Bài giảng Hóa học 9 - Tiết 58: Chất béo

pdf 19 trang Thùy Uyên 18/07/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 9 - Tiết 58: Chất béo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_hoc_9_tiet_58_chat_beo.pdf

Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 9 - Tiết 58: Chất béo

  1. Chào mừng thầy cô vềdự giờ Môn Hoá Học 9 Trêng THCS Thọ Nghiệp Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n C¶nh
  2. Kiểm tra bài cũ Viết các phương trình hoá học thực hiện chuyển đổi hoá học sau: 1 2 3 C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5
  3. I/ Chất béo cóởđâu?
  4. DDầầuu thựcc Vvậtt Gạo Võng MMỡỡllợợn Rau cải Cá LLạạcc ( (ĐậĐậuu ph phộng)ng) Bí ngô DDừừaa
  5. I/ Chất béo cóởđâu ? Nêu sự khác nhau giữa Chất béo Chất béo có nhiều trong mỡ động vật và dầu thực cóởđâu ? mô mỡcủa động vật, vật mà em biết trong đời trong một số loại hạt, quả sống ?
  6. I/ Chất béo cóởđâu ? Tiến hành thí nghiệm II/ Chất béo có những Ch Choất vài béo giọ cót dầu tínhăn lầ chn ất tính chất vật lí quan vlượậtt lívào cơ 2ốbngản nghi nàoệm ? trọng nào ? đựng nước và xăng, lắc  Thí nghiệm nhẹ, quan sát và nêu hiện  Chất béo nhẹhơn tượng thí nghiệm. nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hoả . . . .
  7. I/ Chất béo cóởđâu ? II/ Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ? III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
  8. Cấu tạo  Phân tử glixerol  Axit béo Công thức chung :R-COOHR-COO CH CH CH 2 2 Trongđó R có thể là : OH OH OH OH C17H35-; C17H33-; C15H31- Viết gọn: C3H5 (OH)3 Chất béo (R-COO)3C 3H5 là gì ?  Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (R- COO)3C3H5
  9. I/ Chất béo cóởđâu ? II/ Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ? III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ? IV/ Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ?
  10. IV/ Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ? 1. Phảnứng thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glixerol và các axit béo. ViÕt ph¬ng 0 Vitr×nhết ph ho¸ươ häcng (R-COO) + 3H O Axit t 3 C3H5 2 trình hoá C3H5(OH)3 + 3RCOOH học Glixerol Axit béo 2.Phảnứng thuỷ phân trong dung dịch kiềm tạo ra glixerol và muối của các axit béo. (Phảnứng xà phòng hoá) t0 (R-COO)3C 3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa Glixerol Muối của Axit béo
  11. I/ Chất béo cóởđâu ? T Chừ tínhất béo chấ cót hoá vai h tròọc gì của chất béo cho biết II/ Chất béo có những tính đối với cơ thể người nó có vai trò gì trong chất vật lí quan trọng nào và động vật ? công nghiệp ? ? III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ? IV/ Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ? V/ Chất béo cóứng dụng gì?
  12. Hình 5.8 . So sánh năng lượng toả ra khi oxi hoá thứcăn
  13. I/ Chất béo cóởđâu ? II/ Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào? III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ? NguyênChất béo nhân có nào IV/ Chất béo có tính chất hoá làmnh choững chứngất béo học quan trọng nào ? để lâu có mùi ôi Nêudụng cách gì ? b ảo V/ Chất béo cóứng dụng gì? thiu ? quản chất béo ? - Là thành phần cơbản trong thứcăn của người và động vật - Cung cấp năng lượng cho cơ thể - Trong công nghiệp, chất béo dùng để điều chế glixerol và xà phòng
  14. BÀI TẬP 2 (147) Hoàn thành các câu sauđây bằng cáchđiền những từ thích hợp vào các chỗ trống : a) Chất béo . . .kh«ng . . . . . . tan trong nước nhưng tan trong benzen, dầu hoả. b) Phảnứng xà phòng hoá là phảnứng .thuû . . . . ph©n. . . . este trong môi trường tkiÒm ạora glixerol và . c¸c. . . muèi. . . . . cña. . . . axit . . . bÐo. . . . . c) Phảnứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phảnứng nhthuû ph©n ưng không phải là phảnứng xµ phßng ho¸
  15. Bài tập : Hoàn thành các phương trình phảnứng sau: a, (CH3COO)3C3H5 + NaOH  ? + ? b, (C17H35COO)3C3H5 + H2O  ? + ? c, (C17H33COO)3C3H5 + ?  C17H33COONa + ? d, CH3COOC2H5 + ?  CH3COONa + ? Bài làm 0 t a, (CH3COO)3C3H5 + 3 NaOH  3CH3COONa + C3H5(OH)3 Axit, b, (C H COO) C H + 3H O 3C H COOH + C H (OH) 17 35 3 3 5 2 t0 17 35 3 5 3 t0 c, (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH  3C17H33COONa + C3H5(OH)3 0 t d, CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH
  16. Bài 4 ( Tr147-SGK) Để thuỷ phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,368 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo. a)Tính m. b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng. Bài làm: a) Phảnứng thuỷ phân chất béo trong dung dịch kiềm: Chất béo + Natri hiđroxit Glixerol + hỗn hợp muối natri Theo định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol mmuối = 8,58 + 1,2 – 0,368 = 9,412 (kg) 9,412. 100 b) Khối lượng xà phòng thu được là: = 15,69 (kg) 60
  17. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5 . 2. Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt và quả. 3. Chất béo bị thuỷ phân trong dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm. 4. Ứng dụng của chất béo.
  18. Hướng dẫn về nhà -Học các nội dung trong bài học. - Bài tập về nhà : 3 ( tr 147 - SGK); 47.2; 47.3 ( tr 51 – SBT) - Nghiên cứu trước bài: LUYÊN TẬP : RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
  19. Cảmơn quý thầy cô giáo và các em học sinh tham dự tiết học