về tổng sản phẩm quốc dân: quốc dân (GNP) đạt 340 tỉ gắt với Mỹ. USD, năm 1968 tăng đến 833 tỉ năm 1950 chỉ đạt được 20 tỉ USD, USD. nhưng đến năm 1968 đó đạt tới - Trong những năm 1950 – 183 tỉ USD, vươn lên đứng thứ hai 1975 : - Trong 20 năm đầu sau chiến thế giới sau Mĩ. Năm 1990, thu tranh, nhờ các ưu thế ban đầu, + Sản lượng công nghiệp nhập bình quân đầu người đạt tăng nhanh : Ý tăng 5 lần, Mỹ đã vươn lên trở thành trung 23.796 USD, vượt Mĩ đứng thứ tâm kinh tế, tài chính duy nhất Tây Đức tăng 4,4 lần, Pháp hai thế giới sau Thuỵ Sĩ (29.850 tăng 3,3 lần. của thế giới. USD) + Chiếm tỉ lệ cao trong tổng + Chiếm trên 56% sản lượng + Về công nghiệp, trong những sản lượng công nghiệp thế công nghiệp thế giới. năm 1950-1960, tốc độ tăng giới : 1948 chiếm 28,8 %, trưởng bình quân hằng năm là + Sản xuất nông nghiệp bằng 2 năm 1973 tăng lên 31 %. lần Anh, Pháp, Liên bang Đức, 15%, những năm 1961-1970 là Ý và Nhật cộng lại. 13,5%. + Trở thành một trung tâm + Về nông nghiệp, những năm kinh tế, tài chính (cùng với + Chiếm ¾ dự trữ vàng trên 1967-1969, Nhật tự cung cấp được Nhật) cạnh tranh với Mỹ. TG. hơn 80% nhu cầu lương thực trong + Có trên 50 % tàu bè đi lại nước... trên biển.
- Thảo luận nhóm Hình thức: Nhóm bàn Thời gian: 5 phút ? Nhận xét đúng nhất về biểu hiện phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu sau năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
- Ba trung tâm kinh Mỹ tế lớn NHẤT của thế giới Nhật Bản Tây Âu
- Các MĨ NHẬT BẢN TÂY ÂU nước Nguyên - Thu đươc lợi nhuận khổng lồ - Những đơn đặt hàng béo bở Nhờ sự viện trợ của nhân từ việc buôn bán vũ khi trong của Mĩ Mĩ qua kế hoạch Khách cuộc chiến tranh thê giới thứ - Xu thế phát triển chung của Macsan quan hai thế giới. - Không bị chiến tranh tàn phá - Điều kiện tự nhiên thuận lợi Nguyên Đi đầu thế giới trong việc ứng Giữ gìn và phát triển truyền - Ứng dụng các thành nhân Chủ dụng khoa học kĩ thuật vào thống dân tộc, biết tiếp thu tựu khoa học, kĩ thuật quan sản xuất những tinh hoa của thế giới. - Sự liên kết khu vực Nền giáo dục được đặc biệt coi Tây Âu giúp kinh tế trọng. Các công ty tổ chức hệ các nước này phát thống quản lí. Con người Nhật triển mạnh mẽ. cần cù, kỉ luật, Nhà nước giữ vai trò quan trọng Nguyên Ứng dụng khoa học kĩ thuật Nguyên nhân chủ quan - Ứng dụng các thành nhân vào sản xuất tựu khoa học, kĩ thuật Quan - Sự liên kết khu vực trọng nhất
- Bµi häc cho ViÖt Nam - Chó träng yÕu tè con ngưêi t¨ng cưêng ®Çu tu cho gi¸o dôc. - Ứng dông nh÷ng thµnh tùu khoa häc kÜ thuËt tiªn tiÕn vµo s¶n xuÊt - Nhµ nưíc ph¶i n¾m b¾t thêi c¬, ®Ò ra chiÕn lîc hîp lÝ ®ưa ®Êt nưíc ph¸t triÓn. - Gi÷ g×n b¶n s¾c v¨n ho¸ d©n téc ®Ó t¹o ra sù ph¸t triÓn æn ®Þnh, bÒn v÷ng.
- 4/1951 Cộng đồng than, thép châu Âu 4/1951 (6 nước) 3/1957 7/1967 12/1991 Pháp, Cộng đồng Cộng đồng Liên minh châu năng lượng châu Âu Âu CHLB nguyên tử (EC) (EU) Đức, Bỉ, I- châu Âu ta-li-a, Hà 3/1957 Lan, Lúc- Cộng đồng xăm-bua kinh tế châu Âu (EEC) Sơ đồ: Quá trình liên kết của các nước Tây Âu
- Hoàn thành các nhận định lịch sử sau về sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật, Tây Âu từ sau năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX •Từ năm 1945, Mĩ trở thành nước .......(1)................, chiếm ưu thế .............................(2)..............trong thế giới tư bản. •Từ năm 1950 đến đầu những năm 70(thế kỉ XX) kinh tế .....(3) ......tăng trưởng mạnh mẽ, “thần kì” trở thành trung tâm kinh tế- tài chính..................(4)............thế giới, sau Mĩ. •Tây Âu từ năm 1950, kinh tế phát triển mạnh trở thành trung tâm kinh tế tài chính ................(3)............, cạnh tranh gay gắt với Mĩ, Nhật Bản.

